Bài 34:
uôi, ươi
I. Mục tiêu:
- Đọc được:uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được:uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
- Luyện nói từ hai đến ba câu theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.
II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, .
- HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
2 em viết bảng lớp, cái túi, ngửi mùi.
-HS lắng nghe. -HS thực hiện theo sự điều khiển của GV. -HS thực hiện theo đội hình vòng tròn. -HS thực hiện. -GV hướng dẫn HS thực hiện. -GV điều khiển, HS thực hiện. +Nhịp 1:Từ TTĐCB đưa 2 tay ra trước +Nhịp 2: Về TTĐCB. +Nhịp 3: Đứng đưa 2 tay dang ngang (bàn tay sấp). +Nhịp 4:VềTTĐCB. -GV hướng dẫn, làm mẫu HS làm theo +Nhịp 1:Từ TTĐCB đưa 2 tay ra trước +Nhịp 2: Về TTĐCB. +Nhịp 3: Đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V. +Nhịp 4:VềTTĐCB -GV cho HS giải tán sau đó dùng khẩu lệnh để HS tập hợp Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011 Học vần Bài 36: ay, â - ây I. Mục tiêu: - Đọc được: ay, â, ây, mây bay, nhảy dây ; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: ay, â, ây, mây bay, nhảy dây. - Luyện nói từ hai đến ba câu theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. II. Đồ dùng dạy và học: - GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, .... - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,.... III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra: 2 em viết bảng lớp, nải chuối, múi bưởi. 2 – 4 em đọc SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Dạy vần “ay” - Đọc mẫu - Cho HS phân tích, ghép và đọc. H. Có vần ay muốn có tiếng bayi thêm âm gì? Âm đó đứng ở vị trí nào? - Cho các em ghép và đọc - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “ máy bay ” - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. * Dạy vần â – ây ( giống vần ay) H. Hai vần ay, ây có gì giống và khác nhau ? * Viết bảng: - GV hướng dẫn quy trình viết. - Cho HS viết bảng con. * Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học. - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. - Quan sát và đọc. - Ghép và đọc - Có vần ay muốn có tiếng bay thêm âm b, âm b đứng trước vần ay. - Ghép và đọc - Quan sát tranh, rúa ra từ. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - HS lần lượt nêu. - Lần lượt viết bảng con. - Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học. - Đọc cá nhân – cả lớp. 4. Củng cố Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp. Nhận xét tiết học. TIẾT 2 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Luyện đọc : - Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng. - Uốn nắn, sửa sai. * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu. - Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học. - Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc. * Đọc SGK: - GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc. - Nhận xét. * Viết vở: - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết. - GV theo dõi, uốn nắn. * Chấm bài: - Chấm một số bài tại lớp. - Nhận xét. * Luyện nói: - Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói. - Yêu cầu các em quan sát tranh GV đặt câu hỏi. - Đọc cá nhân – lớp . - Thực hiện theo chỉ dẫn của GV. - Quan sát rút ra câu. - Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học - Đọc cá nhân – lớp. - Đọc cá nhân – lớp - Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết - HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói. - Theo dõi. - Quan sát và trả lời. 4. Củng cố - Dặn dò: Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học. Nhận xét tiết học. Toán Tiết 33 : LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng va biết cộng trong phạm vi các số đã học. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. * HS khá , giỏi làm các bài tập còn lại Chuẩn bị: Giáo viên: Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: số 0 trong phép cộng Cho học sinh làm bảng con 3 + 0 = 4 + 0 = 0 + 5 = 0 + 6 = Nhận xét Bài mới : Giới thiệu : Luyện tập Hoạt động 1: Ôân kiến thức cũ Đọc bảng cộng trong phạm vi 3 Đọc bảng cộng trong phạm vi 4 Đọc bảng cộng trong phạm vi 5 Hãy nêu kết quả của toán cộng khi cộng 1 số với 0 Hoạt động 2: Thực hành - Bài 1 : GV nêu yêu cầu. HD HS lần lượt làm. - Bài 2 : tương tự bài 1 Nhận xét kết quả 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 - Bài 3 : Điền dấu: >, <, = Em nêu cách làm Củng cố: Trò chơi : ai nhanh , ai đúng Một người nêu phép tính mời người khác nêu kết quả, người đó nêu phép tính mời người 3 Ví dụ: giáo viên nêu : 3 cộng 2 bằng mấy? Nhận xét Dặn dò: Làm lại các bài còn sai vào vở Ôn kiến thức đã học, chuẩn bị bài luyện tập chung Hát Học sinh làm bảng con Học sinh đọc và thực hiện ở bộ đồ dùng Khi cộng 1 số với 0 kết quả bằng chính số đó Học sinh làm bài Học sinh sửa bài, nhận xét bài của bạn Học sinh làm bài Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi 0 cộng 3 bằng 3 bé hơn 4, vậy: 0 + 3 < 4 Học sinh làm bài Học sinh sửa bài ở bảng lớp - Học sinh 1: bằng 5, 0+3 bằng mấy? Học sinh 2: bằng 3, 1+4=? Học sinh nhận xét Tuyên dương tổ nhanh đúng Thủ công Bài 5: XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (tiêt 2) I. Mục tiêu: - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. - Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. * Với HS khéo tay: -Xé, dán được hình cây đơn giản. Đường xé ít răng cưa. Hình dán cân đối, phẳng. -Có thể xé được thêm hình cây đơn giản có dạng, kích thước, màu sắc khác. II. Đồ dùng dạy học. -Bài mẫu xé, dán hình cây đơn giản. -Giấy màu, hồ dán, giấy trắng làm nền. III. Hoạt động dạy học. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra đồ dùng của HS. 3. Bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. a) Giới thiệu bài. -GV giới thiệu bài, ghi tựa. b) Hoạt động 1. -GV gọi HS nhắc lại quy trình Xé, dán hình cây đơn giản -GV nhận xét. c) Hoạt động 2: HS thực hành. -GV yêu cầu HS lấy một tờ giấy màu xanh lá cây, một tờ màu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên. -Yêu cầu HS đánh dấu, vẽ và xé hình vuông. -Xé 4 góc để tạo hình tán lá cây tròn. -Tiếp tục vẽ và xé hình tán lá cây dài. -Xé 2 hình thân cây. * HS thực hành GV quan sát hướng dẫn thêm. -Trước khi dán, cần sắp xếp vị trí 2 cây cho cân đối. -Bôi hồ đều và dán cho phẳng. d) Nhận xét, dặn dò. * Nhận xét chung tiết học. -Sự chuẩn bị, tinh thần, vệ sinh. * Đánh giá sản phẩm. -Xé đẹp, dán cân đối. * Dặn dò. -Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau. -HS đọc tựa -HS nhắc lại quy trình xé, dán hình cây đơn giản. -HS thực hành. -HS xé xong thực hành dán sản phẩm vào vở. -Sắp xếp vị trí cho cân đối và dán. Thứ tư, ngày 19 tháng 10 năm 2011 Học vần Bài 37: Ôn tập Mục tiêu: -Đọc được các vần có kết thúc bằng i/y; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. -Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cây khế. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 76 , tranh,.... Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt III) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Kiểm tra : - 2 em viết bảng lớp, 2 – 4 em đọc SGK bài ay, â – ây. Bài mới: Giới thiệu bài: H.Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì ? à Giáo viên đưa ra bảng ôn Hoạt động1: Ôn các vần vừa học Giáo viên đọc cho học sinh đọc các vần vừa học. à Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang à Giáo viên đưa vào bảng ôn Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng - Yêu cầu học sinh lần lượt đọc thầm tìm tiếng có vần vừa ôn. - Hướng dẫn học sinh đọc và giải thích. Hoạt động 4: Viết bảng con. - Giáo viên hướng dẫn viết từng chữ đúng theo quy trình viết. - Theo dõi, uốn nắn. 4. Củng cố – Dặn dò: Gọi HS đọc lại bài trên bảng. Nhận xét tiế học. Hát - Viết bảng, máy bay, múi bưởi - Học sinh nêu - Đọc cá nhân - lớp. - Học sinh làm theo yêu cầu - Đọc thầm. - Đọc cá nhân – lớp. - Lần lượt viết bảng con. 4. Củng