Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012

TOÁN

 ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.

-Biết chuyển các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.

2.Kĩ năng:

-HS làm thành thạo các bài tập về chuyển số đo độ dài và giải các bài toán liên quan.

3.Thái độ :

-HS tích cực tham gia các hoạt động.

II. Đồ dùng dạy-học:

1.GV:Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1,phấn màu.

2:HS:Vở ghi ,SGK

III. Hoạt động dạy - học:

TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

2’

3’

30’

5’

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Dạy – học bài mới:

HĐ 1:BT1: Ôn tập về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài:

HĐ 2: Làm bài tập2 và 3:

4. Củng cố- Dặn dò :

 -Quản ca cho lớp hát.

- Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.

Bài toán: Mẹ có một số tiền, nếu mua táo với giá 8000 đồng 1kg thì mua được 3kg. Hỏi nếu mua mận với giá 6000 đồng 1kg thì mua được mấy ki lô gam?

-GV nhận xét ghi điểm.

-Giới thiệu bài.

-GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.

-GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1, yêu cầu HS đọc đề và trả lời:

H: 1m bằng bao nhiêu dm? 1m bằng bao nhiêu dam?

-GV nhận xét và viết vào cột mét:

 1m = 10dm = dam

-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại của bài 1.

- GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách làm và yêu cầu HS trả lời:

H: Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?

-GV nhận xét chốt lại: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn.

-Yêu cầu HS đọc yêu cầu các bài tập 2, 3 –xác định yêu cầu đề bài và làm bài.

-Yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở – GV nhận xét và chốt lại cách làm đúng, hợp lí:

Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chổ chấm:

a. 135m = 1350dm , 342dm = 3420cm

 4000m = 40hm

4. 1mm = cm , 1cm = m , 1m = km

Bài 3: Viết các số thích hợp vào chổ chấm:

 4km 37m = 4037m 354dm = 35m 4dm

 8m 12cm = 812cm 3040m = 3km 40m

-Yêu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.

-Nhận xét tiết học

-Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo. -Cả lớp hát.

-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.

-HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.

-HS trả lời, HS khác bổ sung.

-HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài tập 1, hai em lên bảng điền vào bảng phụ.

-HS nhận xét bài trên bảng sửa sai.

-Đọc, xác định yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét bài bạn trên bảng.

-HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm của bài toán.

-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.

-Nhận xét bài bạn sửa sai.

 

doc 45 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a hàng bán được là: 
 1000 – 900 = 100 (kg)
 Đáp số : 100kg
-GV chấm bài.
- Yêu HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền nhau.
Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp 	
-HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài tập 1 ở phiếu bài tập, 2 em lên bảng điền vào bảng phụ.
-HS nhận xét bài trên bảng sửa sai.
-HS đọc đề bài, xác định yêu cầu và làm bài.
-Bài 2, thứ tự 4 em lên bảng làm, nhận xét bài bạn sửa sai.
- HS đọc đề bài, nêu cái đã cho và cái phải tìm rồi làm bài, nhận xét bài bạn sửa sai.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :
-Hiểu nghĩa của từ hoà bình, tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình.
2.Kĩ năng:
- Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê.
-BT1,2,3.
3.Thái độ :
-HS thêm hứng thú và yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy –học: 
1.GV: Bảng phụ chép bài tập 1; 2. 
2. HS: Vở ghi ,SGK.
III.Các hoạt động dạy- học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
3’
30’
5’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy – học bài mới:
HĐ 1: Làm bài tập 1.
HĐ 2: Làm bài tập 2.
HĐ 3: Làm bài tập 3.GV giúp đỡ H yếu)
4. Củng cố - Dặn dò:
-Quản ca cho cả lớp hát.
-Gọi hai HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét ghi điểm.
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu đề bài.
-Tổ chức cho HS làm vào vở bài tập một em lên bảng làm vào bảng phụ nội dung:
 Đánh vào dấu X vào ô trống dòng nêu đúng nghĩa từ hoà bình.
 Trạng thái bình thản.
 Trạng thái không có chiến tranh.
 Trạng thái hiền hoà yên ả.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn , GV chốt lại cách làm. (Đáp án: trạng thái không có chiến tranh)
-Yêu cầu HS khá, giỏi giải nghĩa:Trạng thái bình thản (không biểu lộ cảm xúc, đây là trạng thái tinh thần của con người). Trạng thái hiền hoà yên ả (hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người; yên ả là trạng thái của cảnh vật).
-Yêu cầu HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài: Tìm từ đồng nghĩa với từ: hoà bình trong các từ đã cho.
-GV nhận xét và chốt lại:
 Các từ đồng nghĩa với từ hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình.
-Yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, xác định yêu cầu đề bài: Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.
-Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở, 2 em lên bảng viết đoạn văn.
-Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý: Có thể viết cảnh thanh bình ở địa phương em, hoặc các làng quê, thành phố khác em thấy trên ti vi. Điều gì đã làm nên vẻ đẹp thanh bình của nơi đó?
-GV hướng dẫn HS nhận xét đánh giá bài bạn, tuyên dương những em viết hay đúng yêu cầu đề bài.
-Gọi HS đọc các từ đồng nghĩa với từ hoà bình.
-Yêu cầu các em về nhà viết lại đoạn văn chưa hoàn chỉnh, chuẩn bị bài: Từ đồng âm.
-Cả lớp hát.
HS lên bảng làm bài.
-HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu đề bài.
-HS làm vào vở bài tập một em lên bảng làm.
-HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu đề bài.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.
-HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, xác định yêu cầu đề bài.
-HS viết đoạn văn vào vở, 2 em lên bảng viết đoạn văn.
-HS nhận xét đánh giá bài bạn.
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC 
 Ê-MI-LI,CON
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
+Đoc đúng tên riêng nước ngoài đọc diễn cảm bài thơ .
2.Kĩ năng:
Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mỹ, dám tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.( TL câu 1,2,3,4 SGK)
3.Thái độ :
-HS thêm hứng thú và yeei thích môn học.
II. Đồ dùng dạy –học:
1.GV: Bảng phụ chép 2 đoạn thơ cuối để HTL.
2.HS:Vở ghi ,SGK
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
2’
3’
30’
5’
Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy – học bài mới:
HĐ 1: Luyện đọc:
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
4. Củng cố- Dặn dò:
-Quản ca cho cả lớp hát.
-Gọi HS đọc bài: Một chuyên gia máy xúc và trả lời câu hỏi
( SGK ) .
-GV nhận xét ghi điểm.
-GV giới thiệu bàiGV ghi đề lên bảng.
+Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.
+GV hướng dẫn HS cách đọc từng khổ thơ. 
