Giáo án tổng hợp môn khối 1 - Tuần 22

BÀI 90: ÔN TẬP(2 Tiết)

I- Mục tiêu

- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90, viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bàì 90.

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.

- Giáo dục HS tính cẩn thận.

II.Chuẩn bị: HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, VTV tập 2

GV:Bảng ôn tập các vần kết thúc = âm p. Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng.

- Tranh minh hoạ cho truyện kể.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng hong87 Lượt xem 804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn khối 1 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n 1 và hỏi :
 + Bài toán đã cho biết những gì ?
- HS quan sát, một vài HS đọc 
+ Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà .
 + Bài toán hỏi gì ?
 - GV kết hợp viết tóm tắt lên bảng rồi nêu:
'' Ta có thể tóm tắt như sau''
+ Nhà An có tất cả mấy con gà?
- Một vài HS nêu lại tóm tắt 
Có : 5 con gà 
Thêm : 4 con gà 
Có tất cả: con gà?
 b, Hướng dẫn giải bài toán:
 + Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm như thế nào? 
 (Hoặc ta phải làm phép tính gì ? )
 + Như vậy nhà An có tất cả mấy con gà?
+ Ta phải làm phép tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9.
+ Như vậy nhà An có tất cả 9 con gà.
 - Gọi HS nhắc lại 
- Một vài em
 c, Hướng dẫn viết bài giải của bài toán:
 - GV nêu: “ Ta viết bài giải của bài toán như sau”:
 (ghi lên bảng lớp bài giải).
 * Viết Bài giải
 * Viết câu lời giải:
 +Ai có thể nêu câu lời giải ?
 - GV theo dõi và hướng dẫn HS chọn câu lời giải chính xác và ngắn ngọn.
 * Viết phép tính (danh số cho trong ngoặc)
 * Viết đáp số (danh số không cho trong ngoặc)
+ Nhà An có tất cả là: 
- Nhiều HS nêu câu lời giải
- HS đọc lại câu lời giải 
- HS nêu phép tính của bài giải:
4 + 5 = 9 (con gà)
Bài giải:
 Nhà An có tất cả là :
 4 + 5 = 9 (con gà)
 Đáp số: 9 con gà
 - Cho HS đọc lại bài giải
- Một vài em đọc.
 - GV chỉ vào từng phần để nhấn mạnh khi viết.
- HS nghe và ghi nhớ
 3. Luyện tập: 
 * Bài 1(117):
 - Cho HS đọc bài toán
 - GV gắn tóm tắt trên bảng.
 - GV hướng dẫn học sinh dựa vào phần tóm tắt để trả lời câu hỏi: 
 + Bài toán cho biết những gì ?
+ An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng.
 + Bài toán hỏi gì ?
+ Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng?
 - HS trả lời GV kết hợp ghi tóm tắt lên bảng.
Tóm tắt:
An có : 4 quả bóng
Bình có : 3 quả bóng
Cả hai bạn có: quả bóng?
 - Gọi HS nêu bài giải 
- Phần bài giải cho sẵn câu trả lời, chỉ cần viết phép tính và đáp số
 - Yêu cầu HS làm bài 
- Cả lớp làm bài. 1 em làm trên bảng phụ.
 - Cho HS gắn bài lên bảng- đọc bài .
- HS nhận xét
 - GV kiểm tra và nhận xét.
 - Gọi HS đọc bài giải của mình.
 Bài giải:
 Cả hai bạn có:
 4 + 3 = 7 (quả bóng)
 Đáp số: 7 quả bóng
 * Bài 2(118):
HS đọc bài toán, viết tóm tắt và đọc lên.
- 2 HS đọc, lớp viết tóm tắt trong sách
 - Gọi HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài toán.
- Một vài em nêu
Tóm tắt:
Có : 6 bạn 
Thêm : 3 bạn 
Có tất cả : bạn?
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày giải 
 - Cho HS làm bài 1 HS làm trên bảng phụ.
+ Viết chữ "Bài giải"
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính . 