cố - Dặn dò: GV tổ chức trò chơi đọc lại các nét cơ bản. Nhận xét tiết học. TIẾT 2 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Luyện đọc : - Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng. - Uốn nắn, sửa sai. * Đọc đoạn thơ ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra đoạn thơ. - Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học. - Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc. * Đọc SGK: - GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc. - Nhận xét. * Viết vở: - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết. - GV theo dõi, uốn nắn. * Chấm bài: - Chấm một số bài tại lớp. - Nhận xét. * Kể chuyện: - Cho HS quan sát tranh, nêu tên của câu chuyện. - GV kể chuyện cho HS nghe. - Yêu cầu các em quan sát tranh kể chuyện theo nhóm. - Cho đại diện các nhóm kể trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đọc cá nhân – lớp . - Thực hiện theo chỉ dẫn của GV. - Quan sát rút ra đoạn thơ. - Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học - Đọc cá nhân – lớp. - Đọc cá nhân – lớp - Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết - HS quan sát tranh nêu tên của câu chuyện. - Theo dõi. - Quan sát và kể chuyện trong nhóm. 4. Củng cố - Dặn dò: Gọi HS đọc lại bài trên bảng, SGK. Nhận xét tiết học. Toán Tiết 34 : LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: - Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với số 0. - Bài tập cần làm: 1, 2, 4. * HS khá , giỏi làm các bài tập còn lại Chuẩn bị: Giáo viên: SGK , bộ đồ dùng học toán Học sinh : SGK, bộ đồ dùng học toán, que tính III) Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài mới : Hoạt động 1:Ôn kiến thức cũ Nhận xét : đúng hay sai 0 + 3 = 0 1 + 2 = 3 3 + 2 = 5 4 + 0 = 4 2 + 3 = 4 Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả như thế nào? Sắp xếp các số đã học từ bé đến lớn Hoạt động 2: Làm vở bài tập - Bài 1 : Tính kết qủa Lưu ý: viết các số thẳng hàng dọc với nhau - Bài 2 : Tính (dãy tính) Nêu lại cách làm bài dạng bài tập này: 2+1+2= Yêu cầu HS tự làm - Bài 4 : Cho học sinh xem tranh Nêu bài toán ứng với tình huống trong tranh Thực hiện phép tính gì? Viết phép tính vào dòng các ô vuông dưới tranh Củng cố: Trò chơi : ai nhanh , ai đúng Nối các phép tính với kết quả bằng nhau 2 + 1 4 3 + 1 3 1 + 4 5 0 + 6 6 Nhận xét Dặn dò: Ôn lại các bài đã học để kiểm tra giữa kỳI Hát Học sinh nghe, giơ hoa – đúng, sai S à 0 + 3 = 3 Học sinh làm bài Học sinh sửa bài miệng Tính 2+1 được 3, lấy 3+2 bằng 5 Học sinh làm bài Học sinh sửa bài miệng Học sinh nêu Phép cộng Học sinh sửa bài miệng Mỗi dãy cử 3 em lên thi tiếp sức Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Tự nhiên xã hội Bài 9 : HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI Mục tiêu: kể được các hoạt động, trò chơi mà em thích. Biết tư thế ngồi học, đi dứng có lợi cho sức khỏe. *GDMT: -Biết mối quan hệ mơi trường và sức khỏe. -Biết yêu quý , chăm sĩc cơ thể mình . -Hình thành thĩi quen giữ vệ sinh thân thể , vệ sinh ăn uống , vệ sinh mơi trường xung quanh . *GDKNS:-Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thơng tin :Quan sát và phân tích về sự cần thiết , lợi ích của vận động và nghỉ ngơi thư giản . -Kĩ năng tự nhận thức : tự nhận xét các tư thế đi , đứng , ngồi học của bản thân . -Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập . Đồ dùng – dạy và học: Giáo viên: Tranh vẽ sách giáo khoa trang 20, 21 Học sinh: Sách giáo khoa, vở Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Kiểm tra: Ăn uống hàng ngày Để mau lớn và khoẻ mạnh chúng ta cần ăn những thức ăn nào ? Ta cần phải ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt ? Nhận xét Bài mới: Khởi động: Trò chơi hướng dẫn giao thông * Mục tiêu: Gây hưng phấn trước khi vào bài và giới thiệu bài * Cách tiến hành : Người quản trò vừa nói, vừa làm động tác Quản trò hô : Đèn xanh Quản trò hô : Đèn đỏ à Giới thiệu bài học mới: hoạt động và nghỉ ngơi Hoạt động1: * Mục tiêu: Nhận biết các trò chơi có lợi cho sức khoẻ Bước 1: Hãy nói với các bạn tên các hoạt động hoặc trò chơi mà em chơi hằng ngày Bước 2: Những hoạt động vừa nêu có lợi gì (hoặc có hại gì) cho sức khoẻ à Chúng ta chơi trò chơi có lợi cho sức khoẻ và chú ý giữ an toàn khi chơi Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa * Mục tiêu: Hiểu biết nghỉ ngơi là cần thiết cho sức khoẻ Bước 1: Quan sát hình trang 20, 21 trong sách giáo khoa Chỉ và nói tên các hoạt động trong tranh Nêu tác dụng của từng hoạt động Bước 2: Trình bày Khi làm việc nhiều sẽ làm cho cơ thể mệt mỏi, lúc đó cần phải nghỉ ngơi đúng cách sẽ mau lại sức và hoạt động tiếp sẽ có hiệu qủa hơn Hoạt động 3: Mục tiêu: Nhận xét các tư thế đúng và sai trong hoạt động hàng ngày. Tiến hành : Quan sát các tư thế đi, đứng, ngồi đúng tư thế ở sách giáo khoa trang 21 Chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế à Chú ý ngồi học đúng tư thế, cần chú ý những lúc ngồi viết Củng cố : Thi đua ai ngồi đúng ai ngồi đẹp Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào? Nhận xét tiết học Dăn dò: Về ôn lại bài Thực hiện tốt điều đã được học - Hát - Chúng ta cần ăn nhiều loại thức ăn như thế : cơm, thịt, cá, trứng, rau, hoa qủa để có đủ các chất - Ăên đủ chất và đúng bữa Học sinh quay tay Học sinh dừng lại - Học sinh thảo luận - Học sinh kể lại trước lớp - Đá bóng giúp cho chân khoẻ, nhanh nhẹn nhưng nếu đá bóng vào giữa trưa, trời nắng có thể bị ốm - Học sinh thảo luận - Học sinh trình bày - Học sinh quan sát và thảo luận - Một số học sinh phát biểu ý kiến - Nhóm khác bổ sung, nhận xét - Học sinh nêu nhận xét từng hình - Khi lamø việc mệt và hoạt động qúa sức Mỹ thuật Bài 9: XEM TRANH PHONG CẢNH I. Mục tiêu: -Học sinh nhận biết được tranh phonh cảnh, yêu thích tranh phong cảnh. -Mô tả được những hình vẽ và màu sắc chính trong tranh. * HS khá, giỏi: Có cảm nhận vẽ đẹp của tranh phong cảnh. * GDBVMT: Có ý thức bảo vệ vẽ đẹp của thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học. -Tranh, ảnh phong cảnh. -Tranh phong cảnh của thiếu nhi và tranh ở vỡ tập vex1. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra đồ dùng của HS. 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS a) Giới thiệu bài. -GV giới thiệu bài, ghi tựa. b) GV giới thiệu tranh phong cảnh. -GV cho HS xem tranh. -Tranh phong cảnh thường vẽ nhà, cây, đường, ao, hồ,biển, thuyền -Trong tranh phong cảnh còn có thể vẽ thêm người hoặc con vật cho sinh động. -Có thể vẽ tranh phong cảnh bằng chì màu, sáp màu, bút dạ và màu bột c) Hướng dẫn HS xem tranh Tranh 1 Đêm hội -GV hướng dẫn HS xem tranh và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ những gì? + Màu sắc của tranh như thế nào? + Em nhận xét gì về tranh đêm hội? -GV tóm tắt: Tranh 2: Chiều về -Đặt câu hỏi, HS trả lời: +Tranh của bạn Hoàng Phong vẽ ban ngày hay ban đêm? +Tranh vẽ cảnh ở đâu? +Vì sao bạn Hoàng Phong lai đặt tên tranh là “Chiều về”? +Màu sắc của tranh thế nào? -GV gợi ý: d) GV tóm tắt -Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh. Có nhiều loại cảnh khác nhau: +Cảnh nông thôn. +Cảnh thành phố. +Cảnh sông . +Cảnh núi rừng. -Có thể dùng màu thích hợp để vẽ -Hai bức tranh vừa xem là những tranh phong cảnh. *GDBVMT: Có ý thức bảo vệ vẽ đẹp thiên nhiên. e) Nhận xét, đánh giá. GV nhận xét tiết học. g) Dặn dò - Về nhà quan sát cây và các con vật. - Sưu tầm tranh phong cảnh -HS đọc tựa. -HS quan sát tranh nghe GV giới thiệu. -HS trả lời câu hỏi. +Tranh vẽ những ngôi nhà cao thấp +Tranh có nhiều màu tươi sáng và đẹp: màu vàng, tím +HS nhận xét -HS trả lời các câu hỏi: -HS lắng nghe Thứ năm, ngày 20 tháng 10 năm 2011 Học vần Bài 38: eo, ao I. Mục tiêu: - Đọc được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao ; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao. - Luyện nói từ hai đến ba câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ. * GDBVMT. Phần luyện nói: +Giáo dục sự có ích, có hại của thiên nhiên đối với con người. II. Đồ dùng dạy và học: - GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, .... - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,.... III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra: 2 em viết bảng lớp, tuổi thơ, mây bay. 2 – 4 em đọc SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Dạy vần “eo” - Đọc mẫu - Cho HS phân tích, ghép và đọc. H. Có vần eo muốn có tiếng mèo thêm âm gì? Dấu thanh gì ? Âm đó đứng ở vị trí nào? - Cho các em ghép và đọc - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “ chú mèo ” - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. * Dạy vần ao ( giống vần eo) H. Hai vần ao, eo có gì giống và khác nhau ? * Viết bảng: - GV hướng dẫn quy trình viết. - Cho HS viết bảng con. * Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học. - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. - Quan sát và đọc. - Ghép và đọc - Có vần eo muốn có tiếng mèo thêm âm m, âm m đứng trước vần eo. - Ghép và đọc - Quan sát tranh, rúa ra từ. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - HS lần lượt nêu. - Lần lượt viết bảng con. - Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học. - Đọc cá nhân – cả lớp. 4. Củng cố – Dặn dò: Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp. Nhận xét tiết học. TIẾT 2 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Luyện đọc : - Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng. - Uốn nắn, sửa sai. * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu. - Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học. - Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc. * Đọc SGK: - GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc. - Nhận xét. * Viết vở: - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết. - GV theo dõi, uốn nắn. * Chấm bài: - Chấm một số bài tại lớp. - Nhận xét. * Luyện nói: - Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói. - Yêu cầu các em quan sát tranh GV đặt câu hỏi. +GDBVMT. Thiên nhiên vừa có ích, vừa có hại đối với con người. - Đọc cá nhân – lớp . - Thực hiện theo chỉ dẫn của GV. - Quan sát rút ra câu. - Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học - Đọc cá nhân – lớp. - Đọc cá nhân – lớp - Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết - HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói. - Theo dõi. - Quan sát và trả lời. 4. Củng cố - Dặn dò: Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học. Nhận xét tiết học. Toán Tiết 35 : Kiểm tra GHKI ( Phịng ra đề) Âm nhạc Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2011 Tập viết Bài 7 : xưa kia, mùa dưa, ngà voi,... I. Mục tiêu: -Viết đúng các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi,gà mái,kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. -HS kha,ù giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. II. Đồ dùng dạy và học: - GV: Chữ mẫu các từ , bảng phụ, .... - HS: Vở tập viết, viết, bảng con,...... III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Kiểm tra ĐDHT, cho 3. Bài mới: Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1) Hoạt động 1:Giới thiệu chữ: xưa kia, mùa dưa,ngà voi,. ..... 2) Hoạt động 2:Quan sát chữ mẫu và viết bảng con. - Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ: -xưa kia, mùa dưa, ngà voi,......... Tiến hành: + GV đưa chữ mẫu. + Đọc và phân tích cấu tạo từng từ xưa kia, mùa dưa, ngà voi,......... + Giảng từ khó. + GV viết mẫu. + Hướng dẫn viết bảng con. + GV uốn nắn, sửa sai. 3) Hoạt động 3 :Thực hành viết vở: - Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vở - Tiến hành: + H. Nêu yêu cầu bài viết? + Cho HS xem vở mẫu. + Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút để vở. + Hướng dẫn HS viết vở. + Chấm bài. Nhận xét bài viết -HS nhắc lại tên bài học - HS quan sát. - 4 HS đọc và phân tích. - HS viết bảng con Lần lượt: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, -Xem vở mẫu -Mở vở viết ba
Tài liệu đính kèm: