Giáo án Lớp 3 - Tuần 28

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thẳng thốt, lung lay

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với ND.

2. Rèn kỹ năng nghe

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK

III. Các HĐ dạy - học:

Tập đọc

A. KTBC: Kể lại câu chuyện Quả táo ? (3HS)

- HS + GV nhận xét

 

doc 32 trang Người đăng honganh Lượt xem 2143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
-> HS nhận xét 
* Kết luận: Thú rừng có đặc điểm giống thú nha: Có nông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
- Thú nhà được con người nuôi dưỡng và thuần hoá. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã
b. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. 
* Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng.
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh ảnh về các loài thú sưu tầm được.
Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng 
+ HS thảo luận.
- Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh 
- Đại diện các nhóm nthi diễn thuyết 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét. 
C. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 
* Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS ưu thích. 
* Tiến hành 
- Bước 1: 
+ GV nêu yêu cầu: Vẽ 1 con thú rừng mà em yêu thích. 
- HS nghe 
- HS lấy giấy, bút vẽ.
+ GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS, 
- Bước 2: Trình bày 
- HS dán bài vẽ của mình trước bảng lớp 
- HS giới thiệu về tranh của mình 
- Nhận xét 
- GV nhận xét. 
Ngày soạn 27/3/06
Ngày giảng: Thứ 3/28/3/06
Thể dục 
	Tiết 55: 	Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ 
	Trò chơi "Hoàng Anh - Hoàng Yến"
I. Mục tiêu:
- Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi " Hoàng Anh - Hoàng Yến" hoặc trò chơi HS yêu thích yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm phương tiện 
- Địa điểm - phương tiện 
- Địa điểm: Sân trường VS sạch sẽ.
- Phương tiện: Cờ, kẻ sân trò chơi:
III. Nội dung - phương pháp lên lớp.
Nội dung 
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
1. Nhận lớp:
5'
- ĐHTT: 
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số 
x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND 
x x x
2. KĐ: 
x x x
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc 
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
B. Phần cơ bản
25'
1. Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ 
3 lần 
- ĐHLT:
 x x x
x x x
 x x x
- Lần 1: GV hô - HS tập 
- Lần 2 /3: Cán sự điều khiển 
-> GV quan sát, sửa sai.
2. Chơi trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến 
- GV nêu tên trò chơi,cách chơi 
- GV cho HS chơi thử 
- HS chơi trò chơi 
- GV nhận xét 
C. Phần kết thúc
5'
- ĐHXL:
- Đi lại hít thở sâu 
x x x
- GV + HS hệ thống bài 
x x x
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN
x x x
Toán
	Tiết 137:	Luyện Tập 
A. Mục tiêu: 
- Củng cố về so sánh các số có năm chữ số
- Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số.
- Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết nội dung BT1
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: 	GV viết	 93865..93845
	 25871..23871 =>	2HS lên bảng 
	+ Nêu quy tắc so sánh số có 5 chữ số ? (1HS)
	+ HS + GV nhận xét 
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành 
1. Bài 1: * Củng cố về điền số có 5chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào SGK 
+ 99602; 99603; 99604
+ 18400; 18500; 18600
- GV gọi HS đọc bài nhận xét 
+ 91000; 92000; 93000
- GV nhận xét
2. Bài 2: Củng cố về điền dấu 
(So sánh số) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm bảng con
8357> 8257 300+2 < 3200
36478 66231
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
89429 > 89420 9000 +900 < 10000
3. Bài 3: * Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số tròn nghìn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm bảng con.
 8000 - 3000 = 5000
 6000 + 3000 = 9000
 3000 x 2 = 6000
200 + 8000 : 2 = 200 + 4000
- GV nhận xét 
 = 4200
4. Bài 4: * Củng cố về số có 5 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
+ Số lớn nhất có 5 chữ số . 99999
+ Số vé nhất có 5 chữ số. 10000
- GV nhận xét 
5. Bài 5: Củng cố về số có 5 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
3254 8326 1326 8460 6
2473 4916 3 24 1410 
- GV gọi HS đọc bài 
5727 3410 3978 06
- GV nhận xét 
 00
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Chính tả (nghe - viết)