+ Viết đáp số
- HS làm bài vào SGk, 
 - Chữa bài trên bảng lớp, gọi 1 HS trình bày bài giải . Khuyến khích học sinh tìm câu lời giải khác.
Bài giải:
 Số bạn của tổ em có tất cả là:
 6 + 3 = 9 (bạn)
 Đáp số : 9 bạn
- Đổi bài kiểm tra theo cặp.
* Bài 3(118):
 - Gọi HS đọc bài toán.
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 - Gắn bảng phụ. gọi HS hoàn chỉnh tóm tắt.
- 3 HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết dưới ao có 5 con vịt, trên bờ có 4 con vịt nữa.
+ Bài toán hỏi tất cả có mấy con vịt.
 - GV chấm bài
 - Gọi HS gắn bài lên bảng, đọc bài.
 - GV nhận xét cách trình bày bài giải theo quy trình.
- HS làm vở, 1 HS làm ở bảng phụ.
Tóm tắt:
Dưới ao : 5 con vịt
Trên bờ : 4 con vịt
Có tất cả: con vịt?
 Bài giải:
 Đàn vịt có tất cả là:
 5 + 4 = 9 (con vịt)
 Đáp số: 9 con vịt
III. Củng cố- dặn dò:
 + Trò chơi: "Đọc nhanh bài giải"
 - Nhận xét chung giờ học
 - Ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
- HS thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ.
	--------------------------------
Thöù tö, ngaøythaùng.naêm 2010
TIEÁT1: 	HOÏC VAÀN	
BÀI 92: OAI,OAY ( 2 tiết)
I- Mục tiêu
- Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng.Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. uyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
 - Rèn cho HS có kĩ năng đọc viết các vần , từ có chứa oai, oay
- Giáo dục HS biết sống tốt bụng, vì người khác sẽ được đền đáp.......
II.Chuẩn bị : GV: - Vật thật ,điện thoại, củ khoai lang.Tranh 
 HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2...
III.Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: hoà bình, chích choè, mạnh khỏe.
- Cho HS đọc từ và câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Mỗi tổ viết một từ vào bảng con.
- 1 vài HS đọc.
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp).
2- Dạy vần: oai.
a- Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần cấu tạo như thế nào?
- Vần oai do o, a, i ghép lại, âm o đứng đầu sau đó đến a và tiếp là i.
- Vần oai có cấu tạo như thế nào?
- Giống bắt đầu = o
- Hãy so sánh oai với oa?
- Khác oai được ghép = hai âm oai ghép = 3 âm
- Vần oai đánh vần như thế nào?
- GV theo dõi và chỉnh sửa.
- o – a – i – oai 
b- Tiếng và từ khoá:
- Yêu cầu HS viết vần oai.
- Muốn có tiếng thoại ta phải viết như thế nào?
( HS đánh vần CN, nhóm, lớp)
- HS viết bảng con.
- Viết thêm âm th vào trước vần oai và dấu nặng dưới âm a
- Hãy đánh vần tiếng thoại?
- HS viết bảng con
- HS đọc lại.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Tiếng thoại có âm th đứng trước, vần oai đứng sau dấu nặng dưới a.
- Cho HS xem chiếc điện thoại và hỏi.
- Đây là cái gì?
- GV ghi bảng: Điện thoại (gt)
- GV chỉ oai – thoại - điện thoại không theo thứ tự cho HS đọc.
 - Thờ – oai – thoai – nặng – thoại. HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp).
- Cái điện thoại.
- HS đọc trơn CN, nhóm, lớp.
c- Viết:
- Đọc đồng thanh.
Vần oai gồm những chữ nào ghép lại với nhau?
- Vần oai gồm 3 con chữ ghép lại với nhau khi viết ta bắt đầu từ chữ o rồi đến chữ a cuối cùng là chữ i.
- Khi viết ta viết theo thứ tự nào?
- Khi viết tiếng thoại em cần chú ý gì?
- Nét nối và khoảng cách 
giữa các con chữ vị trí đặt dấu.
- GV viết mẫu và nêu quy trình.
 oai, điện thoại
- HS tô chữ trên không rồi viết bảng con.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
Oay: ( quy trình tương tự vần oai).
- Cấu tạo vần oay gồm 3 âm ghép lại là o, a, y, o đứng đầu, a đứng giữa, y đứng cuối.
- So sánh oay với oai.
+ Giống đều viết bằng âm và đều bắt đầu = oa.
-+ Khác oai kết thúc = i.
Oay kết thúc = y 
- Đánh vần o – a – y – oay 
xờ - oay – xoay – sắc – xoáy
- HS thực hiện theo hướng dẫn .
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- 1 HS lên bảng tìm và kẻ chân 
- 1 vài em đọc lại.
- HS đọc ĐT cả lớp.
- Gió xoáy
- Viết lưu ý HS nét nối và khoảng cách giữa các con chữ vị trí đặt dấu.
 oay, gió xoáy
d- Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ.
+ Cho HS đọc lại vần, từ, từ ứng dụng.
+ Nhận xét chung giờ học.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc bài tiết 1:
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc 
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ các bác nông dân đang làm ruộng.
- GV bài thơ ứng dụng hôm nay là 1 bài ca dao, qua bài các em sẽ thêm hiểu về thời vụ gieo cây của các bác nông dân.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Cho HS đọc bài thơ ứng dụng.
- HS tìm và gạch chân khoai.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b- Luyện viết:
- Hướng dẫn HS cách viết, viết mẫu.
- Lưu ý HS nét nối, khoảng cách giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- HS tập viết trong vở theo hướng dẫn.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Nhận xét bài viết.
c- Luyện viết theo chủ đề: ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
- GV tteo tranh cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS chỉ đâu là ghế đẩu, đâu là ghế xoay, đâu là ghế tựa?
- HS quan sát.
- HS lên chỉ (1 vài em)
? Hãy tìm những điểm giống và khác nhau giữa các loại ghế?
- Khi ngồi trên ghế cần chú ý những gì?
- HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi gợi ý của GV.
- Ngồi ngay ngắn 
- Gọi HS giả thiết loại ghế cho cả lớp nghe.
- 1 vài em 
4- Củng cố – dặn dò:
- Cho HS đọc lại các từ tiếng có vần mới học.
- Yêu cầu HS tìm các từ tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
+ ôn lại bài.- Xem trước bài 93.
- 1 vài em đọc trong SGK.
- HS tìm những tiếng ở ngoài bài.
- HS nghe, ghi nhớ và thực hiện.
-----------------------------
TIEÁT2: 	THEÅ DUÏC
----------------------------
TIEÁT 3: 	 TOAÙN
XĂNG – TI – MÉT. ĐO ĐỘ DÀI
I- Mục tiêu 
- Giúp HS biết được xăng- ti- mét là đơn vị đo độ dài.- Biết xăng- ti- mét viết tắt là cm. - Biết dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng.
- Bài tập 1, 2, 3, 4
- Giáo dục HS tính cẩn thận
B. Đồ dùng dạy - học:
 * GV:Thước kẻ có vạch chia từ 0 - 20cm, SGK, 6 đoạn thẳng đã được tính sẵn độ dài.
 * HS: - SGK, bảng con, vở toán.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt và trình bày bài giải của bài toán "An gấp được 5 chiếc thuyền, Minh gấp được 3 chiếc thuyền. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền?".
- 1 HS lên bảng làm 
- Cả lớp làm ra giấy nháp.
 - Gọi HS nhận xét về kết quả, cách làm, cách trình bày.
- HS NX
 - GV nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Đơn vị đo chuẩn dùng để đo độ dài.
2. Giới thiệu đơn vị độ dài: (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có từng vạch chia thành từng xăng- ti- mét.
 - GV giới thiệu: Đây là thước thẳng có vạch chia thành từng cm, thước này dùng để đo độ dài các đoạn thẳng.
- HS quan sát 
 * Xăng- ti- mét là đơn vị đo độ dài: Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm.
 - GV cho HS dùng đầu bút chì di chuyển từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thước, khi bút đến vạch 1 thì nói "một xăng ti mét".
- HS thực hiện theo yêu cầu
 - Hướng dẫn HS làm tương tự trên.
 - GV lưu ý HS độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1cm; từ vạch 2 đến vạch 3 cũng là 1cm, . Thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trước vạch 0, vì vậy tránh nhầm lẫn giữa vạch o với vạch đầu của thước. 
 * Xăng- ti- mét viết tắt là: cm
 - GV viết lên bảng, gọi HS đọc
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
 * GV giới thiệu thao tác đo độ dài:
 + Bước 1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng; mét thước trùng với đoạn thẳng.
 + Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo (xăng- ti- mét).
 + Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng 
(vào chỗ thích hợp).
 Chẳng hạn viết 1 cm vào ngay dưới đoạn thẳng AB, 
- HS theo dõi phần bài học 
1cm 3cm
1 xăng- ti- mét 3 xăng- ti- mét
 6cm
 6 xăng- ti- mét
 * Bài 1(119):
 + Bài toán yêu cầu gì? 
 - Cho HS viết trên bảng con, trong SGK
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
* Viết:
- Viết viết kí hiệu xăng- ti- mét (cm) vào bảng con , SGK.
* Bài 2(119): - Cho HS đọc yêu cầu của bài 
* Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo:
 - Yêu cầu HS quan sát, làm bài rồi đọc số đo.
- HS làm và nêu miệng kết quả.5
4
3
 cm cm cm
 - GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS Cả lớp đổi bài kiểm tra theo cặp.
 *Bài 3( 120): 
 + Bài yêu cầu gì ?
* Đặt thước đúng ghi đ, sai ghi s :
 + Khi đo độ dài đoạn thẳng, ta đặt thước như thế nào?
+ Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
 - GV: Các em hãy quan sát thật kỹ cách đặt thước rồi mới làm bài.
- HS làm bài
- HS đọc đáp số
- HS nhận xét.
 - GV kiểm tra đáp số của tất cả HS
 - Hướng dẫn HS tự giải thích bằng lời 
 + Trường hợp 1 tại sao em viết là s ?
+ Vì vạch 0 của thước không trùng vào một đầu của đoạn thẳng.
 + Thế còn trường hợp 2 ?
+ Đặt thước sai vì mép thước không sát với đoạn thẳng.
 + Trường hợp 3 vì sao lại viết là đ ?
 - GV nhận xét, cho điểm.
+ Vì đặt thước đúng: vạch 0 trùng với một đầu đoạn thẳng và mép thước trùng với đoạn thẳng.
 * Bài 4( 120): 
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
* Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo:
 - Yêu cầu HS nhắc lại các bước đo độ dài đoạn thẳng.
- HS đo và viết số đo
 - GV nhận xét và cho điểm.
- HS nêu miệng số đo của các đoạn thẳng
 6cm 4 cm 9cm 10cm
- HS khác nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
 - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 đoạn thẳng đã được tính sẵn độ dài, đánh dấu nhóm trên đoạn thẳng.
- Các nhóm đo độ dài đoạn thẳng của nhóm mình, sau đó các nhóm đổi chéo để đo đoạn thẳng của nhóm bạn.
 - Yêu cầu đại diện của mỗi nhóm đọc số đo độ dài đoạn thẳng của nhóm mình. Nhóm kia nêu nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương HS các nhó
- Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS nghe và ghi nhớ.
---------------------------------
Thöù naêm, ngaøythaùng.naêm 2010
TIEÁT1: HOÏC VAÀN
BÀI 93: OAN, OĂN (2 Tiết)
I- Mục tiêu
- Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và đoạn thơ ứng dụng.Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi.
- Rèn cho HS đọc , viết thành thạo 
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
GV:-Tranh giàn khoan, tóc xoăn, chủ đề : Con ngoan, trò giỏi
HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2...
III.Các hoạt động dạy học :
 Tiết 1
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết quả xoài loay hoay.
- Yêu cầu HS đọc các từ và đoạn thơ ứng dụng.
- GV nhận xét chỉnh sửa, cho điểm.
- 2 HS lên bảng và viết
- 1 vài HS đọc.
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp)
2- Dạy vần. Oan.
a- Nhận diện vần 
- GV ghép vần oan lên bảng và hỏi?
- Vần oan do 3 âm tạo nên là o, a, n.
? Vần oan do mấy âm tạo nên đó là những âm nào?
- Vần oan có âm o đứng trước rồi đến âm a cuối cùng là âm n.
- Hãy phân tích vần oan?
- Hãy so sánh vần oan với vần oai?
- Giống đều có âm o đứng đầu vần âm a đứng giữa vần.
Khác oai có i đứng cuối...
- Vần oan đánh vần như thế nào?
 HS đánh vần đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b- Tiếng và từ khoá:
- Y/C HS ghép thành vần oan.
- HS sử dụng hộp đồ dùng để gài.
- Y/C HS gài tiếp tiếng khoan.
- GV ghi bảng khoan.
- Hãy phân tích tiếng khoan?
- HS gài theo yêu cầu.
- HS đọc lại.
- Tiếng khoan gồm có âm kh, đứng trước, vần oan đứng sau. Khờ – oan – khoan.
- Tiếng khoan đánh vần như thế nào?
- HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp.
- Treo tranh minh hoạ hỏi?
- Tranh vẽ gì?
- Ghi bảng giàn khoan.
- Tranh vẽ giàn khoan.
- HS đọc trơn CN,nhóm, lớp.
- GV chỉ không theo thứ tự oan, khoan giàn khoan.
c- Viết: 
- HDHS viết vần oan, tiếng khoan.
- GV viết mẫu nêu quy trình viết.
 oan, giàn khoan
- HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con.
Oăn: ( quy trình tương tự vần oan)
- Cấu tạo gồm 3 âm ghép lại với nhau, o đứng đầu ă đứng giữa, n đứng cuối.
- So sánh vần oăn, với oan
+ Giống: đều có âm o đứng đầu vần âm n đứng cuối vần.
+ Khác vần oan có âm a đứng giữa vần oăn có âm ă đứng giữa vần.
- đánh vần o - ă - nờ – oăn 
xờ – oăn – xoăn
- Đọc trơn oăn – xoăn – tóc xoăn
- Viết: GV giảng quy trình viết, viết mẫu vần oăn, tiếng xoăn rồi cho HS viết bảng con.
Lưu ý: HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
oăn, tóc xoăn
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
d- Đọ từ ứng dụng:
- Hãy đọc các từ ứng dụng của bài cho cô.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV giải nghĩa từ, cho HS xem vật thật.
- HS tìm 1 HS lên bảng gạch chân tiếng có vần.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- HS tìm những tiếng có vần ở ngoài bài?
- Cho HS đọc lại bài.
- HS đọc ĐT
- GV nhận xét giờ học
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện đọc:
a- Luyện đọc:
+ Luyện đọc bài ở tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV chỉ không theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. 
- 1 vài HS đọc.
- Cho HS đọc sách vừa học.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS đọc câu thơ ứng dụn.
- HS đọc Cn, nhóm, lớp.
- GV đây là 1 câu ca dao, câu ca dao nhắc nhở chúng ta phải sống hoà thuận yêu thương anh
- HS tìm và kẻ chân, Ngoan
chị em trong gia đình.
- Cho HS đọc.
- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần
b- Luyện viết:
- GV vừa viết mẫu vừa giảng quy trình viết các vần oan oăn, các từ giàn khoan, tóc xoăn.
- Lưu ý HS nét nối giữa các chữ khoảng cách giữa các chữ, các từ và vị trí đặt dấu.
- GV theo dõi uốn nắn HS yếu.
- GV nhận xét bài viết.
c- Luyện nói: 
- GV treo tranh và hỏi các bạn trong tranh đang làm gì?
