Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2014-2015 - Trần Thị Hương Lan

Đạo đức (Tiết 6)

TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 2)

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.

- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.

- Giáo dục HS có ý thức tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.

* Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.

II. Các phương pháp/kĩ thuật dạy hoc: Thảo luận, đóng vai.

III. Tài liệu và phương tiện: Vở bài tập đạo đức.

IV. Các hoạt động dạy học: (30-35 phút)

Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời:

+ Hãy nêu ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

- Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.

H Đ 1: Liên hệ thực tế.

- Yêu cầu HS tự liên hệ.

+ Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình ? Các em đã thực hiện việc đó như thế nào? Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc?

- Nhận xét, đánh giá.

H Đ 2: Đóng vai

- Yêu cầu các nhóm thảo luận xử lý 2 tình huống sau, rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai.

Tình huống 1: Ở nhà, Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ. Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên Hạnh như thế nào?

* Biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.

Tình huống 2: Hôm nay, đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo: “Nếu câu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho”.

 Bạn Xuân nên ứng xử thế nào khi đó?

- Nhận xét, đánh giá tuyên dương.

H Đ 3: Thảo luận nhóm

-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, nêu ý kiến của mình theo nội dung các câu gợi ý ở BT 5/VBT ĐĐ.

- Gọi một số nhóm trả lời.

- Nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.

+ Đồng ý: a, b, đ. Không đồng ý: c, d, e.

Kết luận chung: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy, em mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến.

* Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.

3/ Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về tự làm lấy các công việc của mình. - 2 em trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.

- Mỗi HS chuẩn bị một mẩu giấy nhỏ để ghi.

- 4 đến 5 em phát biểu đọc những việc mình đã tự làm trước lớp.

- Tiến hành thảo luận nhóm và đóng vai. Sau đó đại diện 3 nhóm lên đóng vai, giải quyết tình huống. Sau mỗi lần có nhóm đóng vai, các nhóm khác theo dõi , nhận xét.

- Chia nhóm và tiến hành thảo luận.

- Sau 3 phút đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.

- Sau đại diện các nhóm trình bày cả lớp nhận xét.

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2014-2015 - Trần Thị Hương Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của mình.
Tình huống 2: Hôm nay, đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo: “Nếu câu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho”.
 Bạn Xuân nên ứng xử thế nào khi đó?
- Nhận xét, đánh giá tuyên dương.
H Đ 3: Thảo luận nhóm
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, nêu ý kiến của mình theo nội dung các câu gợi ý ở BT 5/VBT ĐĐ.
- Gọi một số nhóm trả lời.
- Nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng. 
+ Đồng ý: a, b, đ. Không đồng ý: c, d, e.
Kết luận chung: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy, em mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
* Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về tự làm lấy các công việc của mình.
- 2 em trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- Mỗi HS chuẩn bị một mẩu giấy nhỏ để ghi.
- 4 đến 5 em phát biểu đọc những việc mình đã tự làm trước lớp.
- Tiến hành thảo luận nhóm và đóng vai. Sau đó đại diện 3 nhóm lên đóng vai, giải quyết tình huống. Sau mỗi lần có nhóm đóng vai, các nhóm khác theo dõi , nhận xét. 
- Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
- Sau 3 phút đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Sau đại diện các nhóm trình bày cả lớp nhận xét.
=============================
Thứ ba, ngày 30 tháng 9 năm 2014.
Tiếng anh (2 tiết)
(Cô Nguyễn Như Khanh thực hiện)
=============================
Toán (Tiết 27)
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Rèn kĩ năng làm toán chính xác.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm học.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập 3
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia:
- GV viết phép chia 96 : 3 
- Gọi HS nêu thành phần của phép chia.
- Hướng dẫn HS cách chia như bài học SGK/27
* Đặt tính .
* tính.( GV hướng dẫn HS tính lần lượt (nói và viết) như SGK).
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia.
H Đ 2: Luyện tập – thực hành
Bài 1/28: Tính:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- Chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 2/28:
- Yêu cầu HS nêu cách tìm “một phần ba” của một số.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 3/28: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
- Mẹ biếu bà một phần mấy số cam?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì?
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. 
- Chữa bài và ghi điểm HS.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà xem lại bài .Làm BT 2 b.
- 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em đọc 96 chia 3.
- 96 là số bị chia, 3 là số chia.
 96 3 *9 chia 3 được 3 viết 3, 3 nhân 3
 9 32 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 
 06 *Hạ 6, 6 chia 3 được 2 viết 2, 2 
 6 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
 0 96 : 3 = 32
- HS nhắc lại cách chia.
 Bài 1: 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
 48 4 84 2 66 6 36 3
 4 12 8 42 6 11 3 12
 08 04 06 06 
 8 4 6 6
 0 0 0 0
Bài 2: 3HS lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình, lớp làm nháp.
a/ của 69kg là: 23kg (69 : 3 = 23kg).
Bài 3: 1 em đọc, lớp đọc thầm.
+ Mẹ hái được 36 quả cam.
+ Mẹ biếu bà một phần ba số cam.
+ Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam?
+ Phải tính của 36.
Bài giải
 Mẹ biếu bà số cam là:
 36 : 3 = 12 (quả cam)
 Đáp số: 12 quả cam.
=============================
Chính tả (Nghe - viết) (Tiết 11)
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe-viết chính xác đoạn văn tóm tắt chuyện Bài tập làm văn; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả; làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo; phân biệt dấu hỏi/ngã
- Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn BT 3b
III. Các hoạt động dạy học: (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: GV đọc cho HS viết: nắm cơm, lắm việc, gạo nếp.
- GV nhận xét, sửa sai.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc đoạn văn, sau đó gọi HS đọc lại.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có nhữmg chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào?
- Cho HS tập viết các chữ khó.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
- GV đọc bài cho HS viết.
- Chấm bài, nhận xét.
H Đ 2: HD làm bài tập chính tả.
Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Lựa chọn b.
- Gọi HS đọc yêu cầu b.
- Yêu cầu HS đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS lắng nghe, 2 HS đọc lại đoạn văn.
+ Đoạn văn gồm 4 câu.
+ Chữ đầu câu và tên riêng 
+ Chữ cái đầu viết hoa, đặt gạch nối giữa các tiếng
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS đọc lại các từ vừa viết.
- HS viết bài vào vở, soát lỗi chính tả.
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- 3 HS lên bảng thi làm, lớp làm vào vở.
+ khoeo chân
+ người lẻo khoẻo; ngoéo tay.
- HS chữa kết quả đúng vào vở. 
Bài 3: 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS điền vào bảng phụ, lớp làm vòa vở.
b/ trẻ; Tổ; biển; của những.
- HS chữa bài vào vở.
=============================
Tự nhiên và xã hội (Tiết 11)
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
- Có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Kỹ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học:
- Quan sát, thảo luận.	
III. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình trong SGK trang 24, 25.
- Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng chỉ vào cơ quan bài tiết nước tiểu và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan này.
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Thảo luận theo cặp
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
+ Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Yêu cầu một số cặp lên trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
H Đ 2: Quan sát và thảo luận.
- Y/c HS quan sát theo cặp các hình 2,3,4,5 trang 25 và nói xem các bạn đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
* Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Yêu cầu 1 số nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu HS thảo luận một số câu hỏi sau:
+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước?
- Cho HS liên hệ xem hằng ngày các em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo nhất là quần áo lót, có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu hay không.
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết, trang 25.
- Nhận xét tiết học.
- 3 em lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Từng cặp thảo luận câu hỏi của GV.
- Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng
- Đại diện một số cặp lên trình bày.
- Từng cặp HS quan sát hình trong SGK và thảo luận trả lời câu hỏi.
- Một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, HS cả lớp theo dõi góp ý bổ sung.
+ Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo; hằng ngày thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót.
+ Chúng ta phải uống đủ nước để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày; để tránh bệnh sỏi thận.
=============================
Thứ tư, ngày 01 tháng 10 năm 2014.
Tập đọc (Tiết 18)
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn; Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bàì. Hiểu nội dung bài: Bài văn nói lên những kỷ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.
- Rèn kỹ năng đọc đúng. Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc trôi chảy được toàn bài. Học thuộc lòng một đoạn văn em thích. 
- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.
II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Bài tập làm văn.
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới: Giói thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng chậm rãi, tình cảm, nhẹ nhàng.
- Đọc từng câu luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
+ Bài này chia làm 3 đoạn: Mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn.
- GV nhắc nhở các em ngắt, nghỉ hơi giữa các cụm từ, đọc đúng bài giọng nhẹ nhàng.
- Đọc đoạn trước lớp.
- Gọi HS đọc từ chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
H Đ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi : 
+ Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?
- yêu cầu HS đọc đoạn 2, trà lời câu hỏi: 
+ Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn?
GV: Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng, là một sự kiện, là một ngày lễ. Vì vậy, ai cũng hồi hộp trong ngày đến trường, khó có thể quên kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi: +Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường.
- Rút nội dung: Bài văn nói lên những kỷ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.
H Đ 3: Học thuộc lòng đoạn văn.
- GV chọn đoạn 1, hướng dẫn HS đọc diễn cảm; nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm.
 Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại nao nức/ những kỷ niệm mơn man/ của buổi tựu trường.// Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.//
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
- GV yêu cầu: mỗi em cần thuộc lòng 1 trong 3 đoạn của bài-chọn em thích nhất.
- Yêu cầu HS đọc thuộc một đoạn.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng 1 đoạn văn.
- Tuyên dương, ghi điểm.
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc nội dung bài. 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng đoạn văn mà em thích.
- Các em cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để viết lại 1 đoạn văn trong tiết TLV.
- 4 em đọc, lớp nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp chú ý, theo dõi trong SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc mỗi em đọc 1 câu.
- HS dùng bút chì đánh dấu phân chia các đoạn trong bài.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn, lớp nhận xét.
- 1 em đọc các từ chú giải trong SGK/52.
- HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
- 3 nhóm nối nhau đọc ĐT 3 đoạn. Cả lớp cùng nhận xét.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm, trả lời:
+ Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm, trả lời:
+ HS phát biểu: Vì cậu bé đã trở thành HS nên thấy bỡ ngỡ, thấy mọi điều đều đổi khác./ Vì khi được mẹ đưa đến trường lần đầu tiên, cậu bé thấy thật ngỡ ngàng nên nhìn mọi vật đều thấy khác./ 
- HS lắng nghe.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm, trả lời:
+ Mấy học trò mới bỡ ngỡchỉ dám đi từng bước nhẹ; như những con chim nhìn quãng trời rộngcòn ngập ngừng e sợ; thèm vụng và ao ước được như những học trò cũ quen thầy, quen bạn để khỏi bỡ ngỡ.
- Cả lớp chú ý. Theo dõi GV đọc mẫu.
- 3, 4 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi.
- HS cả lớp nhẩm học thuộc một đoạn văn.
- Một số HS thi đọc thuộc trước lớp.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 em đọc.
=============================
Toán (Tiết 28)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(chia hết ở các lượt chia). Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
- Rèn kỹ năng làm toán chính xác.
- Giáo dục HS chăm chỉ học.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng con, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập 2b/28.
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1/28: Đặt tính rồi tính:
a) Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu 4 HS lên bảng chữa bài và nêu cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn.
b) Yêu cầu HS đọc bài mẫu. Hướng dẫn HS: 4 không chia được cho 6 lấy cả 42 chia 6 được 7, viết 7, 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0.
- Chữa bài, ghi điểm HS.
Bài 2/28: Tìm của 20cm; 40km; 80kg.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm một phần tư của một số, sau đó tự làm bài.
- Chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 3/28: Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và cách giải.
Tóm tắt:
 Một quyển truyện: 84 trang
 My đã đọc được : số trang đó
 My đã đọc được: trang ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và ghi điểm HS.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Làm bài tập trong vở bài tập toán.
- 3 HS trả lời miệng, lớp nhận xét, bổ sung.
của 24 giờ là 12 giờ (vì 24giờ : 2 = 12giờ)
của 48 phút là 24 phút. 
Bài 1: 4 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
a) 48 2 84 4 96 3 
 4 24 8 21 9 32
 08 04 06
 8 4 6
 0 0 0 
b) HS chú ý, sau đó 3 HS lên bảng làm.
 42 6 54 6 48 6
 42 7 54 9 48 8
 0 0 0
Bài 2: 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
của 20cm là 5cm (vì 20cm : 4 = 5cm).
của 40km là 10km (vì 40km : 4 = 10km).
Bài 3: 1 HS đọc đề .
- 1 em lên bảng tóm tắt, lớp nháp vào bảng con.
- 1 em làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
 My đã đọc được số trang sách là:
 84 : 2 = 42 (trang)
 Đáp số: 42 trang.
=============================
Âm nhạc (Tiết 6)
(Cô Nguyễn Thị Thương thực hiện)
=============================
Tập viết (Tiết 6)
ÔN CHỮ HOA D, Đ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, K ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng), và câu ứng dụng: Dao có màimới khôn.(1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kỹ năng viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II. Đồ dùng dạy- học:
Mẫu chữ viết hoa D, Đ, K 
Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
Vở tập viết 3 tập 1.
III. Các hoạt động dạy học: (30-35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS viết các từ: Chu Văn An, Chim khôn, Người khôn.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: HD HS viết trên bảng con
a) Luyện viết chữ hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- GV gắn chữ mẫu viết hoa và nhắc lại quy trình viết của các chữ .
- Yêu cầu HS viết các các chữ viết hoa. GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
GV: Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội TNTP. Tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi.
- Hướng dẫn HS cách viết.
- Yêu cầu HS viết Kim Đồng vào bảng con. 
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
c) Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV: Câu tục ngữ khuyên con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
- Hướng dẫn HS cách viết.
- Yêu cầu HS viết chữ Dao trên bảng con. 
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
H Đ 2: Hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV nêu yêu cầu cho HS viết vào vở. 
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Thu chấm 5- 7 bài .
3/ Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập trong vở tập viết và học thuộc câu ứng dụng.
- 3 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
+ Gồm các chữ hoa D, Đ, K.
- HS chú ý.
- 3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Kim Đồng 
- HS lắng nghe.
- Chữ K, Đ, g có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 3 HS đọc: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
- HS lắng nghe.
- Các chữ D, g, h, k cao 2 li rưỡi, chữ s cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết vào vở.
+ 1 dòng chữ D cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Đ, K, cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Kim Đồng, cỡ nhỏ.
+ 5 lần câu ứng dụng, cỡ nhỏ.
=============================
Mĩ thuật (Tiết 6)
(Cô Lương Thị Hồng Thắm thực hiện)
=============================
Thứ năm, ngày 02 tháng 10 năm 2014.
Thể dục (Tiết 11)
(Cô Lê Thị Hương thực hiện)
=============================
Luyện từ và câu (Tiết 6)
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC – DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Giúp HS tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ.
- HS biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn.
- Rèn kĩ năng tìm hiểu vốn từ về trường học, cách sử dụng dấu phẩy.
- HS biết yêu trường học của mình.
II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn ô chữ ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS làm miệng bài tập 1 và 3 tiết trước.
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
a. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
Cho HS quan sát ô chữ và phần mẫu.
- GV chỉ bảng và nhắc lại từng bước thực hiện.
- GV mời từng HS lên bảng làm bài.
- GV và HS nhận xét.
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng điền vào những chữ thích hợp.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài ở lớp và hoàn thành.
- HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS lên làm bài.
- Đọc kết quả từ mới xuất hiện ở cột tô màu.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm và làm bài.
- Lớp làm vở bài tập.
a) Ông em, bố em và chũ em đều là thợ mỏ.
b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. 
=============================
Toán (Tiết 29)
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia thành thạo
- Vận dụng vào tính trong thực tế.
II. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Kiểm tra bài tập đã giao về nhà.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
a) Phép chia hết:
- GV nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS tìm kết quả phép chia.
- Yêu cầu HS thực hiện và nêu lại cách chia như SGK.
b) Phép chia có dư:
- Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 9 : 4.
- Phép chia 9 : 4 = 2 (dư 1)
Vậy: 9 : 4 là phép chia có dư.
c) Thực hành:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
b. Hướng dẫn HS làm tương tự.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép tính rồi so sánh.
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu.
- Chốt kết quả đúng.
3/ Củng cố, dặn dò: Hệ thống lại cách tính.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài ở vở bài tập.
- HS lên làm bài tập.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS thực hiện và nêu cách chia.
- HS thực hiện 9 4
 8 2
 1
- Lớp làm bảng con.
20 5 15 5 24 4
20 4 15 3 24 6
 0 0 0
17 5
15 3
 2 (Phép chia có dư).
- HS làm bài rồi nêu kết quả.
a) Đ ; b) S ; c) Đ ; d) S.
- HS giải thích.
- HS suy nghĩ rồi trả lời.
+ Đã khoanh vào số ô tô của hình a.
=============================
Tự nhiên và xã hội (Tiết 12)
CƠ QUAN THẦN KINH
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
II. Đồ dùng dạy- học:
Các hình trong SGK trang 26- 27
Hình cơ quan thần kinh phóng to.
III. Các hoạt động dạy học: (30-35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
H Đ 1: Quan sát, thảo luận
- Yêu cầu HS chia thành các nhóm quan sát hình 1, 2, trang 26, 27 SGK thảo luận câu hỏi
+ Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? Kể tên và chỉ các bộ phận đó trên sơ đồ.
+ Hãy cho biết bộ não nằm ở đâu? Tuỷ sống nằm ở đâu? Dây thần kinh nằm ở đâu trong cơ thể? Chúng được bảo vệ như thế nào?
- GV treo hình cơ quan thần kinh phóng to, yêu cầu HS lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh.
- GV vừa chỉ vào hình vừa giảng: Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong (tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, ) và các cơ quan bên ngoài (mắt, mũi, tai, lưỡi, da, ) của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tuỷ sống và não.
Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ), tuỷ sống (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh.
H Đ 2: Thảo luận cặp đôi
Bước 1: Chơi trò chơi
- Cho cả lớp chơi một trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh, nhạy của người chơi.VD: Trò chơi “Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”.
- Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi?
Bước 2: Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục Bạn cần biêt trang 27 SGK và liên hệ với những quan sát trong thực tế để trả lờicác câu hỏi:
+ Não và tuỷ sống có vai trò gì?
+ Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu não và tuỷ sống, các dây thần kinh hoặc các giác quan bị hỏng?
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK/ 27.
- GV: Mỗi bộ phận đều có vai trò quan trọng khác nhau đối với cơ thể. Nếu bị tổn thương sẽ làm cơ thể hoạt đông không bình thường,

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_6_Lop_3.doc