Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2016-2017

1 Toán:

Tiết 142: LUYỆN TẬP

 I. Mục tiêu :

 - Biết tính diện tích HCN theo kích thước cho trước.

 - Làm các bài tập: 1; 2; 3.

 - Giáo dục HS tự giác trong học tập.

 II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, sách giáo khoa

 II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 1.Bài cũ :

- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tính diện tích HCN biết:

a) chiều dài là 15cm, chiều rộng là 9cm.

b) chiều dài là 12cm, chiều rộng là 6cm.

- GV nhận xét đánh giá.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b/ Luyện tập :

Bài 1: - Gọi HS nêu bài toán.

- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Cho quan sát về các đơn vị đo các cạnh và nêu nhận xét về đơn vị đo của 2 cạnh HCN.

- Yêu cầu HS tự làm và chữa bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: - Gọi HS nêu bài toán.

- GV gắn hình H lên bảng. Yêu cầu cả lớp quan sát.

- Hãy nêu độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật ABCD và DMNP.

+ Muốn tính được diện tích của hình H ta cần biết gì ?

+ Khi biết diện tích 2 hình chữ nhật ABCD và DMNP, ta làm thế nào để tính được diện tích hình H.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Mời một em lên giải bài trên bảng.

- Nhận xét đánh giá bài làm HS.

Bài 3: - Gọi HS nêu bài toán.

- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò:

- Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào ?

- Về nhà học thuộc QT và xem lại các BT đã làm.

- 2HS lên bảng làm BT.

- Cả lớp theo dõi , nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Một em nêu bài toán.

- Phân tích bài toán.

- Nêu nhận xét các số đo của hai cạnh HCN không cùng đơn vị đo ta phải đổi về cùng đơn vị đo.

- Cả lớp tự làm bài.

- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.

Giải :

 4 dm = 40 cm

Diện tích HCN: 40 x 8 = 320 (cm2)

Chu vi HCN: (40 + 8) x 2 = 96 (cm)

 Đ/S : 320 cm2, 96 cm

- Một em đọc bài toán.

- Cả lớp quan sát hình vẽ.

+ Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 10cm, chiều rộng 8cm.

+ Hình chữ nhật DMNP có chiều dài 20cm, chiều rộng 8cm.

+ Cần tính diện tích của 2 hình ABCD và DMNP.

+ Lấy diện tích của 2 hình đó cộng lại với nhau,

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Một HS lên bảng giải. Cả lớp theo dõi bổ sung

Giải:

Diện tích hình ABCD : 10 x 8 = 80 (cm2)

Diện tích hình DMNP : 20 x 8 = 160 (cm2)

Diện tích hình H : 80 + 160 = 240 (cm2 )

 Đ/S : 240 cm2

- Một em nêu bài toán.

- Phân tích bài toán.

- Cả lớp tự làm bài.

- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:

Giải :

 Chiều dài HCN: 5 x 2 = 10 (cm)

 Diện tích HCN: 10 x 5 = 50 (cm2)

 Đ/ S: 50 cm2

- Vài HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.

 

docx 23 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vật (HS nhận thức nhanh kể lại được toàn bộ câu chuyện)
- GSHS Tinh thần vượt khó trong học tập. 
* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân;
- Thể hiện sự cảm thông;
- Đặt mục tiêu;
- Thể hiện sự tự tin.
 II. / Đồ dùng dạy - học: 
Tranh minh họa truyện trong SGK, tranh về gà tây, bò mộng.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài “ Cùng vui chơi”.
- Nhận xét, đánh giá. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết giải nghĩa từ: 
+Yêu cầu học sinh đọc từng câu. 
- Lần 1 đọc liền mạch, giáo viên theo dõi sửa sai khi học sinh phát âm sai.
- Lần 2 đọc lô- gic
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Lần 1 đọc liền mạch. 
- Lần 2 đọc cuốn chiếu .Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó .
- Lần 3 đọc nối tiếp liền mạch.
+ Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
+ Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
c) Tìm hiểu nội dung 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
+ Các bạn trong lớp thực hiện tập thể dục như thế nào ? 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục ?
+ Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen - li ?
- Em có thể tìm thêm một số tên khác thích hợp để đặt cho câu chuyện ? 
 d) Luyện đọc lại: 
- Mời 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của câu chuyện.
- Theo dõi nhắc nhở cách đọc.
- Mời 5 HS đọc theo vai. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. GV nêu nhiệm vụ
Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật 
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Yêu cầu chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật.
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời một nhân vật.
- Mời 1 số HS thi kể trước lớp.
- GV cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ?
- Nhận xét, đánh giá.
- Ba em lên bảng đọc bài ““ Cùng vui chơi” 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe thầy đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục I.
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn trong câu chuyện
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Mỗi em phải leo lên trên cùng của một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang trên đó.
+ Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai con khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà tây 
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng.
+ Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.
- Đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
+ Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đãm trán.Thầy bảo cậu có thể xuống nhưng cậu cố gắng leo...
+ Cậu bé can đảm ; Nen - li dũng cảm ; Một tâm gương đáng khâm phục....
- 3 em tiếp nối thi đọc 3 đoạn câu chuyện.
- 5 em đọc phân vai : Người dẫn chuyện, thầy giáo, Nen - li và 3 em cùng nói: “Cố lên !”.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học 
- HS tự chọn một nhân vật để tập kể lại câu chuyện (có thể là lời của Nen - li hay của Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, hoặc Ga - rô - nê ... )
- Một em kể mẫu lại toàn bộ câu chuyện.
- Từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời của một nhân vật trong chuyện.
- 3 em lên thi kể câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Truyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.
Buổi chiều ( GVC)
Ngày soạn: 02/4/2017
Ngày giảng: Thứ ba/04/4/2017
 Tiết 1 Toán:
Tiết 142: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu : 
 - Biết tính diện tích HCN theo kích thước cho trước.
 - Làm các bài tập: 1; 2; 3.
 - Giáo dục HS tự giác trong học tập.
 II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ, sách giáo khoa 
 II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tính diện tích HCN biết:
a) chiều dài là 15cm, chiều rộng là 9cm.
b) chiều dài là 12cm, chiều rộng là 6cm. 
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b/ Luyện tập :
Bài 1: - Gọi HS nêu bài toán.
- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Cho quan sát về các đơn vị đo các cạnh và nêu nhận xét về đơn vị đo của 2 cạnh HCN.
- Yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS nêu bài toán.
- GV gắn hình H lên bảng. Yêu cầu cả lớp quan sát. 
Hãy nêu độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật ABCD và DMNP.
+ Muốn tính được diện tích của hình H ta cần biết gì ?
+ Khi biết diện tích 2 hình chữ nhật ABCD và DMNP, ta làm thế nào để tính được diện tích hình H.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
Bài 3: - Gọi HS nêu bài toán.
- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào ? 
- Về nhà học thuộc QT và xem lại các BT đã làm.
- 2HS lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Nêu nhận xét các số đo của hai cạnh HCN không cùng đơn vị đo ta phải đổi về cùng đơn vị đo.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
 4 dm = 40 cm 
Diện tích HCN: 40 x 8 = 320 (cm2)
Chu vi HCN: (40 + 8) x 2 = 96 (cm)
 Đ/S : 320 cm2, 96 cm 
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp quan sát hình vẽ.
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 10cm, chiều rộng 8cm.
+ Hình chữ nhật DMNP có chiều dài 20cm, chiều rộng 8cm.
+ Cần tính diện tích của 2 hình ABCD và DMNP.
+ Lấy diện tích của 2 hình đó cộng lại với nhau, 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng giải. Cả lớp theo dõi bổ sung
Giải:
Diện tích hình ABCD : 10 x 8 = 80 (cm2)
Diện tích hình DMNP : 20 x 8 = 160 (cm2)
Diện tích hình H : 80 + 160 = 240 (cm2 )
 Đ/S : 240 cm2 
- Một em nêu bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
Giải :
 Chiều dài HCN: 5 x 2 = 10 (cm)
 Diện tích HCN: 10 x 5 = 50 (cm2)
 Đ/ S: 50 cm2 
- Vài HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.
Tiết 2 Chính tả : (nghe viết) 
BUỔI HỌC THỂ DỤC
 I. Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Buổi học thể dục“. Viết đúng các tên riêng của người nước ngoài: Cô-rét-ti, Nen-li 
 - Làm đúng bài tập: 2, 3a.
 - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ trong bài tập 3a.