- 1 bạn đang quét nhà, còn 1 bạn đang được nhận phần thưởng của cô giáo.
? Điều đó cho các em biết điều gì về các bạn
- Các bạn là con ngoan trò giỏi 
- Hãy thảo luận về chủ đề con ngoan trò giỏi.
- HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Gọi 1 vài HS nói trước lớp cho cả lớp nghe.
- GV nhận xét và cho điểm khuyến khích 
4- Củng cố – dặn dò:
+ Trò chơi: Ghép từ thành câu 
- HS chơi thi giữa các nhóm
- GV cho cả lớp đọc câu vừa ghép.
- HS đọc ĐT
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài vừa học.
- Chuẩn bị bài 94
- HS nghe và ghi nhớ.
------------------------------
TIEÁT 2:	TOAÙN
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
- Bài tập 1, 2, 3
- Giáo dục HS tính cẩn thận
II.Chuẩn bị: * Giáo viên : - Bảng phụ viết tóm tắt bài 1, bài 2, bài 3(121)
 * Học sinh: - Vở toán, bút dạ
III.Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS lên bảng đo 3 đoạn thẳng rồi viết số đo.
- 3 HS lên bảng, mỗi em đo 1 đoạn thẳng.
 - GV yêu cầu HS nêu cách đo.
 - GV nhận xét, cho điểm
- 3 học sinh
II . Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 - GV tổ chức, hướng dẫn HS tự giải các bài 
 * Bài 1(121): 
 - Cho HS đọc đề toán và quan sát tranh vẽ.
- 1 vài em đọc, cả lớp quan sát và đọc 
 - Yêu cầu HS đọc tóm tắt, sau đó điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc lại tóm tắt.
- HS thực hiện vào SGK, 1 HS thực hiện trên bảng phụ.
 - Gắn bảng phụ, gọi HS đọc lại tóm tắt.
 - Yêu cầu HS nêu câu lời giải ?
+ Trong vườn có tất cả là:
+ Số cây chuối trong vườn có tất cả là.
 - Hướng dẫn HS viết phép tính
 + Muốn biết số cây chuối trong vườn có tất cả là bao nhiêu ta làm phép tính gì ?
+ Phép cộng
 - Gọi HS nêu phép tính đó.
- 12 + 3= 15 (cây) 
 - Cho 1 HS lên trình bày bài giảng vào bảng phụ. Cả lớp làm vào nháp.
Bài giải
Số cây chuối trong vườn có tất cả là:
 12 + 3 = 15 (cây)
 Đáp số: 15 cây chuối
 - Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Một vài em
 - GV nhận xét, cho điểm
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày.
- 1 vài em nhắc lại 
 * Bài 2(121): 
 + Em hãy đọc bài toán?
 - Yêu cầu HS tự hoàn thành tóm tắt vào SGK.
- 3 HS đọc bài toán.
- Cả lớp điền số vào tóm tắt trong SGK, 1 HS điền vào bảng phụ.
 - Cho HS tự trình bày bài giải vào SGK. 1 HS làm vào bảng phụ.
 - Gọi HS đọc bài giải.
 - Gắn bảng phụ, chữa bài.
 - GV nhận xét chung bài làm của HS
Bài giải
Số bức tranh trên tường có tất cả:
 14 + 2 = 16 (tranh)
 Đáp số: 16 bức tranh.
- HS đổi bài kiểm tra theo cặp.
 * Bài 3(121): 
 - Yêu cầu HS đọc tóm tắt
 - Cho HS dựa vào tóm tắt và nêu bài toán
- Yêu cầu Cả lớp làm bài vào vở. Cho 1 HS làm vào bảng phụ.
- Chấm một số bài của HS.
- Gắn bài , chữa bài
Tóm tắt:
Có : 5 hình vuông
Có : 4 hình tròn
Có tất cả : ...hình vuông và hình tròn? 
Bài giải
Số hình vuông và hình tròn có là:
 5 + 4 = 9 (hình)
 Đáp số: 9 hình
3. Củng cố - dặn dò:
 + Trò chơi: Thi giải toán theo tóm tắt. 
- HS cử đại diện chơi thi
 - GV nhận xét chung giờ học
 - Dặn HS: Luyện lại cách giải toán và chuẩn bị trước bài: Luyện tập.
- HS nghe và ghi nhớ.
--------------------------------
TIEÁT3:	THUÛ COÂNG
CÁCH SỮ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO.
I- Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
- Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo
II.chuẩn bị: GV:	- Bút chì, thước kẻ, kéo.- 1 tờ giấy vở học sinh.
 Hs:	- Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công, kéo.
III. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2- Dạy - học bài mới:
a. GV giới thiệu các dụng cụ thủ công.
- Cho HS quan sát. bút chì, thước kẻ, kéo
b. GV hướng dẫn thực hành.
+ Hướng dẫn cách sử dụng bút chì 
- Mô tả: Bút chì gồm 2 bộ phận (thân và ruột)
để sử dụng người ta dùng dao và các gọt để gọt nhọn 1 đầu của bút .
+ Sử dụng: Cầm bút ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ, giữa giữ thân bút cho thẳng, các ngón còn lại làm điểm tựa.
- Khoảng cách từ tay cầm và đầu nhọn của bút là (3cm)
- Khi sử dụng ta đưa đầu nhọn của bút di chuyển trên tờ giấy theo ý muốn .
- Học sinh quan sát và lắng nghe.
+ Hướng dẫn sử dụng thước kẻ:
- Thước kẻ có những loại làm bằng gỗ và bằng nhựa
- Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút, muốn kẻ đường thẳng ta phải đặt bút trên giấy, đưa bút chì theo cách của thước, di chuyển từ trái sang phải 
- Học sinh quan sát và lắng nghe.
+ Hướng dẫn cách sử dụng kéo:
- Mô tả: Kéo gồm 2 bộ phận lưỡi và cán. Lưỡi kéo sắc được làm = sắt, cán cầm có 2 vòng.
- Khi cắt: Tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón trái và gón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy đưa lưỡi kéo cắt vào đường muốn cắt, bấm từ từ theo đường muốn cắt.
- Học sinh quan sát và lắng nghe.
+ Học sinh thực hành:
- Kẻ đường thẳng
- Cắt theo đường thẳng 
- GV quan sát, giúp đỡ uốn nắn HS yếu
- Luyện tập thực hành
- Nhắc nhở HS giữ an toàn khi sử dụng kéo
3- Nhận xét - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho tiết học và kĩ năng kẻ, cắt của HS.
Chuẩn bị cho giờ sau: Bút chì, thước kẻ, giấy có kẻ ô
Chuẩn bị: Bút chì, thước kẻ, giấy ..
-----------------------------
Thöù saùu, ngaøy............thaùng.........naêm 2010
TIEÁT 1: 	HOÏC VAÀN
BÀI 94: OANG, OĂNG (2 Tiết)
I- Mục tiêu
- Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng.Viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Áo choàng, oá len, áo sơ my.
- Rèn cho HS đọc , viết thành thạo 
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị: GV:-Tranh vỡ hoang, con hoẵng, chủ đề : Áo choàng, oá len, áo sơ my.
 HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2...
III.Các hoạt động dạy học :
 Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm BT.
Điền vần oan hay oăn vào chỗ chấm.
 Tóc x.. Hoa x
 Tóc xoăn. Hoa xoan.
 Bé ng.. Toàn t
 Bé ngoan. Toàn trường.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng và câu ứng dụng.
- nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài trực tiếp.
2. Dạy vần. Oang: 
a. Nhận diện vần:
- GV ghi bảng vần oang và hỏi:
- Vần oang do mấy âm ghép lại đó là những âm nào?
- Vần oang do 3 âm ghép lại là âm o và a, ng.
- Hãy so sánh vần oang và oăn?
- Giống: đều có o đứng đầu, a đứng 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 22.doc