Giáo án dạy các môn học khối lớp 1 - Tuần 32 năm 2011

I.Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ,long lanh,lấp ló, xum xuê.

 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

 - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ Đô Hà Nội.

 - Trả lờ câu hỏi 1,2 (SGK.

* Giáo dục HS phải biết bảo vệ cảnh đẹp của đất nước.

II.Đồ dùng dạy học:

1.GV Tranh vẽ Hồ Gươm

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 37 trang Người đăng hong87 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn học khối lớp 1 - Tuần 32 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ý gì khi diền dấu ? 
- GVdặn các em về nhà làm bài trong vở bài tập.
 Chuẩn bị kiểm tra
- HS 2 em lên bảng làm .Còn lại làm vào bảng con
Đặt tính rồi tính 
2 + 14 31 + 53 35- 23 
-
+
 2 31 35 
 14 53 23 
 16 84 12 
- HS nhắc tên bài : Luyện tập chung
Bài: 1 Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm 
- HS Lưu ý thực hiện các phép tính ở vế trái, vế phải rồi so sánh các kết quả nhận được 
a) 
> 37 + 7 < 40
< ? 45 + 5 < 54 + 5
= 55 – 5 > 40 + 5
b)
32 + 14 = 14 + 32
 69 – 9 < 96 – 6
 57 – 1 < 57 + 1
Bài 2 HS 2 em đọc đề bài
 Tóm tắt 
Dài 97 cm
Cưa bớt 2 cm 
Còn lại : .. cm?
- HS làm tính cộng 
1 em lên bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm vào vở 
Bài giải
Thanh gỗ còn lại là
97 – 2 = 95 (cm)
 Đáp số: 95 (cm)
Bài 3 Nhìn tranh tóm tắt bài toán và giải 
 Tóm tắt 
Giỏ 1 có : 48 quả cam 
Giỏ 2 có: 31 quả cam
Tất cả có: .. quả cam ?
- HS làm tính cộng 
- HS 1 em lên bảng trình bày bài giải ,HS cả lớp làm vào vở .
Bài giải
Cả hai giỏ có tất cả là
48 + 31 = 79(quả)
 Đáp số: 79 quả
Bài 4 Kẻ thêm một đoạn thẳng để có 
*Dành cho học sinh khá giỏi:
a/ Một hình vuông và một hình tam giác 
b)Hai hình tam giác 
- HS Lưu ý thực hiện các phép tính ở vế trái, vế phải rồi so sánh các kết quả.
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011-04-13 
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA S ,T
I.Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: S, T. 
 -Viết đúng các vần:ươm, ươp, iêng, yêng, các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiêng chim. Con yểng kiểu chữ viết thường, cở chữ theo vở tập viết 1, tập hai.(Mỗi tư ngữ viết ít nhất 1lần).	
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ viết sẵn các chữ hoa, các vần bộ chữ hoa.
 III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các chữ sau vào bảng con: Q, R 
 - GV nhận xét sữa chữa.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tô chữ hoa: S , T
b. Hướng dẫn HS tô chữ hoa.
- GV gắn chữ S mẫu lên bảng và hỏi:
+ Chữ S hoa gồm những nét nào?
+ Chữ S hoa cao mấy ô li?
- GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy trình viết: Từ điẻm đặt bút bắt đầu từ li đầu tiên của dòng kẻ ngang sau đó các em tô theo nét chấm. Kết thúc của chữ nằm trên li thứ 5 của dòng kẻ ngang. 
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gắn chữ T lên bảng và hỏi:
+ Chữ hoa T cómấy nét ? 
- GV nhận xét và hướng dẫn cách tô giống như chữ S 
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV gắn chữ T hoa lên bảng và HD HS giống chữ S:
- GV nhận xét và nêu quy trình viết
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét và sữa sai.
c. Hướng dẫn viết vần, từ
- GV hướng dẫn HS viết vần uôt, uôc
+ GV hướng dẫn HS viết vần ươm ươp 
- GV nhận xét viết mẫu và nêu cách viết.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sữa sai.
+ Tư Hồ Gươm con chữ nào viết cao hơn 2 ô?
- GV viết mẫu và cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét sữa chữa và nêu quy trình viết.
- GV hướng dẫn hs viết các từ còn lại theo quy trình tương tự.
