Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2016-2017 - Bùi Thị Sáu

Tiết 1: Chính tả ( Nghe – viết)

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I.MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU

-Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn tóm tắt truyện: Những quả đào

-Làm đúng các bài tập phân biệt: s /x

II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ (2-3')

- HS viết bảng :chiếc lược, mây xanh ->Nhận xét

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài (1-2') Trực tiếp

b. Hướng dẫn nghe viết (10-12)

+ GV đọc bài viết.

+Nhận xét chính tả:

- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?

+ HD viết từ khó:

- GV nêu từ khó : quả, trồng, làm.

 quả = qua / hỏi / quả

 trồng = trông / huyền/ trồng

 làm = lam / huyền / làm.

-Nêu cách viết chữ quả.

-Tiếng trồng âm đầu tr viết bằng những con chữ gì?

-Phân tích tiếng: làm

- GV đọc

c. Viết bài (13-15')

- Nhắc tư thế ngồi.

- GV đọc .

d.Chấm chữa bài (5')

- GV đọc

- GV chấm 7 – 9 bài.

e. Hướng dẫn làm bài tập (5 -7)

*Bài 2/93.

-HS làm vở phần b–một số HS đọc bài làm- NX

*Bài 2(a)/93 Làm sách

-2 HS đọc bài làm.

3. Củng cố - dặn dò (1-2')

- NX vở chấm - NX tiết học.

- Một, Vân, Xuân, Việt.

Tê, e - rờ

- HS đọc từ khó

- Viết bảng

HS viết bài vào vở.

- Soát lỗi

- Ghi số lỗi và chữa lỗi

1 HS đọc bài làm– chữa bài

- HS đọc bài làm.

 

doc 31 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2016-2017 - Bùi Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố có 3 chữ số
I.Mục tiêu.
 1. Kiến thức. 
 - Đọc và viết thành thạo số có 3 chữ số. 
 - Củng cố về cấu tạo số.
 2. Kĩ năng.
 - Rèn kĩ năng viết và đọc các số có ba chữ số.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bộ ô vuông.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Khởi động (5’)
-HS làm bảng : điền dấu : 186..197; 147..145 ; 198 ..200.
-Vì sao 147>145; 198 < 200
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới (15’)
*Đọc viết số có 3 chữ số.
+ Đọc viết số : 243.
- HS lấy 2 trăm 4 chục và 3 ô vuông.
- Em đã lấy mấy trăm, mấy chục và mấy ô vuông?
- GV gắn.
-Vởy gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng.
- Để đọc được số có 3 chữ số em dựa vào đâu?
+Đọc viết số: 235.
-Tương tự như trên.
- GV lưu ý cách đọc: hai trăm mười lăm.
- HS đổi sách KT - đọc.
- Các số vừa lập có gì giống nhau?
- Khi đọc số em cần chú ý điều gì?
3. Luyện tập 
*Bài 1/147(5’-S)
-HS đổi sách KT –Nhận xét.
- HS đọc KQ.
=>Chốt : HS đọc số.
- Vì sao 205 em nối hình c?
*Bài 2/147(5’-S)
- Nối số với cách đọc đúng.
- HS đổi sách KT –Nhận xét.
=>Chốt: HS đọc lại các số.
*Bài 3/148(7’-S)
-1 HS làm bảng- đổi sách KT –chữa bài.
=>Chốt : viết số và đọc số.
- HS nêu số trăm số chục, số đơn vị của mỗi số.
- 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị .
- Nêu cách viết số và đọc số.
- Số có 2 chữ số. 
- HS lập tiếp các số còn lại vào SGK.
- Đều là số có 3 chữ số.
- Đọc từ hàng cao đến hàng thấp dựa vào chữ số của hàng chục và đơn vị.
110 – d ; 205 – c..
*Sai lầm HS mắc:Viết số của bài 3.
4. Củng cố(3’) 
- GV đọc số –HS viết bảng con.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3:	 Kể chuyện
Những quả đào 
I.Mục đích yêu cầu
-Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc 1 câu.
- Biết kể lại từng đoạn câu chuyện vào lời tóm tắt và cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện.
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét hoặc kể tiếp dược câu chuyện.
II. đồ dùng 
Trnh CNTT.
IIi. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ (3-5')
-HS kể lại câu chuyện: Kho báu ( đoạn, cả bài )
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài (1-2') Trực tiếp 
b. Hướng dẫn kể chuyện: 28-30'
*Bài 1/92 (5’)
- HS đọc thầm YC.
-Bài tập yêu cầu gì?
-HS đọc thầm mẫu.
-HS làm ra nháp.
-HS nêu.
-Nhận xét.
*Bài 2/92(15’)
-HS nêu yêu cầu bài 2
-GV kể mẫu đoạn 1.
-HS lần lượt kể từng đoạn.
-Nhận xét (trình tự, nội dung, giọng kể..)
* HS kể nối tiếp đoạn.
*Bài 3/92(8’)
-HS kể phân vai.
-Nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò (3-5’)
- Câu chuyện cho em biết điều gì?
- VN kể lại chuyện cho người thân nghe.
..tóm tắt nội dung mỗi đoạn của câu chuyện bằng 1 câu hoặc 1 từ 
- Đoạn1: quà của ông / chia quà /4 qảu đào 
- Đoạn 2:Chuyện của Xuân /Quả đào của Xuân ..
- Đoạn3: quả đào của Vân/Cô bé thơ ngây/..
-Đoạn4:Tình bạn /quả đào của Việt /Bạn Việt đã làm gì với quả đào.
- Kể từng đoạn trong nhóm.
-Lần1:GV dẫn chuyện.
-Lần 2:Kể theo vai.
-Lần 3:Như đóng kịch 
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
.
___________________________________________________
Tiết 4 : Đạo đức
Giúp đỡ người khuyết tật ( tiết 2 )
I. Mục tiêu
1. H hiểu
- Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
- Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
2. H có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
3. Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
II. Đồ dùng
- Vở bài tập Đạo đức.
III. Hoạt động dạy học
1. HĐ1 : Xử lí tình huống
* Mục tiêu: H biết lựa chọn một số cách ứng xư để giúp đỡ người khuyết tật.
* Cách tiến hành:
- Y/c H đọc nội dung bài 4/vở BT Đạo đức/42
- G chia nhóm đôi và y/c H thảo luận câu hỏi ở bài tập 4.
-> G kl: thuỷ nên khuyên bạn: cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm.
2. HĐ2 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật
* Mục tiêu: Giúp H củng cố, khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật.
* Cách tiến hành:
- Y/c H lên trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được.
- G kết luận: Khen ngợi H và khuyến khích H thực hiện những việc làm phù hợp để giúp đõ những người khuyết tật.
3. Dặn dò
- Nhận xét giờ học
- H đọc
- H thảo luân.
- Đại diện các nhóm trình bày
- h trình bày.
__________________________________________________
Tiết 5: 	 Thủ công
Bài : LÀM VềNG ĐEO TAY ( tiết 1)
I. MỤC TIấU
Biết cỏch làm vũng đeo tay.
Làm được vũng đeo tay.Cỏc nan làm vũng tương đối đều nhau. Dỏn (nối) và gấp được cỏc nan thành vũng đeo tay. Cỏc nếp gấp cú thể chưa phẳng thẳng, chưa đều.
Thớch làm đồ chơi, yờu thớch sản phẩm lao động của mỡnh.
* Với HS khộo tay:
Làm được vũng đeo tay. Cỏc nan đều nhau. Cỏc nếp gấp phẳng. Vũng đeo tay cú màu sắc đẹp. 
II. CHUẨN BỊ
GV - Mẫu vũng đeo tay bằng giấy.
 - Quy trỡnh làm vũng đeo tay bằng giấy, cú hỡnh minh họa.
 - Giấy thủ cụng, giấy màu, giấy trắng. Kộo, hồ dỏn.
HS - Giấy thủ cụng, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra
Kiểm tra đồ dựng học tập.
2. Dạy bài mới :
 a)Giới thiệu bài. Làm vũng đeo tay
Nghe – nhắc lại
b)Hướng dẫn cỏc hoạt động:
Hoạt động 1 : Quan sỏt, nhận xột.
Vũng đeo tay được làm bằng gỡ ?
Cú mấy màu ?
Muốn cú đủ độ dài để làm vũng đeo tay vừa ta phải dỏn nối cỏc nan giấy.
Quan sỏt.
Làm bằng giấy.
- Nhiều màu.
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn cỏc bước trờn qui trỡnh.
Bước 1 : Cắt thành cỏc nan giấy:
Lấy 2 tờ giấy thủ cụng khỏc màu cắt thành cỏc nan rộng 1 ụ.
 Bước 1 : Cắt thành cỏc nan giấy.
Bước 2 : Dỏn nối cỏc nan giấy.
Dỏn nối cỏc nan giấy cựng màu thành 1 nan gấy dài 50 đến 60 ụ, rộng 1 ụ (làm 2 nan như vậy).
Bước 2 : Dỏn nối cỏc nan giấy.
Bước 3 : Gấp cỏc nan giấy.
Dỏn đầu của 2 nan như H1. Gấp nan dọc đố lờn nan ngang sao cho nếp gấp sỏt mộp nan (H2),sau đú lại gấp nan ngang đố lờn nan dọc như H3.
Tiếp tục gấp theo thứ tự như thế cho đến hết 2 nan giấy. Dỏn phần cuối của 2 nan lại, được sợi dõy dài (H4).
Bước 3 : Gấp cỏc nan giấy
Hỡnh 1 Hỡnh 2 Hỡnh 3
 Hỡnh 4
_____________________________________________________
Thứ tư ngày 29 tháng 03 năm 2017.
Tiết 1 Thể dục
Trò chơi “ con cóc là cậu ông trời” và 
“ chuyền bóng tiếp sức”
I. Mục tiêu:
- Làm quen với trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi.
- Ôn trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: chuẩn bị phương tiện cho trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời” và “Chuyền bóng tiếp sức”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu ( 5 – 7’ )
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học và kỉ luật luyện tập.
- Xoay các khớp cổ tay, vai, cổ chân, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên sân trường.Sau đó đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
* Ôn một số động tác của bài thể dục, mỗi động tác 2 ì 8 nhịp
2. Phần cơ bản ( 18 – 20’ )
* Trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời”:
- Nêu tên trò chơi
- Cách chơi : hs đọc đồng thanh : “Con cóc là cậu ông trời . Bảo vệ con cóc mọi người nhớ ghi”. Sau tiếng ghi, hs ngồi xổm, bật nhảy hai chân về trước một cách nhẹ nhàng, khoảng 2-3 lần thì dừng lại, đứng lên đi về phía cuối hàng.
* Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”
- Có thể chia tổ theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn
- Cách chơi : hs vừa hát vừa chuyền bóng, kết thúc bài hát bóng ở tay ai người đó phải hát một bài.
3. Phần kết thúc ( 6 – 8’ )
- Đi đều theo 3 hàng dọc và hát 
- Nhảy thả lỏng
- Trò chơi hồi tĩnh.
- Giáo viên cùng hs hệ thống bài.
- Nhận xét và giao bài về nhà. 
 ● ● 
 ● ●
 ● GV ●
 ● ● 
 ● ●
 ● ● 
 gv 
●●●● ●
○○○○ ○
●●●● ●
○○○○ ○
 ● ● ● ● ● ● ● ● 
GV ● ● ● ● ● ● ● ● 
 ● ● ● ● ● ● ● ● 
_____________________________________________________
Tiết 3 : 	 Tập đọc
 Cây đa quê hương
I.Mục đích yêu cầu.
- Đọc trôi chảy cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.
-Biết đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng ở những từ gợi cảm, gợi tả. 
-Hiểu các từ ngữ : thời thơ ấu, cổ kính, lững thững.
-Hiểu nội dung bài: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa quê hương.
II. Đồ dùng.
-Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ (3-5’) 
- 3 HS đọc bài: Những quả đào. (đoạn, cả bài )
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp 
b. Luyện đọc đúng (15-17’)
+b1.- GV đọc mẫu.
 - GV chia đoạn.
+b2 : Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
*Đoạn 1
- Câu1: Đọc đúng: năm, liền; ngắt sau tiếng năm/.
- GV đọc mẫu.
- Câu 6: Đọc đúng: nổi lên, quái lạ; ngắt sau tiếng đất/.
- Câu tiếp theo đọc đúng: gẩy lên, li kì.
- GV đọc.
=> HD đọc đọan 1: Ngắt nghỉ đúng như cô hướng dẫn. 
- GV đọc mẫu.
 – giải nghĩa: thời thơ ấu, li kì, chót vót.
* Đoạn 2 
- Câu3:: Đọc đúng: lững thững, nặng nề.
- GV đọc mẫu .
- Câu cuối: Đọc đúng tiếng có âm đầu r/d/gi .
- GV đọc mẫu.
=>HD đọc đoạn 2: 
- GV đọc mẫu.
 –giảI nghĩa: lững thững.
+ HS đọc nối tiếp đoạn. 
+ HD đọc cả bài. 
d.Tìm hiểu bài (10-12’)
+ HS đọc thầm đoạn 1 và TL thầm câu 1.
- Những từ ngữ nào, câu văn nào cho biết cây đa sống rất lâu?
- Cây đa gồm những bộ phận nào?
- Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào?
=>Hình ảnh so sánh cụ thể làm nối bật vẻ đẹp của cây đa quê hương tác giả một cách đặc biệt.
- Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận cây đa bằng một từ (HS đọc thầm mẫu )
=>Ngoài vẻ đẹp của cây đa, quê hương tác giả còn có những hình ảnh đẹp nào nữa ->Đoạn 2.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Ngồi hang mát gốc đa, tác giả còn thấy cảnh đẹp nào của quê hương?
=>Đây chính là những cảnh đẹp và cũng là cuộc sống thanh bình ấm no của mỗi làng quê Việt Nam.
- Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương như thế nào?
=> GDBVMT:Tác giả yêu cây đa, yêu quê hương tha thiết Chính vì tình yêu quê hương tha thiết như vậy nên mọi kỉ niệm của thời thơ ấu in đậm trong tâm trí của tác giả và những kỉ niệm này luôn gắn liền với cây đa quê hương.
e. Luyện đọc laị (5-7’)
- GVHD đọc – GV đọc mẫu.
- HS đọc từng đoạn –nối đoạn- cả bài.
- Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò (4-6’)
- Nhận xét , về nhà đọc lại bài.
-HS đọc theo dãy.
-HS đọc theo dãy.
- HS đọc theo dãy.
- HS đọc Đ1: 3 – 5 em
- HS đọc theo dãy.
-HS đọc theo dãy.
- HS đọc Đ2: 3 – 5 em
- 2 lần 
- 2 HS 
- 1 HS đọc.
- Cây đa nghìn năm. 
- Một toà cổ kính. 
- Thân, cành, rễ, ngọn 
-Thân là toà cổ kính.
- cành lớn hơn cột đình..
- rễ như con rắn hổ mang 
- ngọn cây cao chót vót..
- HS nối tiếp nêu.
Thân cây to ..
Rễ cây ngoằn ngoèo..
- 1 HS đọc.
- lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững thững ra về..
- Yêu quê hương, luôn nhớ về quê hương..
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
....
Tiết 4: 	 Toán
 So sánh các số có 3 chữ số 
I.Mục tiêu.
 1. Kiến thức. 
 - Biết so sánh các số có 3 chữ số.
 - Nắm được thứ tự các số.
 2. Kĩ năng.
 - Rèn kĩ năng so sánh và viết thứ tự các số có ba chữ số.
II. Đồ dùng dạy học 
 -Bộ ô vuông.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Khởi động (5’)
- HS viết số ra bảng con: Gv đọc 
 401, 405, 320, 251, 153, 159, 320, 600, 911, 444, 336, 535.
- HS đọc số và nêu số bé nhất và số lớn nhất trong dãy số trên.
- Nhận xét .
2. Dạy bài mới (15’)
+So sánh số 234 và 235.
- HS lấy 2 trăm, 3 chục và 4 ô vuông xếp bên trái.
- HS lấy 2 trăm, 3 chục và 5 ô vuông xếp bên phải.
- Bên trái có bao nhiêu ô vuông?
- Số ô vuông bên phải là bao nhiêu?
- GV gắn trực quan.
- Hãy so sánh số ô vuông bên trái với số ô vuông bên phải? Vì sao?
- Hãy so sánh 234 và 235.
=>GV ghi :234 < 235
- Đây là số có mấy chữ số?
-Vì sao 234 < 235?
- Hãy so sánh 235 và 234.
=>GV ghi :235>234
-Nêu cách so sánh. 
- Vậy khi so sánh số có 3 chữ số có chữ số hàng trăm và hàng chục giống nhau em làm thế nào?
-Với 2 số bất kì bao giờ cũng có mấy KQ so sánh? 
+So sánh 194 và 139.
-HS quan sát số ô vuông bên trái và số ô vuông bên phải.
- Bên trái có bao nhiêu ô vuông?
-Thế số ô vuông bên phải là bao nhiêu?
-Hãy so sánh số ô vuông ở bên trái với số ô vuông ở bên phải và ngược lại.
-Hãy ghi KQ so sánh vào bảng.
=>GV ghi :194>139
 139<194
-Nhận xét sự giống khác nhau của 2 số trên.
-Dựa vào chữ số hàng nào để so sánh ?
=>Khi nào thì dựa vào chữ số hàng chục để so sánh?
+So sánh 199 và 215.
- GV gắn trực quan - nêu số ô vuông.
- Em hãy so sánh 2 số trên và ghi KQ vào bảng con.
=>GV ghi:199<215
 215>199
- Em hãy nêu cách so sánh.
- Em đã dựa vào chữ số hàng nào để so sánh?
 =>GV chốt: Vậy khi so sánh 2 số có hàng trăm
khác nhau em so sánh như thế nào?
=>Muốn so sánh số có 3 chữ số em làm thế nào?
3. Luyện tập .
*Bài 1/148(5’-B)
-HS đổi sách kT - Đọc KQ.
=>Chốt: 1 vài em giải thích KQ điền dấu
Nêu cách so sánh số có 3 chữ số
*Bài 3/148(7’-S)	
-HS đổi sách KT - đọc KQ.
=>Chốt :Tại sao ô trống 1 em điền 974?
- Các số này được xếp theo thứ tự nào? Nêu quy luật của nó?
-Đây là các số trong phạm vi bao nhiêu?
*Bài 2/148(5’-V)
-1 HS làm bảng – chữa bài.
=>Chốt :
-Phần a.Vì sao 695 là số lớn nhất?
-Phần b.Số 751 lớn nhất vì sao?
-Phần c.Tại sao em chọn 979?
- 234
-235
- Số ô vuông bên trái ít hơn số ô vuông bên phải. 
-3 chữ số
- 2số này đều có chữ số hàng trăm và hàng chục giống nhau, hàng đơn vị khác nhau 4<5 nên 234 < 235 
- So sánh chữ số hàng đơn vị, chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.
194 
139 
194>139
139<194
- Đều có hàng trăm giống nhau
- Chữ số hàng chục.
- Khi chữ số hàng trăm giống nhau ta so sánh chữ số hàng chục, chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.
199 và 215
- So sánh chữ số hàng trăm ..nếu hàng trăm giống nhau ta so sánh chữ số hàng chục .
127>121
182<192
749>549
- Tăng dần lên 1 
a.695
b.751
c.979
4. Củng cố (3’)
-Nêu qui tắc so sánh số có 3 chữ số. Nêu 1 cặp số và so sánh.
-Nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
..............
______________________________________
Tiết 5: Tập viết
Chữ hoa : a
I. Mục đích, yêu cầu
 * Yêu cầu cần đạt:
- Viết đúng đẹp chữ A kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Chữ và câu ứng dụng Ao 
( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); “Ao liền ruộng cả.” ( 3 lần)
II. đồ dùng dạy học
- GV: Chữ mẫu: A
iii. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (2 -3’)
- Viết bảng con: Y, Yêu
- Viết bảng con.
- Nhận xét.
2. dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài: (1-2’)
b. Hướng dẫn viết chữ hoa: (3 – 5’)
- Đưa chữ mẫu: A
+ Nhận xét độ cao? 
+ Chữ A gồm mấy nét?
+ So sánh chữ hoa A và chữ hoa O?
- Nêu trình viết: Đặt bút trên ĐK 6 viết nét cong kín cuộn vào trong như chữ O hoa, lia bút ĐK 6 viết nét móc ngược phải từ trên xuống, dừng bút ở ĐK 2.
- Lưu ý: Nét móc ngược cần viết chạm vào đường cong của chữ hoa O.
- Viết lại 1 lần chữ A
- Nhận xét
c. Hướng dẫn viết ứng dụng: 5’
- Đưa chữ mẫu: Ao
+ Nhận xét độ cao các con chữ?
- Nêu quy trình viết : Đặt bút ở ĐK6 viết con chữ O hoa cao 5 dòng li tới ĐK 2, lia bút viết con chữ o cao 2 dòng li, điểm dừng bút trùng điểm đặt bút được chữ Ao
- Viết lại 1 lần chữ A
- Đưa cụm từ: Ao liền ruộng cả
- Giải nghĩa: Sự giàu có ở vùng thôn quê.
+ Nêu độ cao các con chữ? Khoảng cách giữa các con chữ? Vị trí dấu thanh?
- Nêu quy trình viết: Đặt bút ở giữa dòng li 3, dừng bút ở giữa dòng li 1 viết chữ Ao, cách một thân con chữ o viết chữ liền. Đặt bút ở giữa dòng 1 viết con chữ l cao 2 dòng li rưỡi nối con chữ i, ê n dừng bút ở giữa dòng 1, lia bút viết dấuchấm con chữ i, dấu mũ con chữ ê, dấu huyền trên ê được chữ liền...
d. Viết vở: (15- 17’)
+ Nêu nội dung bài viết?
- Hướng dẫn viết từng dòng: Điểm đặt, bút dừng bút? Viết thêm? lần?
+ Dòng 1: Lưu ý nét 2 chạm nét 1
+ Dòng 5: Lưu ý nối từ i sang ê
- Nhắc tư thế ngồi.
- Đưa vở mẫu
e. Chấm, chữa: (5 – 7’)
- Chấm bài, chữa lỗi
 3. Củng cố: (2 -3’)
- Nhận xét 
- Hướng dẫn viết chữ thế nghiêng.
- Đọc
- Viết bảng con.
- Đọc
- Viết bảng con.
- Đọc
- Quan sát
- Viết bài
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________
Thứ năm ngày 31 tháng 03 năm 2016
Tiết 1:	 Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ:từ ngữ về cây cối
đặt và trả lời câu hỏi :để làm gì ?
I. Mục đích yêu cầu.
-Mở rộng vốn từ về cây cối.
-Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ: Để làm gì ?
iI. Chuẩn bị.
Tranh CNTT.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ (3-5')
-HS nối tiếp nêu tên một số cây ăn quả, lương thực ..
-2 HS thực hành đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì về 1 trong các loại cây vừa nêu.
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài (1') - GV nêu MĐYC 
b. Hướng dẫn làm bài ( 28-30')
*Bài 1/95(6’-8’- V )
- HS đọc thầm và nêu yêu cầu.
- GV cho HS quan sát tranh.
-HS nối tiếp nêu các bộ phận của cây.
- Cây có những bộ phận nào?
=>Có rất nhiều loại cây, mỗi cây có một lợi ích riêng ( cho quả, gỗ, chống sói mòn ..)
*Bài 2/95(12’-M)
-HS đọc thầm và nêu yêu cầu.
-Bài tập yêu cầu gì?
-HS làm việc nhóm đôi(2’) ghi ra nháp.
-Đại diện các nhóm trình bày.
+Từ tả rễ cây 
+Thân.
=>Các từ tả các bộ phận của cây là từ chỉ gì ?
*Có rất nhiều từ ngữ miêu tả các bộ phận của cây. Khi viết về cây các em hãy chọn từ ngữ có hình ảnh để tả các bộ phận của cây cho phù hợp với từng loại cây .
*Bài3/95(10’-M)
-HS đọc thầm và nêu yêu cầu.
-HS quan sát kĩ 2 tranh và nêu hoạt động của từng bạn trong tranh.
-HS đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì để hỏi về mục đích của việc làm của 2 bạn và TL câu hỏi.
-1 HS làm bảng phụ.
- Chữa bài.
 + 1 số HS đọc bài làm.
 + Chữa bảng phụ.
-Bộ phận nào TL câu hỏi để làm gì?
=>Khi nào ta dùng câu hỏi để làm gì?
3. Củng cố - dặn dò (2 – 3’)
- GV nhận xét giờ học, VN tiếp tục tìm các từ tả bộ phận của cây.
-1HS nêu 
-1 HS đọc 
-rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn .. 
-Rễ cây: dài, kì dị, ngoằn ngoeo, cong queo, li kì, đen sì, uốn lượn.
- Gốc cây: to, mập mạp, sần sùi, ..
-Thân cây :to, cao, nhẵn bóng..
- Cành cây: xum xuê, khẳng khiu, um tùm..
- Lá cây: xanh , vàng ,tròn,..
- Hoa:đỏ, đo đỏ, đỏ tươi, trắng
- Quả:vàng tươi, tròn, đỏ ối, chi chít, 
- Ngọn :chót vót, thẳng tắp..
-Bạn gái tưới cây để làm gì?
-Bạn gái tưới cây để cây luôn tươi tốt.
-Bạn trai bắt sâu để làm gì ?
-Bạn trai bắt sâu để sâu không cắn lá.
..hỏi mục đích công việc 
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...........
______________________________________
Tiết 2 : 	 Toán
 Luyện tập
I.Mục tiêu.
 1. Kiến thức. 
	- Luyện tập so sánh số có 3 chữ số
	- Nắm được thứ tự số có 3 chữ số
	- Luyện ghép hình
 2. Kĩ năng.
 - Rèn kĩ năng viết, đọc số, viết dãy số, so sánh các số có ba chữ số.
 - Rèn kĩ năng nhận dạng hình.
II. Đồ dùng dạy học 
 -Bộ ghép hình .
III. Các hoạt động dạy học.
1. Khởi động(5’)
-HS làm bảng con :Điền dấu thích hợp 
 567569 385369 499590
-Nêu cách so sách số có 3 chữ số, nhận xét.
2. Luyện tập
*Bài 1/149(8’-S)
-1 HS làm bảng- HS đổi sách KT.
=>Chốt : Đọc số 815, 802, 900.
-Viết và đọc số từ hàng cao đến hàng thấp (từ trái sang phải )
*Bài 2/149(8-S)
-HS đổi sách KT - HS đọc lại từng dãy số
=> Chốt : Em có nhận xét gì về dãy số thứ nhất và dãy số thứ 2?
-Dãy số thứ 3 và thứ 4 được xếp theo thứ tự nào?nêu quy luật của dãy số?
*Bài 3/149(8’-V)
-1 HS đổi sách KT -Đọc KQ.
=>Chốt : Vì sao :543<590; 670<676;695=600+95
-Nêu cách so sánh số có 3 chữ số
*Bài 4/149(6’-V)
-1HS làm bảng -đọcKQ
=>Chốt :Em dựa vào đâu để sắp xếp các số trên?
- Lưu ý cách đọc số 815, 475
- Các dãy số này đều xếp theo thứ tự tăng dần, dãy số 1 là các số tròn trăm, dãy số 2 là các số tròn chục .
- Chữa bài
299,420,875,1000.
4. Củng cố (3’)
*Bài 5:Thực hành bằng đồ dùng
Sử dụng B.Đ.D để làm bài tập
Nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
................
_________________________________________
Tiết 3 :	 Chính tả (Nghe viết) 
 Hoa phượng 
I. Mục đích yêu cầu 
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ :Hoa phượng.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt x/s.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ (2-3')
-HS viết bảng: làm vườn, bé dại.
- Nhận xét
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài(1-2') Trực tiếp 
b. Hướng dẫn nghe viết (10-12’)
+GV đọc bài viết.
+Câu hỏi nội dung:
 Bạn nhỏ nói với bà điều gì?
+Nhận xét chính tả:
-Tìm các dấu câu trong bài chính tả?
+Từ khó:
- GV nêu và ghi bảng: lửa thẫm, nghìn, ngủ.
-Phân tích tiếng: lửa.
 lửa = lưa / hỏi / lửa..
-Tiếng nghìn âm đầu ngh viết bằng những con chữ gì ?
-HS đọc từ khó.
- GV đọc 
- Nhận xét.
c. Viết bài (13-15')
- Nhắc tư thế ngồi.
- GV đọc 
d.Chấm chữa bài (5')
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV chấm 7 – 9 bài.
e. Hướng dẫn làm bài tập (5 -7’)
*Bài 2/97
- HS làm SGK-HS đổi sách KT -HS đọc bài.
3. Củng cố - dặn dò (1-2')
- Nhận xét bài viết. 
- Nhận xét giờ học 
 - Trả lời
En –nờ, giê, hat
- HS viết BC:Lửa, nghìn, ngủ
- Chỉnh tư thế ngồi
- Viết vở
- Ghi số lỗi và chữa lỗi
____________________________________
Tiết 4: 	 Tự nhiên xã hội
Một số loài vật sống dưới nước
I.Mục tiêu:
- HS nhận biết một số loài vật sống dưới nước. Biết kể tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn 
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả 
- Có ý thức bảo vệ môi trường nước 
II.Chuẩn bị :
- Tranh ảnh, một số con vật 
III.Hoạt động dạy học ( pp bàn tay nặn bột)
1.Khởi động : 4-5’
- Hãy kể tên một số con vật sống dưới nước? 
+ Qua bài hát em cho biết con cá vàng sống ở đâu ?
2.HĐ1:12-13’ :Quan sát tranh, thảo luận về nơi sống của loài vật. 
* Mục tiêu 1
* Cách tiến hành : GV nêu câu hỏi gợi ý.
Bước 1: GV đưa tình huống xuất phát và câu hỏi có vấn đề. 
 -Kể tên các con vật có trong tranh và cho biết loài vật nào sống ở nước ngọt,nước mặn ?
- GV chốt : Có nhiều loàivật sống ở dưới nước. Có loài sống ở nước ngọt, có loài sống ở nước mặn. 
Bước 2: Hình thành biểu tượng ban đầu của học sinh.
Bước 3 : Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi.
- GV ghi lại một

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_29.doc