+Yêu cầu HS Đọc nối tiếp nhau từng khổ trước lớp (1lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm).và hiểu nghĩa các từ: Lầu Ngũ Giác, Giôn-xơn, nhân danh, B.52, Na pan, Oa-sinh-tơn.
-Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Yêu cầu HS đọc lời dẫn và trả lời câu hỏi:
H:Chú Mo-ri-xơn bế bé Ê-mi-li đến Lầu Ngũ Giác để làm gì? (..Tự thiêu vì hoà bình ở Việt Nam)
-Yêu cầu HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li: giọng chú Mo-ri-xơn trang nghiêm, nén xúc động; giọng bé Ê-mi-li ngây thơ hồn nhiên.
-Yêu HS đọc thầm khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi:
H:Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ?
Câu 2: Chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mỹ vì đó là một cuộc chiến tranh phi nghĩa (không nhân danh ai) và vô nhân đạo (đốt bệnh viện, trường học, giết trẻ em, giết những cánh đồng xanh,)
-Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi:
H: Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
Câu 3: Khi từ biệt chú Mo-ri-xơn nói với con: khi mẹ đến con hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: cha đi vui xin mẹ đừng buồn.
H: Trong những lời từ biệt bé Ê-mi-li của chú câu nào đáng nhớ nhất? Tại sao?
( Là câu: cha đi vui xin mẹ đừng buồn – Với câu này, chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn , bởi chú ra đi thanh thản, tự nguyện)
H: Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?
( Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu mình để đòi hoà bình cho nhân dân Việt Nam. Em rất cảm phục và xúc động trước hành động cao cả đó./ Hành động của chú Mo-ri-xơn là hành động rất cao đẹp, đáng khâm phục.)
H: Bài thơ ca ngợi điều gì? – GV chốt và ghi :
Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mỹ, dám tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Gọi một số HS đọc từng khổ.
 - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi khổ.
 - GV đọc mẫu bài thơ 
 - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp khổ thơ 4.
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi).
b) Hướng dẫn học thuộc lòng:
-Tổ chức cho HS đọc thuộc khổ thơ 3 và 4.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng – GV nhận xét tuyên dương
- Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu y nghĩa.
- Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.
 - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
-Cả lớp hát.
-HS đọc bài: Một chuyên gia máy xúc và trả lời câu hỏi:
-1HS đọc, lớp đọc thầm theo sgk.
-HS thực hiện đọc nối tiếp, phát âm từ đọc sai, nêu cách hiểu từ.
-HS đọc theo cặp
.-1 HS đọc toàn bài.
-HS lắng nghe.
-HS đọc thầm lời dẫn.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu.
-HS đọc thầm khổ 2 và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi.
-HS đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS thảo luận nêu ND của bài.
-HS đọc lại ý nghĩa
-HS đọc từng khổ thơ, 
-Theo dõi quan sát nắm cách đọc.
-HS đọc diễn cảm theo cặp.
HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS đọc thuộc khổ thơ 3 và 4.
-HS thi đọc thuộc lòng.
CHÍNH TẢ
Nghe -viết: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
2.Kĩ năng:
- Tìm các tiếng có chứa uô, ua trong bài vă và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
3.Thái độ:
-HS thêm yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy –học: 
1.GV:Phiếu ghi BT2.Vở bài tập Tiếng Việt.
2.HS:Vở ghi ,SGK.
III.Hoạt động daỵ- học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
3’
30’
5’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy – học bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả.
HĐ3: Làm bài tập chính tả.
4. Củng cố – Dặn dò: 
-Chỉnh đốn nề nếp lớp.
-Gọi 1 HS nêu lại mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc viết dấu thanh cho các âm tiết như: biển, việt, bìa.
-Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.
-Gọi 1 HS đọc bài: Một chuyên gia máy xúc ( từ”Qua khung cửa giản dị, thân mật”) (ở SGK/45).
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả và đọc kĩ các từ: khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, chất phác.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, chất phác.
- GV nhận xét các từ HS viết.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-GV đọc cho HS viết , mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài của tổ 1, nhận xét.
Bài 2: 
-Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập và gạch dưới các tiếng có chứ uô, ua ở đoạn văn.
-GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm 2 em chia các từ gạch dưới thành 2 nhóm (nhóm có âm cuối và nhóm không có âm cuối) và nhận xét về cách đánh dấu thanh.
- Gọi HS nêu nhận xét của mình, GV nhận xét và chốt lại;
 *Tiếng chứa ua: của, mía. 
 *Tiếng chứa uô: cuốn, cuốc, buôn, muôn.
 *Cách đánh dấu thanh: 
 +Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u.
+Trong các tiếng có uô (tiếng có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính uô – chữ ô.
Bài 3:
-GV treo bảng phụ có ghi bài 3, yêu cầu HS đọc và làm vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.
-Gv nhận xét bài HS và chốt lại thứ tự các từ cầu điền là: muôn, rùa, cua, cuốc. Yêu cầu HS nêu cách hiểu các thành ngữ.
- HS nêu lại quy tắt viết dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ua, uô.
-Nhận xét tiết học
-Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị bài tiếp theo.
-1 HS nêu
-1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm.
-HS đọc thầm bài chính tả.
-1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
- HS đọc thầm bài chính tả.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lại bài 
-HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
-HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập.
-HS làm bài.
-HS trình bày nhận xét của mình.
- HS đọc và làm vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ, sau đó đối chiếu bài của mình để nhận xét bài bạn.
Toán ( tiết 23 ) :LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuơng.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
Bi tập cần lm : BT1, BT3.
II. Chuẩn bị: GV: vẽ trước hình chữ nhật bài 3 vào giấy A3
	 	 HS: Thước có chia xăng-ti-mét.
III. Hoạt động dạy và học ( 40 phút ) .
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2’
3’
30’
5’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Dạy – học bài mới:
Bài 1:
Bài 3: 
 4. Củng cố:- Dặn dò: 
-Chỉnh đốn nề nếp lớp.
-GV nhận xét ghi điểm.
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Tổ chức cho HS tìm hiểu đề (xác định cái đã cho, cái phải tìm).
-Yêu cầu HS làm bài, GV theo dõi HS làm và giúp đỡ các HS còn lúng túng. 
-GV hướng dẫn HS suy luận từ câu hỏi của bài toán: muốn biết số quyển vở sản suất được ta phải biết số giấy vụn hai trường thu được và số giấy đó gấp 2 tấn mấy lần thì số quyển vở sản suất được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
-GV nhận xét và chốt lại cách giải.
Bài 1: Bài giải:
 Cả hai trường thu được là:
1tấn 300kg + 2tấn 700kg = 3tấn 1000kg = 4tấn
 4tấn gấp 2 tấn số lần là: 
 4 : 2 = 2 (lần)
 Số quyển vở sản xuất được là: 
 50 000 x 2 = 100 000 (quyển)
 Đáp số : 100 000 quyển.
-GV gắn hình chữ nhật bài 3 ở giấy A3 lên bảng.
-Yêu cầu HS đọc đề bài xác định cái đã cho và cái phải tìm.
-Yêu cầu HS làm bài, GV theo dõi HS làm và giúp đỡ các HS còn lúng túng bằng cách: Muốn tìm diện tích mảnh vườn ta phải tính diện tích từng mảnh nhỏ rồi cộng lại.
-GV nhận xét và chốt lại cách giải.
 Bài giải:
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là 
 14 x 6 = 84 (m2)
 Diện tích hình vuông CEMN là: 
 7 x7 = 49 (m2) 
 Diện tích mảnh đất là 
 84 + 49 = 133 (m2)
 DS: 133 m2 
- GV nhận xét tiết học.
 Về nhà làm bài 2 SGK, chuẩn bị bài tiếp theo.
HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp (mỗi dãy bàn mỗi bài)
-HS đọc các bài tập 1sgk, nêu yêu cầu của bài.
-HS lên bảng làm, hs khác làm vào vở.
-Đối chiếu nhận xét bài trên bảng.
-Đọc bài 3 và quan sát hình.
-Tìm hiểu yêu cầu đề bài.
-1HS lên bảng làm, hs khác làm vào vở.
-Nhận xét bài bạn sửa sai.
LỊCH SỬ
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-HS biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước đầu thế kỷ XX 
+PBC sinh 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An.PBC lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm đường giải phóng DT
+Từ 1905-1908 ông vân động thanh niên VN sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước.Đây là phong trào Đông du.
2.Kĩ năng:
-HS thấy được PBC là người yêu nước và nỗi lo tìm đường cứu nước.
3.Thái độ :
-HS thêm tự hào và yêu thích môn lịch sử.
II. Đồ dùng dạy –học:
1. GV: Bản đồ thế giới (để xác định vị trí Nhật Bản), phiếu học tập.
2.HS: Sách giáo khoa,Vở bài tập ,vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học : 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy – học bài mới:
 HĐ1 : Giới thiệu về cụ Phan Bội Châu: 
HĐ2 :Tìm hiểu về: Phong trào Đông du.
-Chỉnh đốn nề nếp lớp.
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
-GV nhận xét ghi điểm.
-Giới thiệu bài
+ Yêu cầu HS đọc thầm nội dung SGK và trả lời cá nhân:
H:Phan Bội Châu là người như thế nào?(Là người học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược.) 
H: Tại sao Phan Bội Châu lại dựa vào Nhật đánh Pháp?(Vì cụ nghĩ Nhật cũng là nước châu Á, hy vọng vào sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp.)
+ Yêu cầu HS tìm hiểu SGK và thảo luận nhóm, trả lời các yêu cầu sau: 
Câu 1: Phan Bội Châu tổ chức phong trao đông du nhằm mục đích gì?
Câu2: Thuật lại phong trào Đông Du ? 
 Câu 3: Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào? Vì sao?
+ Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày từng nội dung - GV bổ sung và chốt lại: 
HS trả lời câu hỏi: 
-HS đọc nội dung SGK, 1-2 em thực hiện trả lời trước lớp.
1-2 em thực hiện trả lời trước lớp .
Nhóm 3 em thảo luận nội dung GV nêu , cử thư ký ghi.
-Các nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác nghe nhận xét và bổ sung.
Câu 1: Phan Bội Châu tổ chức phong trao đông du nhằm mục đích đào tạo nhân tài cứu nước.
Câu 2: Phong trào Đông du do Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo bắt đầu năm 1905 kết thúc năm1908. Ông cho thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập: khoa học, quân sự để sau này giúp cho nước nhà. Ngoài giờ học, họ làm đủ nghề, cuộc sống hết sức cực khổ, thiếu thốn. Phan Bội Châu ra sức tuyên truyền, cổ động cho phong trào Đông du.Vì vậy được nhân dân trong nước ủng hộ, thanh niên sang Nhật học càng đông.
 Câu 3:Trước sự phát triển của phong trào Đông du thực dân Pháp lo sợ nên đã cấu kết với Nhật chống lại phong trào Đông du. Năm1908 Nhật trục xuất thanh niên VN và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản, phong trào Đông du thất bại.
HĐ 3: Rút ra bài học.
4. Củng cố - dặn dò:
H: Mặc dù phong trào Đông du thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào? ( Đã đào nhiều nhân tài cho đất nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.)
HĐ 3: Rút ra bài học. 
-GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài học - rút ra ghi nhớ (như phần in đậm trong sgk).
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực, nhắc nhở thêm HS.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
2-3 em đọc phần ghi nhớ.
Kể chuyện ( tiết 5 ) : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I.Mục tiêu 
- Kể lại được câu chuyện đ nghe, đ đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh ; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị: GV và HS: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hòa bình.
III. Các hoạt động dạy và học ( 35 phút ) .
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS kể lại 2-3 đoạn của câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. 
3. Dạy – học bài mới:
-GV giới thiệu bài: . – GV ghi đề lên bảng.
HĐ 1: Tìm hiểu đề:
-Gọi 1 em đọc đề bài.
H: Đề bài yêu cầu gì? (kể chuyện). Câu chuyện đó ở đâu? (được nghe hoặc đã đọc).Câu chuyện nói về điều gì? (ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh). – GV kết hợp gạch chân dưới các từ trọng tâm ở đề bài 
HĐ 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Yêu cầu 1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/ 48, cả lớp đọc thầm và nêu câu chuyện mà mình chọn (nếu HS chọn chưa đúng câu chuyện GV giúp HS chọn lại chuyện phù hợp).
-Yêu cầu HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm và trả lời:
H: Em hãy nêu trình tự kể một câu chuyện? 
-GV chốt: 
 * Giới thiệu câu chuyện (tên câu chuyện, tên nhân vật chính trong chuyện, người đó làm gì?). 
 * Kể diễn biến câu chuyện (kể theo trình tự từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc, tập trung vào tình tiết yêu hòa bình, chống chiến tranh). 
 * Nêu suy nghĩ của em về câu chuyện (hay nhân vật chính trong chuyện).
-GV chia HS theo nhóm 2 em kể chuyện cho nhau nghe sau đó trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
-Tổ chức cho đại diện nhóm thi kể trước lớp – GV định hướng cho HS nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn:
 + Nội dung câu chuyện có hay, mới và hấp dẫn không?
 + Cách kể (giọng điệu cử chỉ).
 + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
-Tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay; bạn kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vị.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại một số câu chuyện mà các bạn đã kể .
 -Tìm một câu chuyện em chứng kiến, hoặc em làm thể hiện tình hữu quốc tế
-1 HS đọc đề bài – cả lớp đọc thầm.
-HS trả lời các nhân, HS khác bổ sung.
-1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/48, cả lớp đọc thầm và nêu câu chuyện mà mình chọn.
-HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
- HS kể chuyện theo nhóm 2 em, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-HS bình chọn bạn có câu chuyện hay;kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vị.
 ...........................................................
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011
 Tập làm văn ( tiết 9 ) :LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình by kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ.
* GDKNS:-Tìm kiếm và xử lí thông tin
-Hợp tác(cùng tìm kiễm số liệu, thông tin)
-Phản hồi / lắng nghe tích cực
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ ghi bảng thống kê kết quả học tập.
-Phiếu ghi điểm của từng HS, giấy khổ to, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp.
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại bảng thống kế đã lập ở tuần 2 có những cột nào, ghi những gì? 
3. Dạy – học bài mới:
-GV giới thiệu bài: nêu yêu cầu nhiệm vụ tiết học
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1: 
-Yêu cầu 1 em đọc bài tập 1.
-Yêu cầu từng HS xem kết quả các điểm của mình, hoặc lấy giấy nháp ghi lại tất cả các điểm theo mức điểm:
 a) Số điểm dưới 5.
 b) Số điểm từ 5 đến 6.
 c)Số điểm từ 7 đến 8.
 d)Số điểm từ 9 đến 10.
-GV gọi một số HS trình bày, GV nhận xét khen ngợi những HS làm nhanh.
-GV có thể hỏi thêm với HS khá, giỏi:
H: Nhìn vào điểm đã thống kê, em hãy nói về kết quả học tập của mình trong thang? (Em học như thế nào, đã cố gắng, đã chăm chưa?)
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
-Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm :
STT
Họ và tên
Số điểm
-Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày thống kê học tập của tổ mình.
-GV có thể hỏi thêm:
4.Củng cố - Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà viết lại bảng thống kê vào vở.
-1 em đọc bài tập 1,lớp đọc thầm.
-HS thống kê ra giấy nháp, sau đó làm vào vở.
-HS trình bày số điểm của mình đạt được.
-HS nêu nhận xét kết quả học tập dựa vào số điểm đã đạt được.
-1 em nêu yêu cầu của đề bài.
-HS thảo luận nhóm (mỗi tổ 1 nhóm) lập bảng thống kê.
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày thống kê học tập của tổ mình.
-HS nhận xét, đánh giá, so sánh kết quả học tập của từng bạn và cả tổ trong tháng.
	 ---------------------------------------------------------
Toán (tiết 24 ) : ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG.
I Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích : đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuơng, hc-tơ-mt vuơng.
- Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông ; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông.
- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản).
 Bi tập cần lm : BT1, BT2, BT3.
II. Chuẩn bị: GV: Hình vẽ biễu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam, 1hm (thu nhỏ), phiếu bài tập bài 2. HS: Sách, vở học toán.
III. Hoạt động dạy và học ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích: Đê-ca-mét vuông.
-Yêu cầu HS tự nêu cách đọc và kí hiệu đề-ca-mét vuông (dam2).
-GV cho HS quan sát hình vuông có cạnh dài 1dam (thu nhỏ), GV giới thiệu chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm chia để tạo thành các hình vuông nhỏ. Yêu cầu HS xác định diện tích hình vuông nhỏ và số hình vuông nhỏ để tự rút ra nhận xét : Gồm có tất cả 100 hình vuông 1m2.
 Vậy: 1dam2 = 100m2
HĐ 2: Giới thiệu đơi vị đo diện tích héc-tô-mét vuông.
( GV hướng dẫn HS tương tự giới thiệu đơi vị đo diện tích đề-ca-mét vuông.)
HĐ 3: Thực hành luyện tập:
Bài 1 : 
-Tổ chức HS làm miệng đọc các số đo diện tích:
105dam2 ; 32 600 dam2 ; 492hm2 ; 180 350 hm2 .
Bài 2: 
-GV nhận xét và chốt lại.
a. 271 dam2 ; b. 18 95

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_5_Lop_54_cot.doc