- GV nhận xét sữa chữa. 
d) Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- GV cho HS mở vở tập viết và hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
- GV nhắc nhở các em các ngồi viết đúng quy định.
- GV thu 1 số vở chấm và nhận xét.
4. Củng cố dặn dò
- GV cho HS đọc lại các chữ vừa viết.
- GV dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiếp theo.
- GV nhận xét tiết họcưu khuyết
2 HS lên bảng đọc cho HS viết các chữ sau vào bảng con: Q, R
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- HS nêu:
+ Chữ hoa S gồm 1 nét viết liền không nhấc bút.
+ Cao 5 ô li
- HS viết bảng con: S
 S 
- Chữ T có nét móc,nét cong phải 
- HS viết bảng con: T
 T 
- Con chữ p thấp 4 ô li 
 uôt uôc 
- HS viết bảng con: ươp, ươm 
 ươp ươm 
- Con chữ H, G
- HS viết bảng con: lượm lúa
 lượm lúa 
- HS viết bảng con : nườm nươp.
 nườm nượp 
 iêng tiếng chim 
 yêng con yểng 
- HS viết bài vào vở 
- Mỗi vần viết 2 lần, mỗi từ viết 1 lần.
*HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
CHÍNH TẢ
HỒ GƯƠM
I.Mục tiêu: 
 - Nhìn sách hoặc bảng chép lại cho đúng đoạn( Cầu Thê Húc màu son.... cổ kính): 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút.
 - Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c,k vào chỗ trống
 - Bài tập 2,3( SGK.)
II.Đồ dùng dạy học: 
 - GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập chép .Các bài tập 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng:Tập chép bài “Hồ Gươm ”
b. Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2 HS nối tiếp đọc lại .
+ Cầu Thê Húc có màu gì? 
 - GV cùng HS nhận xét., tóm ý : Đó là các di tích của dân tộc chúng ta cần phải bảo vệ giữ gìn cho đất nước 
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con.
- GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa chữa.
- GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ khó viết.
c. Hướng dẫn HS chép bài.
- GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở.
- GV lưu ý HS chữ đầu đoạn văn viết lùi vào1 ô. Sau mỗi dấu chấm phải viết hoa chữ cái đầu câu.
- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết đúng qui định.
- GV tổ chức choHS chép bài vào vở.
- GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS.
* GV hướng dẫn HS soát lỗi
- GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ nào không, hướng dẫn các em gạch châm chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên bảng.
 d) HD HS làm bài tập
* Bài 2 
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu 
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Vậy ta điền vần ươm hay ươp 
vào chổ chấm tranh 1?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
- Bài 3 GV hướng dẫn tương tự 
4. Cũng cố dặn dò
- GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái độ học tập của HS.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Lũy tre.
- HS viết: bông trắng , nhị vàng , gần bùn . 
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài: “Hồ Gươm”
- 2 HS nối tiếp đọc
+ màu son, cong như con tôm 
- HS viết bảng : Thê Húc , màu son
- HS nối tiếp đọc, phân tích.
Thê Húc 
Thê = th + ê + thanh ngang 
Húc = h + uc + dấu sắc 
Màu = m + au + dấu huyền 
Son = s + on + thanh ngang 
Cong = c + ong + thanh ngang 
Tôm = t + ôm + thanh ngang 
Lấp = l + âp + dấu sắc 
Xum xuê
Xum = x + um + thanh ngang 
Xuê = x + uê + thanh ngang 
Chút = ch + ut + dấu sắc 
- HS nối tiếp đọc
- HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV.
- HS nghe.
- Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách từ mắt đến vở là 25 - 30cm
- HS chép bài vào vở.
- HS tự kiểm tra vở của mình.
 Bài 2. Điền vần ươm hay ươp ?
- HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu 2
- Tranh vẽ trò chơi cướp cờ, bó lúa chín vàng .	
 Trò chơi cướp cờ 
	Những lượm lúa vàng ươm
3 . Điền chữ c hay chữ k ? 
	Qua cầu Gõ kẻng
TOÁN
BÀI 127 :KIỂM TRA
Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
SAU CƠN MƯA
I.Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng,nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời,quây xuanh, vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
 - Hiểu nội dung bài:Bầu trời, Mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.