	Tiết 55: 	 Cuộc chạy đua trong rừng 
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe viết đúng đoạn tóm tắt truyện "Cuộc chạy đua trong rừng"
2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: l/n; dấu hỏi, dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết BT 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV đọc: sổ, quả dâu,rễ cây (HS viết bảng con)
HS + GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD học sinh nghe viết:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
-> 3 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
-> Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật - Ngựa con.
- GV đọc 1 số tiếng khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn 
- HS luyện 
GV quan sát, sửa sai
b. GV đọc 
- HS viết bài vào vở 
GV quan sát uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm bài tập 
* Bài 2: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu làm bài tập 
+ GV giải nghĩa từ "thiếu niên" 
- HS tự làm bài vào SGK
- GV gọi HS lên bảng 
- 2HS lên bảng thi làm bài 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. thiếu niên -rai nịt - khăn lụa - thắt lỏng - rủ sau lưng - sắc nâu sẫm - trời lạnh buốt - mình nó - chủ nó - từ xa lại 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ? 
- 2HS 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Đạo đức
	Tiết 28: 	Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (t2)
I. Mục tiêu: 
- HS biết sử dụng tiết kiệm nước; biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
- HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và ô nhiễm nguồn nước.
II. Tài liệu - phương tiện:
- Phiếu học tập.
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Nếu không có nước, cuộc sống con người sẽ như thế nào ? (2HS)
-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Xác định các biện pháp
* Mục tiêu: HS biết được các biện pháp tiết kiệm và bảo vện nguồn nước.
* Tiến hành:
- GV gọi HS trình bày 
- Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra được thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm bảo vệ nguồn nước 
-> Các nhóm khác nhận xét.
- HS bình trọn biện pháp hay nhất.
- GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen HS.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* HS biết đưa ra ý kiến đúng sai 
* Tiến hành 
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Các nhóm đánh giá ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lý do 
- GV gọi HS trình bày.
- Đại diện các nhóm nên trình bày 
- HS nhận xét 
* GV kết luận:
a. Sai vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người.
b. Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn
c. Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta sẽ không đủ nước dùng
c. Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng 
* Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước 
* Tiến hành 
- GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc
-> GV nhận xét đánh giá kết quả chơi 
* Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần phải sử dụng hợp lý.
3. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài 
* Đánh giá tiết học
Thủ công
	Tiết 28: 	Làm lọ hoa gắn tường (t3)
I. Mục tiêu:
- Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình KT.
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Các HĐ dạy học
T/G
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
3. Hoạt động 3:
Thực hành và t2. 
- GV treo tranh quy trình.
5'
a. Nhắc lại quy trình 
+ Hãy nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường ?
- B1: Gấp phần giấy làm để lọ hoa và các nếp gấp cách đều.
- B2: Tách phần để
- B3: Làm thành lọ hoa gắn tường 
-> GV nhận xét 
15' 
b. Thực hành 
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành theo tổ 
- GV gợi ý HS cắt, dán các bông hoa có cành, lá để trang trí vào lọ hoa.
10'
c. Trưng bày sản phẩm 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 
- HS trưng bày theo tổ 
- GV tuyên dương, khen ngợi những em trang trí sản phẩm đẹp, có nhiều sáng tạo.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS 
- HS nghe
5'
Nhận xét - dặn dò 
- GV nhận xét về trang trí chuẩn bị, kĩ năng thực hành của HS 
- HS nghe 
- Dặn dò giờ học sau
Ngày soạn 28/3/06
Ngày giảng: Thứ tư /29/03/06
Mĩ thuật
	Tiết 28: 	Vẽ trang trí: Vẽ màu vào hình thức có sẵn
I. Mục tiêu: 
- Học sinh hiểu biết thêm về cách tìm và vẽ màu.
- Vẽ được màu vào hình có sẵn theo ý thích 
- Thấy được vẻ đẹp của màu sắc, yêu mến TN.
II. Chuẩn bị:
- Phóng to 3 hình trong sách giáo khoa
III. Các HĐ dạy học:
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV yêu cầu HS mở vở TV và quan sát 
- HS mở vở TV để quan sát 
+ Trong hình vẽ sẵn, vẽ những gì ?
-> lọ, hoa
+ Tên hoa đó là gì ?
-> HS nêu: hoa sen 
+ Vị trí lọ hoa và trong hình vẽ ?
-> Đặt chính giữa bức tranh 
2. Hoạt động 2: Cách vẽ màu 
- GV hướng dẫn:
+ Vẽ màu ở xung quanh trước, ở giữa sau
+ Thay đổi đường nét để bài vẽ thêm sinh động.
- HS nghe 
3. Hoạt động 3: Thực hành
- GV nêu yêu cầu bài tập 
+ Vẽ màu vào hình có sẵn.
+ Vẽ màu kín hình hoa, quả nền
- HS nghe 
+ Vẽ màu tươi sáng có đậm nhạt 
- HS viết vào vở tập viết
- GV quan sát hướng dẫn thêm
4. Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá 
- GV trưng bày 1 số bài vẽ đã hoàn thành 
- HS quan sát 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV đánh giá,xếp loại .
* Dặn dò 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Tập đọc
	Tiết 85: 	Cùng vui chơi
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: đẹp lắm,nắng vàng,bóng lá, bay lên lộn xuống
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung bài: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: Kể lại câu truyện: Cuộc chạy đua trong rừng. (2HS)	
-> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc 
a. GV đọc bài thơ 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. HĐ luyện đọc+ giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nhịp giữa các dòng thơ 
- HS nối tiếp đọc khổ thơ 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ 
3. Tìm hiểu bài 
- Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
-> Chơi đá cầu trong giờ ra chơi 
- Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
+ Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy xanh xanh, bay lên rồi bay xuống
+ Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh, đá rất dẻo
- Em hiểu " Chơi vui học càng vui" là thế nào? 
-> Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh thần thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
4. Học thuộc lòng bài thơ
- 1HS đọc lại bài thơ 
- GV hướng dẫn học sinh học thuộc từng khổ, cả bài. 
- HS đọc theo HD của GV 
- HS thi đọc theo TL từng khổ, cả bài
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
5. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu ND chính của bài thơ ?
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Luyện từ và câu
	Tiết 28: Nhân hoá: Ôn tập cách đặt và TLCH. Để làm gì? Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục học về nhân hoá.
2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu để làm gì ?
3. Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết 3 câu văn BT2:
- 3 tờ phiếu viết ND bài 3.
III. Các HĐ dạy học
A. KTBC: không 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD làmbài tập 
a. Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp 
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi. 
+ Xe lu tự xưng thân mật là tớ khi về mình 
- GV gọi HS đọc bài - Nhận xét 
- Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta 
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc bài 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài 
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- 3HS lên bảng làm -> HS nhận xét 
a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng 
b. Cả 1 vùng Sông Hồng., mở hội để tưởng nhớ ông.
- GV nhận xét.
c. Ngày mai, muông thú..thi chạy để chọn con vật nhanh nhất 
c. Bài tập 3.
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào nháp 
- HS làm bài 
- GV dán bảng 3 tờ phiếu 
- 3 HS lên bảng làm bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
Toán
	Tiết 138: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố về thứ tự các số trongphamh vi 100.000
- Tìm phần chưa biết của phép tính.
- Giải bài toán có liên quan đến rút về ĐV
- Luyện ghép hình.
B. Đồ dùng dạy học:
- 8 hình tam giác vuông như BT4
C. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: Làm BT1 + 2 (tiết 137) (2HS)
- HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành.
1.Bài 1:Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100000
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm SGK
a. 3898; 3899; 3900; 3901; 3902.
b. 24688; 24686; 24700; 24701
- GV gọi HS đọc bài 
c. 99997; 99998; 99999; 100000
- GV nhận xét 
2. Bài 2: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm bảng con.
x + 1536 = 6924 
 x = 6924 - 1536
 X = 5388
X x 2 = 2826
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
 X = 2826 : 2
 X = 1413.
3. Bài 3: Củng cố về giải bài toán có liên quan -> rút vê đơn vị 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu làm vào + 1HS lên bảng 
Bài giải
Tóm tắt
Số mét mương đào tạo được trong 1 ngày là: 315 : 3 = 105 (m)
3 ngày: 315 m
8 ngày: .m?
Số mét mương đào tạo được trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m)
Đáp số: 840 (m)
- GV gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét 
4. Bài 4: Củng cố về phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS quan sát và tự sắp xếp hình
- HS xếp hình
-HS thi xếp theo tổ
- Nhận xét 
- GV nhận xét
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài ?-
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 28 tháng 1 năm 2006
Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2006
Thể dục
Tiết 56: Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ.
I. Mục tiêu:
- Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc lòng và thực hiện được các động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Cờ nhỏ, kẻ sân trò chơi:
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung 
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức 
A. Phần mở đầu 
5'
- ĐHTT:
1. Nhận lớp:
x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số
x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài.
2. KĐ:
- ĐHKĐ:
- Đứng theo vòng tròn khởi động soay các khớp 
- Chơi trò chơi: Kết bạn 
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
B. Phần cơ bản 
20'
1. Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ 
- ĐHTL:
x x x
 x x x
x x x
- HS tập cả lớp - cán sự điều khiển
- HS tập theo tổ - tổ trưởng điều khiển 
- GV quan sát, sửa sai
- Mỗi tổ lên lớp thực hiện 4 -5 ĐT bất kỳ (theo yêu cầu của GV)
2. Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức
10'
- GV nêu lại cách chơi
- GV tổ chức cho HS chơi
- ĐHTC.
- GV nhận xét 
C. Phần kết thúc 
5'
- Đi thả lỏng, hít sâu 
- ĐHXL
- GV + HS hệ thống bài 
x x x
- GV nhận xét giờ học 
x x x
- Giao BTVN
x x x
Tập viết
Tiết 28: Ôn chữ hoa T
I. Mục tiêu:
Củng cố cách viết chữ hoa T(th) thông qua bài tập ứng dụng:
1. Viết tên riêng Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ ? bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa T (Th)
- GV viết sẵn bảng tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng 
III. Các HĐ dạy - học:
A. KTBC:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ? (2HS)
- HS + GV nhận xét 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn viết trên bảng con 
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS quan sát trong VTV 
- HS quan sát trong vở tập viết 
+ Tìm các chữ viết hoa trong bài ?
- T (Th), L
- GV viết mẫu,kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS quan sát 
- HS tập viết Th, L trên bảng con
- GV quan sát sửa sai.
b. Luyện viết từ ứng dụng 
(tên riêng)
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc từ ứng dụng 
- GV: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt
- HS nghe 
- HS tập viết bảng con
- GV quan sát sửa sai 
c. Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc
- 2HS đọc câu ứng dụng 
- GV: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống nhiều thuốc bổ.
- Học sinh nghe 
- HS tập viết bảng con: Thể dục 
- GV sửa sai cho HS 
3. HD viết vào VTV.
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe 
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
- HS viết vào vở tập viết 
4. Chấm, chữa bài
- GV thu vở chấm điểm 
- NX bài viết 
- HS nghe 
5. Củng cố dặn dò: 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Tập đọc
Tiết 86: Tin thể thao
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Chú ý các từ phiên âm tiếng nước ngoài, các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: Hồng Công, Seagames, Am - xtơ - rông, nản chí, lại lao vào, luyện tập.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu được các tin thể thao: Thành công của vận động viên Việt Nam Nguyễn Thuý Hiền; quyết định của ban tổ chức Seagames 22; gương luyện tập của Am - xtơ - rông .
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh hai vận động viên, ảnh biểu tượng Trâu vàng
- Tờ báo thể thao.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: Đọc thuộc lòng bài thơ Cùng vui chơi ? (3HS)
	-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Luyện đọc 
a. GV đọc toàn bài 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc 
b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu: 
+ GV viết bảng: Hồng Công 
- HS đọc CN 
Seagames 22; Am - xtơ - rông 
- HS đọc đồng thanh 
- HS đọc nối tiếp từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn 
- HS đọc từng mẩu tên trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọck theo N3
- 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn 
- 3 HS đọpc toàn bài 
3. Tìm hiểu bài: 
- Hãy tóm tắt mỗi tin bằng một câu ?
- HS đọc thầm từng mẩu tin, tự tóm tắt bằng một câu ngắn 
- HS nói lời tóm tắt của mình.
- HS nhận xét 
- Tấm gương của Am - xtơ - rông nói nên điều gì ?
-> Am - xtơ - rông đạt được những kỉ lục cao là nhờ ý chí phi thường.
4. Luyện đọc lại 
- 3HS đọc nối tiếp 3 mẩu tin 
- GV hướng dẫn HS đọc đúng 
- 1vài HS thi đọc đoạn văn trên 
- 1HS đọc lại toàn bài 
- Nhận xét 
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Toán
Tiết 139: Diện tích của một hình
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS:
+ Bước đầu làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích thông qua bài toán so sánh diện tích của các hình.
+ Có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích bằng nhau.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình minh hoạ trong SGK.
C. Các HĐ dạy học: 
I. Ôn luyện: - Làm bài tập 3 (tiết 138) (1HS)
	- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Giới thiệu về diện tích của 1 hình 
* HS nắm được khái niệm về diện tích 
a. Ví dụ 1: 
- GV đưa ra trước lớp hình tròn 
- HS quan sát 
+ Đây là hình gì ?
-> Đây là hình tròn.
- GV đưa ra HCN 
- HS quan sát
+ Đây là hình gì ?
- Đây là HCN
- GV: Cô đặt HCN lên trên hình tròn 
- HS quan sát 
+ Em có nhận xét gì về HCN và HT ?
-> HCN nằm được trọn trong hình tròn
+ Diện tích của HCN như thế nào với hình tròn 
-> Diện tích HCN bé hơn diện tích hình tròn. 
b. VD2: 
- GV đưa ra hình A ( như SGK) 
- HS quan sát 
+ Hình A có mấy ô vuông ?
- Hình A có 5 ô vuông 
- GV: Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông 
- Nhiều HS nhắc lại
+ Hình B có mấy ô vuông ?
-> Có 5 ô vuông 
+ Vậy em có nhận xét gì về hình A và hình B ?
-> DT hình a bằng DT hình B.
-> Nhiều HS nhắc lại 
c. VD3: 
- GV đưa ra hình P (như SGK)
- HS quan sát 
+ DT hình P bằng mấy ô vuông ?
-> DT hình P bằng 10 ô vuông 
+ GV dùng kéo cắt hình P thành 2 phần hình M và N 
- HS quan sát 
+ Hãy nêu số ô vuông có trong hình M, N ?
-> Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông 
+ Lấy số ô vuông ở hình M + số ô vuông ở hình N thì được bao nhiêu ô vuông ? 
-> Thì được 10 ô vuông 
+ 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ?
- Là diện tích của hình P
+ Vậy em có nhận xét gì về diện tích của hình P ?
- DT hình P bằng tổng diện tích của các hình M và N.
2. Phát động 2: Thực hành
a. Bài 1: * Củng cố về so sánh diện tích của các hình 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào nháp 
+ Câu a, c là sai 
+ Câu b là đúng 
- GV gọi HS nêu miệng kết qủa 
-> 4 - 5 HS nêu 
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
b. Bài 2 (150) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu thảo luận theo cặp 
a. Hình P gồm 11 ô vuông 
Hình Q gồm 10 ô vuông 
b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q 
- GV gọi HS đọc bài 
-> 4 - 5 HS 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
* Bài 3 (150) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán kết quả ?
- 3 - 4 HS nêu phỏng đoán của mình 
- GV đưa ra 1 số hình như hình A
- HS quan sát và dùng kéo cắt như SGK
- Yêu cầu HS ghép 2 mảnh của vừa cắt thành hình vuông 
- HS thực hành 
+ Hãy so sánh diện tích hình A với hình B ?
- DT hình A bằng DT hình B
- GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên xã hội
Tiết 56: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên.
I. Mục tiêu: 
- Sau bài học, HS biết: 
+ Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy họcL
- Các hình trong SGK
- Giấy, bút màu 
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: + Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng ?
	+ Nêu tên các bộ phận cơ thể của các con thú ?
	+ HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
- GV dẫn HS đi thăm vườn trường.
- HS đi theo nhóm (các nhóm trưởng quản lí các bạn không cho ra khỏi khu vực GV đã chỉ định cho nhóm).
- GV giao nhịêm vụ cho lớp: Quan sát, vẽ hoặc ghi ché

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28a.doc