 III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có dấu hỏi/ dấu ngã. 
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ? 
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- GV nhận xét đánh giá.
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết
* Đọc cho HS viết vào vở. 
- Đọc cho HS soát, sửa lỗi.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1HS đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên các bạn HS trong truyện Buổi học thể dục.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a: - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 3 em lên bảng thi làm bài nhanh.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng. 
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- 2HS lên bảng viết: luyện võ, nhảy cao, thể dục, nhảy xa, 
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
- HS trả lời.
+ Đặt trong dấu ngoặc kép.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, riêng.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống,...
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 1 em nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- Một em đọc, 3 em lên bảng thi viết nhanh tên các bạn trong truyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn làm nhanh nhất:
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở. 
- Ba em lên bảng thi đua làm bài,
- Cả lớp nhận xét bổ sung: nhảy xa - nhảy sào - sới vật.
Tiết 3 Tự nhiên xã hội:
THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN
 I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
 - Vẽ, nói hoặc viết về cây cối và các con vật mà đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. 
 - Khái quát hóa những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
 * Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng hợp tác
- Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thông tin
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh trong sách trang 108, 109. 
- Mỗi HS 1 tờ giấy A4, bút màu. Giấy khổ to, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy - học :	 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Mặt Trời".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung:
+ Nêu vai trò của Mặt Trời đối với đời sông con người, động vật và thực vật.
+ Người ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: 
- Dẫn HS đi thăm thiên ở khu vực gần trường.
- Cho HS đi theo nhóm.
* Hoạt động 2: 
- Giao nhiệm vụ: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật mà em đã nhìn thấy.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành làm việc.
- Theo dõi nhắc nhở các em.
* Hoạt động 3: 
- Tập trung HS, nhận xét, dặn dò và cho HS về lớp. 
- 2HS trả lời câu hỏi: 
- Lớp theo dõi,nhận xét, bổ sung.
- Đi theo nhóm đến địa điểm tham quan. 
- Lắng nghe nhận nhiệm vụ học tập.
- Các nhóm tiến hành làm việc.
- Tập trung, nghe dặn dò và về lớp.
Tiết 4 Đạo đức:
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC(TIẾT 2)
 I. Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiểm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vên nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương
- GDHS không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm pp nhiễm nguồn nước.
* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
- Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
 II. Tài liệu và phương tiện: 
 - Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương.
 III. Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Hoạt động 1: Xác định các biện pháp.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến và bình chọn biện pháp hay nhất.
- Nhận xét hoạt động của các nhóm, tuyên dương.
2 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
- Chia nhóm. 
- Phát phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích.
- GV nêu ra các ý kiến trong phiếu.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV kết luận: Các ý kiến a, b là sai vì nguồn nước chỉ có hạn. Các ý kiến c, d, đ, e là đúng.
3. Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng “. 
- Chia nhóm và phổ biến cách chơi: các nhóm ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước trong thời gian 3 phút.
 Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất thì nhóm đó thắng cuộc.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm.
- GV kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dung trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ dể nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Gọi HS nhắc lại KL trên.
4. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Về nhà thực hiện đúng với những điều vừa học
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và những biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung vàbình chọn nhóm có cách xử lí hay nhất.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Nhắc lại KL nhiều lần.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
Tiết 5 Luyện toán:
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố về cách tính chu vi, diện tích HCN.
 - Nắm được quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó.
 - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét.
 - Giáo dục HS tự giác trong học tập.
 II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống: 
Chiều dài
Chiều rộng
Diện tích HCN
Chu vi HCN
15cm
9cm
135 cm2
48 cm
12cm
6cm
20cm
8cm
25cm
7cm
Bài 2: Tính :
15cm2 + 20cm2 = 12cm2 x 2 =
60cm2 - 42cm2 = 40cm2 : 4 =
 20cm2 + 10cm2 + 15cm2 = 
 50cm2 - 40cm2 + 10cm2 =
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng 8cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật đó.
 - Theo dõi giúp đỡ HS.
- Nhận xét vở một số em, chữa bài.
2. Củng cố - dặn dò: 
- Nhắc lại quy tắc tính diện tích HCN
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung:
Chiều dài
Chiều rộng
Diện tích HCN
Chu vi HCN
15cm
9cm
135 cm2
48 cm
12cm
6cm
72 cm2
36 cm
20cm
8cm
160 cm2
46 cm
25cm
7cm
175 cm2
64 cm
15cm2 + 20cm2 = 35cm2 12cm2 x 2 = 24cm2 
 60cm2 - 42cm2 = 18cm2 40cm2 : 4 = 10cm2 
 20cm2 + 10cm2 + 15cm2 = 45cm2 
 50cm2 - 40cm2 + 10cm2 = 20cm2
Giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
8 x 3 = 24 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 24 x 8 = 192 (cm2)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (24 + 8) x 2 = 64(cm)
 ĐS: 192 cm2- 64 cm
Vài HS nhắc lại
Tiết 6 Tin học (GVC)
Tiết 7 Tập viết:
ÔN CHỮ HOA T (Tr)
 I. Mục tiêu: 
 - Củng cố về cách viết chữ hoa T(Tr) thông qua bài tập ứng dụng.
 - Viết tên riêng Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. 
 - Viết câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan bằng cỡ chữ nhỏ .
 - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
 II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa T(Tr), tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Tr và S vào bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu về Trường Sơn. 
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu ứng dụng thể hiện điều gì ? 
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ Tr một dòng cỡ nhỏ, chữ S, B: 1 dòng.
- Viết tên riêng Trường Sơn 2 dòng cỡ nhỏ 
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 d/ Nhận xét, chữa bài 
Nhận xét vở một số em.
 e/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng: Thăng Long, Thể dục 
- Lớp viết vào bảng con. 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: T (Tr), S, B. 
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Trường Sơn. 
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
 Trẻ em như búp trên cành 
Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan
+ Thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối với trẻ em. Bác Hồ khuyên các em phải ngoan ngoãn chăm học. 
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Trẻ em.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Lắng nghe rút kinh nghiệm. 
- Nêu lại cách viết hoa chữ Tr.
Ngày soạn: 03/4/2017
Ngày giảng: Thứ tư/05/4/2017.
 Tiết 1 Toán :
Tiết 153: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
 I. Mục tiêu : 
 - Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
 - Giáo dục HS tự giác trong học tập.
 II. Đồ dùng dạy học: Một số hình vuông bằng bìa có số đo cạnh 4cm, 10 cm,... Phiếu học tập 
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài tập
- Nhận xét vở tổ 2.
- Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Xây dựng qui tắc tính diện tích hình vuông 
- GV gắn hình vuông lên bảng.
- Yêu cầu quan sát đếm số ô vuông có trong hình vuông ?
- Yêu cầu tính số ô vuông bằng cách lấy số ô của một hàng nhân với số ô của một cột ?
- Gợi ý để HS rút ra cách tính diện tích bằng cách lấy 3 ô nhân 3 ô bằng 9 ô.
- Đưa ra một số hình vuông với số ô khác nhau yêu cầu tính diện tích ?
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Kẻ lên bảng như SGK.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình vuông.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời một em lên thực hiện và điền kết quả vào từng cột trên bảng.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
c) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại QT tính diện tích hình vuông.
- Dặn HS học thuộc quy tắc
- Một em lên bảng chữa bài tập số 3.
 Chiều dài HCN là : 5 x 2 = 10 cm
 Diện tích HCN : 10 x 5 = 50 (cm 2)
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn để nắm về cách tính diện tích hình vuông. 
- Hàng ngang có 3 ô vuông 1cm2, cột dọc có 3 ô vuông 1 cm2
- Vậy số ô vuông của cả hình vuông là :
 3 x 3 = 9 (ô vuông) 
- Vì 1 ô vuông bằng 1 cm 2 nên : 3 x 3 = 9 (cm2) 
- Vài HS nêu lại cách tìm diện tích.
- Tương tự cách tính ở ví dụ 1 lớp thực hành tính diện tích một số hình vuông khác nhau.
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Một em nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình vuông.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một HS lên bảng tính, lớp theo dõi, nhận xét.
Giải :
Đổi : 80 mm = 8 cm
Diện tích tờ giấy là :
8 x 8 = 64 ( cm2)
 Đ/S : 64 cm2
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Giải : 
- Cạnh hình vuông là :
20 :4 = 5 (cm)
 - Diện tích hình vuông là :
5 x 5 = 25 (cm2)
 Đ/S: 25 cm2
- 3 em nhắc lại QT.
Tiết 2 Tập đọc:
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. Mục tiêu - Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài chú ý đọc đúng các từ ngữ Giữ gìn, luyện tập, lưu thông ngày nào, sức khỏe, yếu ớt, khí huýt, lưu thông,
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu nghĩa những từ ngữ mới : dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí huyết. 
Hiểu được nội dung bài : Tính đúng đắn, giàu tính thuyết phục trong lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe(trả lời được các câu hỏi SGK).
GDHS thường xuyên tập thể dục để bồi bổ sức khỏe.
* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Đảm nhận trách nhiệm
- Xác định giá trị
- Lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Buổi học thể dục“ 
- Nhận xét, đánh giá. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết giải nghĩa từ: 
+Yêu cầu học sinh đọc từng câu. 
- Lần 1 đọc liền mạch, giáo viên theo dõi sửa sai khi học sinh phát âm sai.
- Lần 2 đọc lô- gic
+Đọc từng đoạn trước lớp.
- Lần 1 đọc liền mạch. 
- Lần 2 đọc cuốn chiếu .Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó .
- Lần 3 đọc nối tiếp liền mạch.
+ Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
+ Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
c) Tìm hiểu nội dung 
- Yêu cầu đọc thầm bài văn trao đổi trả lời câu hỏi: 
+ Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc? 
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ?
+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục “ của Bác Hồ?
+ Em sẽ làm gì sau khi học xong bài này ?
- Rút nội dung bài.
d) Luyện đọc lại :
- Mời một em chọn một đoạn trong bài để đọc.
- Hướng dẫn đọc đúng một số câu.
- Yêu cầu 3 – 4 HS thi đọc đoạn văn.
- Mời hai HS đọc lại cả bài. 
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. 
đ) Củng cố - dặn dò:
- Gọi 2 - 4 HS nêu nội dung bài. 
- Ba em lên bảng đọc bài “Buổi học thể dục” 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó 

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 29.docx