 - TRả lời câu hỏi 1(SGK).
 II.Đồ dùng dạy học:
 - GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định tổ chức	
 2. Kiểm tra bài cũ.
 - GV gọi 2 - 3 em đọc lại bài tập đọc
 - GV nêu câu hỏi HS trả lời:
1. Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm ?
2. Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa ? 
 - GV nhận xét sửa chữa và cho điểm.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài lên bảng,HS đọc tên bài
 b. Luyện đọc
- GV gắn bảng phụ lên bảng .GV đọc mẫu đọc diễn cảm.
+ Luyện đọc tiếng và từ khó .
 - GV hãy đọc nhẩm các tiếng cô gạch chân 
trong bài .(GV gạch chân các tiếng khó trên bảng)
 - GV cho học sinh nối tiếp nhau vừa phân tích vừa đánh vần các tiếng khó.
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- Các em vừa đọc tiếng rất tốt , vậy cô mời cả lớp hãy đọc nhẩm các tiếng cô gạch chân nhé .
- GV gọi học sinh đọc trơn các từ lần một.
- GV nêu từ và giải thích để HS hiểu:
+ Mưa rào: Mưa rất to rồi tạnh nhanh .
- GV cho học sinh đọc lại từ lần 2
- GV nhận xét sửa sai .
+ Luyện đọc câu
 - GV gọi học sinh khá chia câu, đọc trơn từng câu.Đồng thời, GV đánh dấu câu .
- GV hướng dẫn đọc câu khó và đọc mẫu . 
- GV gọi 2 học sinh đọc 1 câu, lần lượt đọc cho hết bài .
- GV theo dõi nhận xét sửa sai. 
- Gv gọi học sinh nối tiếp nhau thi đọc câu 
- GV theo dõi nhận xét sửa sai, tuyên dương. 
+ Luyện đọc đoạn – cả bài
+ Bài chia làm mấy đoạn?
- GV đánh dấu doạn 
* Đoạn 1 : Từ đầu cho đến mặt trời .
* Đoạn 2“ Phần còn lại ”.
- Gv hướng dẫn đọc đoạn khó cách ngắt nghỉ hơi ở dấu chấm , đấu phẩy .và gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 
- GV theo dõi nhận xét sửa sai. 
- GV gọi 3HS thi đọc đoạn khó 
- GV đọc mẫu lần hai cả bài
- GV theo dõi nhận xét sửa sai, tuyên dương. 
- GV đọc mẫu lầm hai cả bài và gọi 3HS đọc cá nhân cả bài. 
- GV nhận xét, sửa sai. 
- GV cho học sinh cả lớp đọc đồng thanh cả bài 
* Ôn vần ây, uây 
- GV gọi 1 học sinh đọc to cả bài và nêu câu hỏi: 
+ Tìm tiếng trong bài có vần ây ?
- GV gọi HS đọc và phân tích các tiếng có vần ây vừa tìm được .
- GV nhận xét sửa sai 
- GV cho cả lớp đọc lại cả bài 
- HS đọc bài 
- Luỹ tre xanh rì rào
 Gọng tre cong gọng vó 
- Tre bần thần nhớ gió 
 Chợt về đầy bóng chim 
- HS đọc tên bài : Sau cơn mưa
- HS theo dõi GV đọc mẫu, chú ý cách phát âm của và cách ngắt nghỉ theo dấu câu của GV.
- HS đọc nhẩm : sáng, rực, mặt, trời, 
quây, quanh, vườn 
-HS dọc cá nhân – nhóm – đồng thanh (dưới dạng đọc nối tiếp)
- HS đọc nhẩm: Mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn 
- HS dọc cá nhân(nối tiếp)
- Hs: đọc nối tiếp cá nhân ,cả lớp.
- HS 1 đoc câu 1
- HS 2 đọc câu 2	 
- HS 3 đọc câu 3
- HS 4 đọc câu 4
- HS dọc cá nhân – nhóm – đồng thanh (dưới dạng đọc nối tiếp)
- HS thi đọc cá nhân từng câu
+ Bài chia làm 2 đoạn
- HS theo dõi.
- HS 1 đọc đoạn 1
- HS 2 đọc đoạn 2	 
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc.
- 3 HS đọc cả bài nối tiếp nhau đọc mỗi em đọc một lần .
- HS cả lớp đọc đồng thanh
- HS : tiếng trong bài có vần 
ây: Mây, mấy, bầy.
- HS đọc cá nhân ( nối tiếp)
- HS cả lớp đồng thanh đọc lại cả bài 
 Tiết 2
*HD luyện đọc .
- GV gọi học sinh nối tiếp nhau đọc lại từng câu.
- GV gọi 6 học sinh luyện đọc lại đoạn 
- GV cho 3 học sinh đại diện nhóm thi đọc đoạn .
- Gv theo dõi nhận xét sau mỗi lần đọc và sửa sai cho học sinh, tuyên dương học sinh có nhiều tiến bộ .
- Gv gọi 3 học sinh đọc nối tiếp cả bài .
- GV nhận xet sửa sai .
* Tìm hiểu bài và luyện nói
*Tìm hiểu bài đọc
- GV gọi 2 HS đọc câu hỏi 1 và cho học sinh cả lớp dọc thầm đoạn 1. để trả lời câu hỏi 1 .
1) Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào ?
- v nhận xét và cho học sinh nhắc lại 
- GV gọi HS đọc câu hỏi 2
- GV cho HS đọc thầm các câu còn lại và trả lời câu hỏi
2. Đọc đoạn văn tả đàn Gà sau trận mưa ?
- GV cho 1 học sinh đọc lại cả bài 
- GV nhận xét và cho học sinh nhắc lại nội dung bài 
*Luyện nói
- GV gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
- GV treo tranh vẽ gì ?
- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo mẫu.
- GV nhận xét
4. Cũng cố - Dặn doø 
- GV cho HS nhìn SGK đọc lại cả bài.
Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài, xem trước bài: Cây bàng 
- HS đọc cá nhân nối tiếp 
 - HS đọc cá nhân 
- 3HS thi đọc cá nhân 
- 3 HS đọc cả bài , cả lớp theo dõi 
- HS đọc1 em nêu câu hỏi 1 ,HS thảo luận trả lời 
- Những đoá râm bụt thêm đỏ chói, bầu trời xanh bóng như vừa được gột rửa. Mấy đám mây bông như sáng rực lên.
- HS đọc thầm các câu còn lại và trả lời câu hỏi
- Mẹ Gà mừng rỡ  nước đọng trong vườn. 
- HS : Sau trận mưa rào, bầu trời mặt đất cảnh vật mọi thứ đều thay đổi.
- HS : Trò chuyện về cơn mưa.
- HS chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo mẫu.
* Bạn thích trời mưa hay trời nắng ? Vì sao 
* Khi trời mưa bạn thường làm gì?
- HS đọc lại bài trong SGK.
TOÁN
BÀI 218 :ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I. Mục tiêu:
 -Biết đọc ,đếm, so sánh các số trong phạm vi 10,biết đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV ,HS :Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời 
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổ định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
 - GVtrả bài và nhận xét kết quả của bài kiểm tra 	30 + 30 = 60
GV nhận xét sửa chữa và cho điểm
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài.
 - GV giới thiệu và ghi tựa lên bảng ,gọi HS nhắc lại 
 Bài 1: GV gọi 2 em nêu yêu cầu của bài tập
+ GV : Mỗi vạch của tia số chỉ được ghi mấy số ?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm , học sinh cả lớp làm vào vở 
- GV nhận xét sửa sai , lưu ý các em đọc các số đã điền
Bài 2: GV gọi 1 - 2 em nêu yêu cầu của bài tập
+ Muốn điền đúng dấu vào ô trống ta cần làm gì ?	
- GV gọi 1 HS lên bảng làm , học sinh cả lớp làm vào vở 
- GVnhân xét sửa sai
Bài 3: -GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
+ Muốn khoanh vào số lớn nhất hay bé nhất ta cần làm gì ?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở 
- GV nhận xét sửa chữa
Bài 4: 2 em đọc đề bài
+ Muốn viết các số theo thứ tự ta cần làm gì ?
- GV gọi 1 em lên bảng làm còn lại làm vào bảng con 
- GV nhận xét sửa chữa
Bài 5:
 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
 - GV hướng dẫn các em đo và ghi kết quả
4.Củng cố và dặn dò 
+ Muốn đo độ dài các đoạn thẳng ta cần đặt thước như thế nào ?
- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập
- HS : lắng nghe 
 - HS : Ôn tập các số dến 10
Bài 1 Viết các số từ 0 đến 10
- Ghi 1 số 
+ 1 HS lên bảng làm , học sinh cả lớp làm vào vở 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Bài 2
- HS : So sánh các số trong phạm vi 10
1 HS lên bảng làm , học sinh cả lớp làm vào vở
> a) 9 > 7	 2 < 5	 
 2
=	0 6
	1 > 0	6 = 6
b)
6 > 4	3 6 
4 > 3 	8 < 10	6 = 6 
6 > 3	3 < 10	2 < 6
 6 < 10
 2 = 2
Cột 3 dành cho học sinh khá gỏi:
Bài 3 
+ HS :So sánh các số
- 1 HS lên bảng làm ,HS cả lớp làm vào vở 
a) Khoanh vào số lớn nhất:
	6	3	4	
9
b) Khoanh vào số bé nhất:
3
	5	7	8
Bài 4 Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ tự
- HS :So sánh các số
- HS :1 em lên bảng làm – còn lại làm vào bảng con
Từ bé đến lớn : 5, 7, 9 ,10
Từ lớn đến bé : 10, 9, 7, 5
Bài 5:
-HS tự làm bài
A	5cm B
M	9cm N
	 P
 2cm
 Q
- HS : cần đặt thước từ vạch số 0
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
CHÍNH TẢ
LŨY TRE
Môn : Chính tả ( Nghe viết )
 Bài : 
Lũy tre
 TCT : 127
I.Mục tiêu: 
- Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài lũy tre trong khoảng 8-10 phút.
 - Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống, dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiên.
 - Bài tập1,2 (SGK). 
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập chép. Các bài tập 
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Luỹ tre
b. Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2 HS nối tiếp đọc lại .
+ Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm ?
- GV cùng HS nhận xét
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con.
- GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa chữa.
- GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ khó viết.
 NGHỈ 5 PHÚT
c. Hướng dẫn HS chép bài.
- GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở.
- GV lưu ý HS chữ đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô. Sau mỗi dấu chấm phải viết hoa chữ cái đầu câu.
- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết đúng quy định.
- GV tổ chức cho hs chép bài vào vở.
- GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS.
* GV hướng dẫn HS soát lỗi
- GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ nào không, hướng dẫn các em gạch châm chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên bảng.
 d. HD HS làm bài tập
* Bài 2 a 
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu 2
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Vậy ta điền chữ n hay l vào chổ chấm tranh 1?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
- Bài 2b GV hướng dẫn tương tự 
4. Cũng cố dặn dò
- GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái độ học tập của HS.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây bàng .
- HS viết: Thê Húc , màu son,con tôm 
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài: lũy tre.
- 2 HS nối tiếp 
- Luỹ tre xanh rì rào
 Gọng tre cong gọng vó 
- HS viết bảng : Luỹ tre, ri rào, gọng vó., 
- HS nối tiếp đọc, phân tích.
Sớm = s + ơm + dấu sắc
Thức = th + ưc + dấu sắc
Dậy = d + ây + dấu nặng
Luỹ = l + uy + dấu ngã
Rì = r + I + dấu huyền
Rào = r + ao + dấu huyền
Cong = c + ong + thanh ngang
Gọng = g + ong + dấu nặng
Mặt = m + ăt + dấu nặng
- HS nối tiếp đọc
- HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV.
- HS nghe.
- Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách từ mắt đến vở là 25 - 30cm
- HS chép bài vào vở.
- HS tự kiểm tra vở của mình.
* Bài 2
 a) Điền chữ n hay l ?
- HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc to yêu cầu 2
- Tranh vẽ cảnh trâu gặm cỏ và chùm lê 
 Trâu no cỏ. Chùm quả lê
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
b) Điền dấu hỏi hay dấu ngã?
+ Bà đưa võng ru bé ngủ ngon. 
+ Cô bé chùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn.
KỂ CHUYỆN
CON RỒNG CHÁU TIÊN
I. Mục tiêu:
 - HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
- Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và người dẫn chuyện 
 -Giáo dục học sinh về nguồn gốc cao quý ,thiêng liêng của dân tộc ta 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa thuyện kể trong SGK
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện : Dê con nghe lời mẹ. 
- GV nhận xét chấm điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng.
b. Hướng dẫn kể chuyện
- GV cho HS mở SGK và kể mẫu:
+ Lần 1: Không chỉ vào tranh
+ Lần 2: GV treo tranh kết hợp kể chỉ vào tranh.
* Hướng dẫn HS kể từng đoạn trong câu chuyện.
- GV cho HS quan sát từng tranh SGK và nêu yêu cầu 
- GV nhận xét và cho 1 HS kể lại nội dung tranh 1
+ Tranh 1 : tranh vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
+ Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào ?
- GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể lại nội dung tranh 1
- GV nhận xét tuyên dương 
+ Các tranh còn lại : GV thực hiện tương tự 
+ Lạc Long Quân hóa Rồng đi đâu ?Âu cơ và các con làm gì ?
- GV chia lớp làm nhiều nhóm 4 và kể cho nhau nghe.
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm còn lúng túng.
+ Cuộc chia tay diễn ra như thế nào?
- GV mời đại diện nhóm lên kể từng tranh..như tranh 1
- GV cùng lớp nhận xét.
- GV cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
- GV nhận xet rút ra ý nghĩa chuyện cho vài HS nhắc lại
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Cô chủ không biết quý tình bạn .
- HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tên bài : Con rồng cháu tiên
- HS nghe.
- HS nghe kết hợp quan sát tranh.
- HS quan sát và nêu: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh hãy kể lại nội dung của từng tranh.
Tranh 1 Gia đình Lạc Long Quân 
 - Sống đầm ấm hạnh phúc 
Tranh 2 
- Lên đỉnh núi cao gọi chồng về.
Tranh 3+4
- Thế là hai người cùng bầy con chia tay lên rừng xuống biển. Riêng người con trai cả ở lại và làm vua Hùng Vương thứ nhất
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
Ý nghĩa 
- Câu chuyên kể về nguồn gốc cao quý ,thiêng liêng của dân tộc ta cùng sinh ra từ cha rồng mẹ tiên .
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 32 : GIÓ
I.Mục tiêu:
 - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Các hình trong bài 32 trong SGK 
 - Mỗi HS làm sẵn 1 cái chong chóng 
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS trả lời.
+ Khi quan sát bầu trời vào ngày nắng to em thấy bầu trời có gì ?
+Những dấu hiệu nào cho biết trời sắp mưa 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa bài cho HS nhắc lại. 
* Hoạt Động 1: Làm việc với SGK
- Chia lớp làm nhiều nhóm 4 em cùng quan sát tranh trong SGK và quan sát thêm ngoài trời rồi thảo luận dựa theo câu hỏi trong SGK.
 - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Hình ảnh nào cho biết trời có gió ? Tại sao?
- GV nhận xét tóm ý. 
 Nếu gió thổi quá mạnh và lạnh thì cần phải tránh để khỏi bị nguy hiểm cho bản thân ..
 Hoạt Động 2 Tạo gió
 GV cho học sinh cả lớp cùng cầm quyển sách lên quạt nhẹ vào người và hỏi : 
+ Các em cảm giác như thế nào ?
+ Khi nào chúng ta cần quạt cho mát ?
+ Hãy kể tên các loại đồ dùng thể quạt mát tạo ra gió ?
*Hoạt Động 3 Quan sát ngoài trời
 - GV tổ chức các em ra ngoài trời theo yêu cầu : 
+ Những lúc có gió và không có gió 
+ So sánh trạng thái của lá cờ để tìm ra sự khác nhau giữa lúc có gió và không có gió 
+ Nêu những gì bạn thấy khi gió thổi vào người 
- GV nhận xét tóm ý .
- Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được là khi trời lặng gió hay có gió 
- Khi trời lặng gió cây cối đứng im 
- Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động 
 Gió mạnh làm cho cây cối đung đưa 
 Khi gió thổi vào người ta cảm thấy mát.
IV.Củng cố dặn dò:	
- GV hỏi ; Em mới học xong bài gì?
- Thực hiện theo bài học.
+ Thấy trời trong xanh, ít mây, có mặt trời 
+ C

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LỚP 1T32-GUI-HẰNG -Đ-Đ.doc