TUẦN 7
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Học vần
BÀI : ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
- Đọc được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, i, tr; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.
- Viết được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, i, tr;các từ ngữ ứng dụng
- Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: tre ngà.
- HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
-Rèn HS yêu môn học,chăm đọc sách.
chuyện. Tre ngà 3 CN, lớp ĐT. Mở SGK theo dõi GV đọc bài, đọc cá nhân. HS viết vào vở, chấm 5 em. Nêu tựa bài, 1 em đọc toàn bài. Tìm từ mang âm vừa ôn. ------------------------------------------------------------ Đạo đức Gia đình em I. Mục tiêu : - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. - Lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ. - Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ. - Phân biệt được các hành vi,việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. GV nêu câu hỏi : Em hãy kể tên ĐDHT của em? GV nhận xét KTBC 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Kể về gia đình của mình. Gia đình em có mấy người? Bố mẹ tên gì? Anh chị mấy tuổi? Học lớp mấy? Lần lượt mời các nhóm trình bày. Tóm ý: Chúng ta ai cũng có gia đình. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK Phân công về các nhóm QS trao đổi nêu nội dung tranh. Lần lượt từng nhóm phát biểu về nội dung tranh của nhóm mình thảo luận. Gọi HS nhóm khác nhận xét . Tóm ý :Các em được sống với gia đình, các em thông cảm và chia sẽ với các bạn không được sống với gia đình. Hoạt động 3 : Tập ứng xữ Treo tranh 1, nêu Yc gọi HS phát biểu. Treo tranh 2, nêu Yc gọi HS phát biểu. Treo tranh 3, nêu Yc gọi HS phát biểu. Treo tranh 4, nêu Yc gọi HS phát biểu. Tóm ý: Các em phải kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị. Thực hành : hát 3. Củng cố : Hỏi tên bài, nêu câu hỏi. Em phải làm gì để ông bà cha mẹ vui lòng? 5. Liên hệ: Các em phải kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. 6. Dặn dò: Học bài, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na có phát biểu, xây dựng bài. HS nêu tên bài học. 1 HS kể: sách, cặp, bút, thước Vài HS nhắc lại. HS kể cho nhau nghe (theo cặp) Có bố, mẹ, anh, chị Đại diện nhóm trình bày. HS mở SGK. Quan sát nêu nội dung tranh. Nhóm 1: tranh 1 Nhóm 2: tranh 2 Nhóm 3: tranh 3 Nhóm 4: tranh 4 Lần lượt các nhóm phát biểu. HS lắng nghe và nhắc lại các ý cô vừa nêu. Học sinh quan sát tranh ở bảng lớp. Nói vâng, dạ thực hiện đúng lời mẹ. Chào bà, cha mẹ khi đi học về. Xin phép bà đi chơi. Nhận quà hai tay và nói lời cám ơn. Vài em nhắc lại ý trên. Hát bài : Cả nhà thương nhau. Gia đình em. Vâng lời, lễ phép, kính trọng người lớn . Thực hiện ở nhà. ---------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Toán Kiểm tra I. Mục tiêu : Kiểm tra vào đánh giá: - Kiểm tra kết quả học tập của học sinh. - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, - Đọc, viết các số; nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: Đề bài để chuẩn bị kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định: 2. Bài mới : GV ghi đề kiểm tra lên bảng. HS ghi vào vở Bài 1 : Điền số vào ô trống ( theo SGV) Bài 2 : Điền số theo thứ tự vào ô trống. Bài 3 : Viết các số 5, 2, 1, 8, 4 theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 4 : Tìm số hình tam giác, hình vuông Có hình vuông. Có hình tam giác. GV đọc lại đề 3. HS thực hành làm bài 4. Củng cố : Thu vở chấm bài. 5. Nhận xét dặn dò: Về nhà xem lại bài làm. ------------------------------------------------------------------------- Học vần BÀI : ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM I. Mục tiêu Giúp HS : - Ôn lại các âm và chữ ghi âm đã học. - Biết đọc viết đúng các âm và chữ ghi âm. - Yêu môn học, chăm đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: Các mẫu bài tập như SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định 2. KTBC: KT đồ dùng của học sinh. 3. Bài mới : GT bài và ghi tựa . Gọi học sinh nêu các nguyên âm đã được học. GV ghi bảng. Gọi học sinh nêu các phụ âm đã được học. GV ghi bảng. Gọi học sinh nêu các dấu thanh đã được học . GV ghi bảng. Gọi học sinh đọc không thứ tự về nguyên âm, phụ âm, các dấu thanh đã học. Gọi học sinh đọc toàn bài. 4. Hướng dẫn học sinh viết: Hướng dẫn học sinh viết nguyên âm. GV sửa sai. Hướng dẫn học sinh viết phụ âm. GV sửa sai. Hướng dẫn học sinh viết các dấu thanh. GV sửa sai. 5. Củng cố : Hỏi lại tên bài học. HS đọc lại bài học. Trò chơi: 6. Liên hệ: Học thuộc âm ph, nh... 7. Dặn dò : Đọc lại bài nhiều lần, xem trước bài mới. 8. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na có phát biểu, xây dựng bài. Hát, điểm danh. Các đồ dùng học viết của HS. Vài em nêu tựa. A, o, ô, ơ, e, ê, I, u, ư Nhiều HS đọc lại B, v, l. h. c, n, m, d, đ, t, k, x, s, Nhiều HS đọc lại. Huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng. Nhiều HS đọc lại 10 em 1 em HS viết bảng con : a, o, ô, ơ, e, ê, i, u, ư HS viết bảng con : b, v, l. h. c, n, m, d, đ, t, k, x, s, Huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng HS nêu tên bài đã được ôn tập. 3 em. Tổ chức HS thi đua theo 2 dãy. Thực hiện ở nhà. ------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Học vần Bài 28: Chữ thường – Chữ hoa I. Mục tiêu Giúp HS: - Bước đầu nhận diện được chữ in hoa. - Đọc được câu ứng dụng các chữ in hoa trong câu ứng dụng. - Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : Ba Vì. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng chữ thường – chữ hoa. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ: Câu luyện nói. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2. Bài mới : GV giới thiệu và ghi tựa. Treo bảng chữ thường chữ hoa. Gọi HS nêu chữ hoa và chữ thường. GV ghi bảng các chữ in hoa, in thường. Gọi đọc chữ hoa chữ thường. HS so sánh sự khác nhau giữa chữ hoa và chữ thường. Gọi đọc toàn bảng. HD viết bảng con: Chữ thường, chữ hoa. Gọi đọc bảng chữ thường chữ hoa. 3. Củng cố tiết 1 : Hỏi tên bài. Đọc lại bài. Tiết 2 Luyện đọc bảng. Đọc không theo thứ tự. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. “Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa”. GV gọi đọc trơn toàn câu. Luyện nói: Chủ đề “Ba Vì”. GV giới thiệu tranh và gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục, nhận xét luyện nói. Đọc sách kết hợp bảng con. Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. 4. Củng cố: Gọi đọc bài chỉ chữ thường chữ hoa. 5. Liên hệ: Các em phân biệt được sự khác nhau giữa chữ thường và chữ hoa. 6. Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài vần ia. 7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na có phát biểu, xây dựng bài. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : quả nho ; N2 : ý nghĩ CN 1em Lớp QS nhận xét. 6 em nêu chữ hoa. 6 em nêu chữ thường. 10 em, nhóm 1, nhóm 2. Đại diện 2 nhóm nêu. 3 em HS viết bảng con. 2 em đọc lại. Học sinh đọc. CN 6 -> 8 em. CN 6 -> 8 em ĐT. HS luyện nói theo hướng dẫn của GV. 10 em, nhóm 1 và 2. 4 em thực hiện ở nhà. ----------------------------------------------------------- Toán Phép cộng trong phạm vi 3 I. Mục tiêu Giúp HS : Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 ; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3. II. Đồ dùng dạy học: Nhóm vật mẫu có số lượng là 3, VBT, SGK, bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC : Hỏi tên bài cũ. Gọi 2 HS lên bảng lớp sửa bài kiểm tra. GV nhận xét chung bài kiểm tra của học sinh. 2. Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. Ví dụ 1 : GV cài và hỏi. Có mấy con gà? Thêm mấy con gà? GV nói :Thêm ta làm phép tính cộng. GV giới thiệu dấu (+) cộng cho HS nhận biết. Cho HS đọc dấu cộng (+) Vậy 1 con gà cộng 1 con gà là mấy con gà. GV ghi phần nhận xét Toàn lớp cài phép tính. GV nhận xét và sửa sai. Ví dụ 2 : GV cài và hỏi . Có mấy ô tô? Thêm mấy ô tô? Thêm ta làm phép tính gì? Vậy 1ô tô cộng 2 ô tô là mấy ô tô? GV ghi phần nhận xét. Toàn lớp cài phép tính. GV nhận xét và sửa sai. Ví dụ 3 : ( tương tự 1 và 2 ) Gọi HS đọc phần nhận xét ở bảng. 3. Luyện tập : Bài 1 : Làm tính ngang với các phép cộng. Bài 2 : Làm tính dọc với các phép cộng. Bài 3 : Nối phép tính với các số thích hợp. 4. Củng cố: Hỏi tên bài. Thi đua đọc lại bảng cộng trong PV3. 5. Liên hệ: 3 bằng 2 cộng mấy, 3 bằng 1 cộng mấy? 6. Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na, Tiên, Ngân có phát biểu, xây dựng bài. HS sửa bài kiểm tra. HS nhắc tựa. 1 con gà. 1 con gà. Dấu cộng (+). 1 con gà + 1 con gà = 2 con gà. HS cài 1 + 1 = 2. 2 ô tô. 1 ô tô. Tính cộng. 1 ô tô + 2 ô tô là 3 ô tô. 1 + 2 = 3 1 + 2 = 3 CN 5 em, đồng thanh. 1 + 1 = 3 , 1 + 2 = 3 , 2 + 1 = 3 + + + 1 1 2 1 2 1 2 3 3 HS thực hành làm VBT. Nêu tựa bài. Các nhóm cử đại diện thi đua với nhóm khác. ----------------------------------------------------------- TNXH Thực hành đánh răng, rửa mặt I. Mục tiêu Giúp HS: Biết đánh răng, rửa mặt đúng cách. II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình răng, tranh phóng to như SGK. - Bàn chải răng, kem đánh răng, khăn lau mặt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định : 2. KTBC : Hỏi tên bài cũ : Vì sao răng bị sâu và sún? Ta phải làm gì để bảo vệ răng? Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Dùng mô hình răng để giới thiệu và ghi tựa: Hoạt động 1 : Thực hành đánh răng : Gọi HS lên bảng. Chỉ vào mặt trong của răng? Chỉ vào mặt ngoài của răng? Chỉ vào mặt nhai của răng? Hằng ngày ta quen chải răng như thế nào? GV làm mẫu động tác chải răng ở mô hình răng (lấy bàn chải, kem, nước..) Gọi HS chải răng ở mô hình răng. GV kết luận : Chải đầy đủ 3 mặt của răng, chải từ trên xuống dưới mhiều lần, súc miệng và nhổ nước ra ngoàirửa và cất bàn chải đúng chỗ quy định. Hoạt động 2 : Thực hành rửa mặt : GV làm mẫu: Chuẩn bị khăn sạch và nước sạch. Rửa tay bằng xà phòng trước khi rửa mặt. Dùng khăn sạch lau quanh mắt, mũi Giặt khăn và lau lại. Giặt khăn và phơi nắng. HS thực hành lau mặt : Hoạt động theo cặp để theo dõi nhau thực hành lau mặt. GV quan sát giúp đỡ học sinh thực hiện không đúng cách. GV tóm ý: Các em tự giác đánh răng sau khi ăn hằng ngày, không nên ăn bánh kẹo nhiều, khi đau răng phải đến phòng khám răng. Cần đánh răng và lau mặt đúng cách thường xuyên hằng ngày. 4. Củng cố : Hỏi tên bài : GV gọi HS nêu lại các thao tác đánh răng và rửa mặt. Tổ chức trò chơi: Nhận xét. Tuyên dương. 5. Liên hệ: Các em đánh răng rửa mặt đều đặn vào sáng và tối để có hàm răng đẹp. 6. Dăn dò: Thực hiện đánh răng, rửa mặt hằng ngày. 7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na, Tiên, Ngân có phát biểu, xây dựng bài. Bài “Chăm sóc và bảo vệ răng”. HS trả lời. HS nêu lại tựa bài học. HS thực hành chỉ mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng. Chải đủ 3 mặt của răng HS lắng nghe và quan sát GV thực hiện mẫu. 1 HS thực hành. HS khác nhận xét cách chải răng của bạn mình. HS lắng nghe. HS lắng nghe và quan sát GV thực hiện mẫu. 1 HS thực hành Toàn lớp HS lắng nghe, nhắc lại. HS nêu, 2, 3 em nêu lại cách đánh răng và rửa mặt đúng cách. Thi đua hai dãy ------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011 Học vần Bài 29: ia I. Mục tiêu Giúp HS: - Đọc được : ia, lá tía tô ; từ và câu ứng dụng. - Viết được : ia, lá tía tô. - Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : Chia quà II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa : - Tranh minh hoa câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ câu luyện nói: Chia quà. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ia, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ia Lớp cài vần ia. GV nhận xét . HD đánh vần 1 lần. Có ia, muốn có tiếng tía ta làm thế nào? Cài tiếng tía. GV nhận xét và ghi bảng. Gọi phân tích tiếng tía. GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Dùng tranh giới thiệu từ và ghi bảng “lá tía tô”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng tía, đọc trơn từ lá tía tô Gọi đọc sơ đồ trên bảng. HD viết bảng con : ia, lá tía tô. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng: Tờ bìa. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ. Các từ : lá mía, vĩa hè (dạy tương tự) Đọc sơ đồ 2: Gọi đọc toàn bảng. 3. Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề “Chia quà” GV giới thiệu tranh và gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục, nhận xét luyện nói. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết . 4. Củng cố : Gọi đọc bài Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5. Liên hệ: Lá tía tô có tính mát giúp trẻ em bị sốt hạ nhiệt đươc. 6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. 7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na đọc tốt. HS cá nhân 4 em Đọc câu ứng dụng : - Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa CN 1em HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm t và thanh sắc Toàn lớp CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng tía. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em bìa. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ia. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng tỉa, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Luyện nói theo câu hỏi hướng dẫn của GV. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Toàn lớp CN 1 em Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh. ----------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS : Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 ; tâp biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ các bài tập, VBT, SGK, bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: Hỏi tên bài, gọi nộp vở Gọi học sinh để KT miệng các phép cọâng trong phạm vi 3. Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : GT trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập” 3. HD làm các bài tập : Bài 1 : Gọi HS nêu YC của bài toán. GV hướng dẫn học sinh nhìn tranh vẽ rồi viết tiếp 1 phép cộng ứng với tình huống trong tranh. Bài 2 : Gọi HS nêu YC của bài toán. Yêu cầu các em thực hiện bảng con bằng hàng dọc. Bài 3 : Yêu cầu các em nêu cách làm. Cho cả lớp thực hiện VBT. Bài 5 : Gọi HS nêu YC của bài toán. a) GV đính tranh và hướng dẫn cách làm. 4. Củng cố: Hỏi tên bài. Đọc bảng cộng trong PV 3. 5. Liên hệ: Các em về viết số 3 cho đúng quy định. 6. Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na, Tiên, Ngân có phát biểu, xây dựng bài. 1 em nêu “ Luyện tập”. Tổ 4 nộp vở. 5 em nêu miệng. HS nêu YC. HS viết : 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 HS nêu YC. Thực hiện bảng con. Viết số thích hợp vào ô trống: Thực hiện VBT và nêu kết quả. HS viết: 1 + 1= 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3 Luyện tập. 3 em. Thực hiện ở nhà. ---------------------------------------------------------- Thủ công Xé dán hình quả cam (t2) I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Biết cách xé, dán hình quả cam. - Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá. * Với HS khéo tay : - Xé, dán được hình quả cam có cuống, lá. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng. - Có thể xé được thêm hình quả cam có kích thước, hình dạng, màu sắc khác. - Có thể kết hợp vẽ trang trí quả cam. II. Đồ dùng dạy học GV chuẩn bị: - Bài mẫu về xé dán quả cam. - Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản). - Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay. * Học sinh: Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định: 2. KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. Hoạt động 2: Vẽ và xé hình GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô. Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu. Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành quả cam. Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé hình quả cam từ hình vuông có cạnh 8 ô. Hoạt động 3: Dán hình Sau khi xé xong hình quả cam. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán. Phải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều. Miết tay cho phẳng các hình. Hoạt động 4: Thực hành GV yêu cầu học sinh xé một hình quả cam, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa. Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán. Yêu cầu các em dán vào vở thủ công. 4. Đánh giá sản phẩm: GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm: Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa. Hình xé cân đói, gần giống mẫu. Dán đều, không nhăn. 5. Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông, hình tròn. 6. Liên hệ : Sau tiết thủ công các em gom giấy vụn các em xé ra bỏ ra và bỏ vào sọt rác để cho lớp sạch sẽ để góp phần bảo vệ môi trường. 7. Dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em học tốt. Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau. 7. Nhận xét: Tuyên dươmg Thành, Chương, Ý, Vân, Na xé dán đẹp. Hát Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra. Nhắc lại. Theo do Xé hình vuông trên giấy nháp có kẻ ô vuông. Theo dõi Xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông. Lắng nghe và thực hiện. Xé một quả cam và dán vào vở thủ công. Nhận xét bài làm của các bạn. Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình tròn. Chuẩn bị ở nhà. ---------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Tập viết Cử tạ - thợ xẻ - chữ só - cá rô I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Viết đúng các chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô kiểu chữ viết thường, cỡ vùa theo vở Tập viết 1, tập một. - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu viết bài 4, vở viết, bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 học sinh lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. Yêu cầu học sinh viết bảng con. GV nhận xét sửa sai. Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. 3. Thực hành : Cho học sinh viết bi vo vở tập viết. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4. Củng cố : Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. 5. Liên hê: Về nhà rèn viết được các từ đã học. 6. Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na, Tiên, Ngân có phát biểu, xây dựng bài.` 1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước, 4 học sinh lên bảng viết: mơ, do, ta, thơ. Lớp viết bảng con: mơ, do, ta, thơ. Chấm bài tổ 1. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Theo dõi lắng nghe. cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (thợ, chữ). Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t (tạ), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ, riêng âm r viết cao hơn 2 dòng kẻ một chút. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết. Học sinh đọc : cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô. HS viết bài vào vở tập viết. -------------------------------------------------------------------------------- Tập viết Nho khô – nghé ọ - chú ý I. Mục tiêu : - Viết đúng các chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê kiểu chữ viết thường, cỡ vùa theo vở Tập viết 1, tập một. - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu viết bài 6, vở viết, bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV viết mẫu trên bảng lớp các từ: nho khô, nghé ọ, chú ýù, cá trê. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ nho khô. HS viết bảng con. Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ nghé ọ. HS viết bảng con. Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ chú ý. HS viết bảng con. Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ cá trê. HS viết bảng con. 3. Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4. Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết . Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5. Liên hê: Về nhà rèn viết được các từ đã học. 6. Dặn dò: Viết bài ở nhà, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu, Giang, Ý, Vân, Na, Tiên, Ngân có phát biểu, xây dựng bài. 1HS nêu tên bài viết tuần trước, 4 HS lê bảng viết: Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô. Lớp viết chữ số. Chấm bài tổ 2 HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp nho khô, nghé ọ, chú ýù, cá trê. Các con chữ : n, o, e: viết trong 1 dòng kẽ (2 ô ly), h, k : cao 5 ô ly. Nho khô HS tự phân tích Nghé ọ HS tự phân tích Chú ý HS tự phân tích Cá trê HS tự phân tích HS thực hành bài viết HS nêu : nho khô, nghé ọ, chu ýù, cá trê. ----------------------------------------------------------------------- Toán Phép cộng trong phạm vi 4 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 ; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3. - Yêu thích môn toán, tính t
Tài liệu đính kèm: