Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 8

A- Mục tiêu:

Sau bài học giúp học sinh:

- Củng cố về phép cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4.

- Tập biểu thị tình huống trong tranh = 1 hoặc 2 phép tính thích hợp.

B - Đồ dùng dạy - học:

- Giáo viên: bảng phụ, SGK, tranh vẽ.

- Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1.

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g, Các bạn.
+ Nội dung: Mẹ Long chuyển bị đi làm dặn Long. Trời nắng ở nhà học bài & trông nhà cho mẹ. Long vâng lời và ở nhà học bài. Khi các bạn đế rủ đi đá bóng. Long đã lưỡng lự & đồng ý đi chơi với bạn.
+ Thảo luận:
- Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long ?
- Điều gì sẽ sẩy ra khi bạn Long không vâng lời ?
2. Hoạt động 2: HS tự liên hệ.
- Sống trong gia đình em được bố mẹ quan tâm NTN ?
- Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng ?
+ GV khen những HS biết lễ phép, vâng lời cha mẹ. Nhắc nhở cả lớp học tập các bạn.
* Kết luận chung:
- Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc
- Cần cảm thông chia sẻ với những bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình.
- Trẻ em phải có bổn phận yêu quý gia đình. Kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà
3. Củng cố - dặn dò:
- NX chung giờ học.
: - Thực hiện theo nội dung đã học.
- Xem trước bài 8
- 1 số em trả lời.
- Cho 1 số HS thực hiện tiểu phẩm.
- Cả lớp chú ý & NX.
- Bạn Long chưa nghe lời mẹ.
- Không đủ thời gian học & làm BT cô giáo giao, đã bóng có thể bị ốm.
- HS trao đổi nhóm 2
- 1 số HS lên trình bầy trước lớp
- HS nghe & ghi nhớ
- HS nghe và ghi nhớ
 Ngày soạn:5/10/2008
 Ngày giảng:Thứ ba 7/10/2008
Tiết 1.Thể dục:
 Đ 8. đội hình đội ngũ - thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: - ôn 1 số kỹ năng về đội hình đội ngũ đã học.
- Học đi thường theo nhipj 2 - 4 hàng dọc, làm quen với TTCB.
- Trò chơi " Qua đường lội".
2. Kỹ năng:
- Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng.
- Biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, có ý thức tập thể dục buổi sáng.
II- Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, dọc vệ sinh nơi tập
- Kẻ sân cho trò chơi, chuẩn bị 1 còi.
III- Các hoạt động cơ bản:
 Nội dung
 Định lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Điểm danh
- Phổ bién mục tiêu bài học.
2. khởi động:
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 
- Trò chơi:Diệt các con vật có hại
B. Phần cơ bản:
1. Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay trái, quay phải.
2. ôn dồn hàng, dàn hàng.
+ Học tư thế cơ bản
+ Đứng đưa hai tay ra trước
3. Ôn trò chơi "Qua đường lội"
(Tương tự bài 7)
C. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Vỗ tay & hát.
- Hệ thống & NX bài.
- Giao bài vè nhà; xuống lớp.
4 - 5phút
1 lần
22-25p'
3 lần
2 lần
2-3 lần
2-3 lần
4-5p'
 x x x x
 x x x x
 3 - 5m ĐHNL
- Mỗi tổ thực hiện 1 lần do GV điều khiển.
Lần 1: Dàn hàng, dồn hàng.
Lần 2: Dàn hàng xong cho HS tập các động tác TD rèn luyện TTCB.
- HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu.
- GV quan sát, sửa sai, chia tổ tập luyện
(Tổ trưởng điều khiển).
x x x -> <- x x x
 x x x x 
 x x x x
 3 -> 5m G ĐHTC 
Tiêt 2+3.Học vần:
 Bài 31: ôn tập
A- Mục tiêu: 
Sau bài học Hs có thể:
- Đọc và viết một cách chắc chắn các vần vừa học: ia, ua, ưa.
- Nhận ra các vần đã học trong các tiếng, từ ứng dụng.
- Đọc đúng các TN và đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện Khỉ và Rùa.
B- đồ dùng dạy - học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Bảng ôn.
- Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng và truyện kể: Khỉ và Rùa.
C- Các hoạt động dạy học:
C- Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
Viết và đọc.- Đọc từ & câu ứng dụng.
- Nx sau KT.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp).
2. Ôn tập:
a. Các vần vừa học
- Gv treo bảng ôn.
- Gv đọc âm không theo thứ tự.
- Y/c Hs tự chỉ & đọc chữ trên bảng ôn.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
b. Ghép chữ và vần thành tiếng.
- Y/c Hs ghép các chữ ở phần cột dọc với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn để được tiếng có nghĩa.
- Gv theo dõi và HD thêm.
c. Đọc từ ứng dụng.
? Bài hôm nay có những từ ứng dụng nào?
- Gv ghi bảng.
- Y/c Hs đọc từ ứng dụng.
- Gv đọc mẫu & giải thích 1 số từ. Mùa dưa: Là mùa có nhiều dưa (mùa hè).
Ngựa tía: Là ngựa có mầu đỏ tía.
Trỉa đỗ: Là gieo hạt đỗ xuống đât, để nảy mầm thành cây trên luống đất trồng.
d. Tập viết từ ứng dụng.
- Gv viết mẫu, nêu quy trình viết.
Lưu ý Hs: Vị trí dấu thanh và nét nối giữa các con chữ.
- Theo dõi, uốn nắn Hs yếu.
- Mỗi tổ viết 1 từ: nô đùa, xưa kia, ngựa gỗ.
- 2 -> 2 Hs đọc.
- 1 Hs lên bảng chỉ các chữ đã học.
- HS đọc theo HD.
- Hs tự chỉ và đọc (1 số em).
- Hs lần lượt ghép và đọc.
- Hs Nx; đọc lại tiếng vừa ghép (ĐT).
- 1 vài em nêu.
- Hs đọc Cn, nhóm, lớp.
- 1 số Hs đọc lại.
- Hs tô chữ trên không, viết trên bảng con rồi viết trong vở tập viết.
 Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ôn tiết 1.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Treo tranh minh hoạ nói: Tranh vẽ cảnh em bé đanh ngủ trưa trên võng.
- Y/c Hs quan sát & đưa ra Nx về cảnh trong bức tranh minh hoạ.
- Y/c Hs đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Gv nhận xét, đọc mẫu.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
b. Luyện viết:
- HD Hs viết các từ còn lại trong vở tập viết.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
c. Kể chuyện: Khỉ và Rùa.
- Y/c Hs đọc tên câu chuyện.
+ Gv kể diễn cảm 2 lần, (lần 2 kể = tranh).
- Câu truyện có mấy nhân vật ?
Là những nhân vật nào ?
- Câu chuyện xảy ra ở đâu ?
+ Y/c Hs quan sát từng tranh và kể.
+Mời học sinh kể tiếp nối từng đoạn
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Gv nêu ý nghĩa câu chuyện & Nx cách kể của Hs.
4. Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết tiếng có vần vừa ôn.
- Cho Hs đọc lại bài.
- Hs đọc Cn, nhóm, lớp.
- Hs thảo luận nhóm 2 & nêu Nx.
- 1 số em đọc.
- Hs đọc Cn, nhóm , lớp.
- Hs tập viết trong vở theo HD.
- 2 Hs đọc.
 - Có 3 nhân vật: Khỉ, vợ khỉ & rùa.
- ở 1 khu rừng.
- Hs kể theo nhóm2
- Hs lần lượt lên kể và chỉ theo tranh.
- Ba hoa là một đức tính xấu rất có hại. Khỉ cẩu thả và bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên đã chuốc vạ vào thân. Chuyện còn giải thích (sự tích cái mai của Rùa)
- Hs chơi theo tổ.
- 2 -> 3 Hs nối tiếp đọc
 Ngày soạn:6/10/2008
 Ngày giảng:Thứ tư 8/10/200
Tiết 1.Toán:
 Đ30. phép cộng trong phạm vi 5
A- Mục tiêu:
 Sau bài học, HS có thể:
- Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 5.
- Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép công trong phạm vi 5.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ 1 số mẫu vật khác như bông hoa.
- HS: Bộ đồ dùng học toán, hồ dán.
C- Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- KT HS làm các phép tính cộng trong phạm vi 3,4
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 3,4.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5.
a. Bước 1:
Giới thiệu phép công: 4 + 1 += 5
- Treo tranh & giao việc
- Yêu cầu HS trả lời đầy đủ ?
- Ta có thể làm phép tính gì ?
- Hãy đọc phép tính & Kq.
- Cho HS đọc: "Bốn cộng một bằng năm"
b. Bước 2:
Giới thiệu phép cộng: 1 + 4 = 5
- GV đưa ra 1 cái mũ, thêm 1 cái mũ nữa.
- Tất cả có mấy cái mũ ?
- Hãy nêu phép tính và Kq tương ứng với bài toán ?
c. Bước 3:
Giới thiệu các phép cộng: 3+2 và 2+3 
(Các bước tương tự như giới thiệu phép tính 4+1; 1+4)
d. Bước 4: So sánh 4+1 và 1+4
 3+2 và 2+3
- Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính trên.
- Vị trí của các số trong phép cộng 
4+1 và 1+4 NTN ?
- Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả có thay đổi không ?
đ. Bước 5:
- Cho HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
3. Luyện tập:
Bài 1:Tính
Cho hs làm vào bảng conbảng con
- Cho HS làm theo tổ, mỗi tổ 2 phép tính.
- Nhắc nhở HS viết Kq cho thẳng cột.
- NX và cho điểm.
Bài 2:Tính
? Bài Yêu cầu gì ? 
- HD & giao việc.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3.Số?
Cho hs làm vào sgk rồi chữa 
Bài 4:Viết PT thích hợp
- Cho HS nêu Yêu cầu của bài toán.
- Cho HS quan sát từng tranh, nêu bài toán và phép tính tương ứng.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: "Tính kết quả nhanh"
- GV nêu luật chơi & cách chơi
- NX chung giờ học
: Học thuộc bảng cộng; xem trước bài 31.
HS1 HS 2 HS3
1+2= 1+1= 2+2=
3+1= 1+3= 2+1=
- 1 vài em
- HS quan sát tranh & đặt đề toán.
- "Có 4 con cá, thêm 1 con cá, hỏi tất cả có mấy con cá" ?
- Có bốn con cá thêm 1 con cá tất cả có 5 con cá.
- Tính cộng.
4 + 1 = 5
- 1 số em đọc.
- Tất cả có 5 cái mũ.
- 1+4=5
- Bằng nhau (bằng 5)
- Các số 1 và 4 đã đổi chỗ cho nhau.
- Không
- HS đọc: (CN, nhóm, lớp)
- HS làm bảng con theo tổ sau đó lên bảng chữa.
- Tính và viết Kq của phép tính.
- HS làm vở; đổi vở KT chéo; nêu miệng Kq.
- HS nhận xét bài của bạn
-Làm bài trong sách-4hs lên bảng chữa.
-lớp NX.
- Viết phép tính thích hợp.
a, 4+1=5 hoặc 1+4=5
b, 3+2=5 hoặc 2+3=5
- HS làm xong, đổi vở KT chéo sau đó NX bài của bạn.
- HS chia 3 đội, cử đại diện lên chơi. Bạn nào hoàn thành được 1 bông hoa trước thì đội đó sẽ thắng cuộc.
- HS nghe & ghi nhớ.
Tiết 2+3.Tiếng việt:
 Bài 32: oi - ai
A- Mục đích yêu cầu:
Sau bài học Hs có thể:
- Hiểu được cấu tạo của vần: oi, ai.
- Đọc và viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
- Nhận ra oi, ai trong SGK hoặc sách báo.
- Đọc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- ư Lời nói tự nhiên theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá, le te.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết:
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- Nx và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp).
2. Dạy vần: oi:
a. Nhận diện vần:
- Gv ghi bảng vần oi.
- Vần oi do mấy âm tạo thành ?
- Hãy so sánh oi với i ?
- Hãy phân tích vần oi ?
b. Đánh vần;
+ Vần: Hãy đánh vần vần oi ?
- Y/c đọc.
+ Tiếng khoá:
- Y/c Hs tìm thêm ng và dấu sắc gài với vần oi.
- Gv ghi bảng: ngói.
- Hãy phân tích tiếng ngói ?
- Hãy đánh vần tiếng ngói ?
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
- Y/c đọc trơn.
+ Từ khoá:
- Treo tranh nhà ngói & hỏi:
- Tranh vẽ gì ?
- Gv ghi bảng: Nhà ngói (gt).
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
c. Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết, nêu quy trình viết
ai: (Quy trình tương tự).
d. Đọc từ ứng dụng.
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- Gv giải nghĩa từ & đọc mẫu.
Ngà voi: Cái nhà của con voi.
Cái còi: Vật mẫu
Gà mái: Gà thuộc giống cái đẻ ra trứng.
Bài vở: Chỉ BT, sách vở nói chung.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ở tiết 1.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu tranh.
? Tranh vẽ gì ?
? Em có nhận xét gì về bức tranh ?
- Y/c Hs đọc câu ứng dụng.
? Em có nhận xét gì về câu thứ nhất ?
? Vậy chúng ta phải đọc NTN ?
- Gv đọc mẫu.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa cho Hs.
b. Luyện viết:
? Khi viết vần, tiếng hoặc từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý những điều gì ?
? Khi ngồi viết cần lưu ý điều gì ?
- GV HD & giao việc
- GV theo dõi, uấn nắn, chỉnh sửa cho hs
c. Luyện nói theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le te.
- Y/c Hs đọc tên bài luyện nói.
- Gv HD & giao việc.
4. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm tiếng vần mới.
- Y/c Hs đọc lại bài.
- Nx chung giờ học.
: - Học lại bài.
 - Xem trước bài 33.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bnảg con: Mua mía, ngựa tím, trỉa đỗ.
- 2 - 3 Hs đọc.
- Hs đọc theo Gv: oi - ai.
- Vần oi do 2 âm tạo nên đó là âm o và âm i.
-HS cài vần oi
Giống: đều có i.
ạ: oi có thêm o.
- Vần oi có ân o đứng trước, âm i đứng sau.
- o - i - oi.
(CN, nhóm, lớp).
- Hs sử dụng bộ đồ dùng, tìm và gài:ngói
- Tiếng ngói có âm ng đứng trước âm oi đứng sau, dấu sắc trên o.
- ngờ - oi - ngoi - sắc ngói.
(CN, nhóm, lớp).
- Hs đọc: ngói.
- Tranh vẽ nhà ngói.
- Hs đọc trơn: CN, nhóm, lớp.
- Hs tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con.
-HS đọc thầm
-HS đọc ĐT-N-CN
- Hs đọc CN, nhóm, lớp.
- HS quan sát tranh & Nx.
- Chim bói cá, cành tre, cá.
- Hs nêu.
- 2 - 3 Hs đọc.
- Có dấu hỏi.
- Hơi kéo dài tiếng thế.
- Hs đọc CN, nhóm, lớp.
- Nét nối giữa các con chữ & vị trí các dấu thanh trong tiếng.
- Ngồi ngay ngắn, không tì ngực vào bàn, mắt cách vở 25 -> 30 cm , cầm bút đúng quy định.
- Hs viết bài theo HD.
- 1 số em đọc.
- Hs quan sát tranh & thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Hs chơi theo tổ.
- 1 số Hs đọc nối tiếp trong SGK.
 Tiết4. Thủ công: 
Đ 5. Xé, dán cây đơn giản
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS nắm được cách xé, dán hình cây đơn giản
2- Kỹ năng: - Xé được hình cây có tán, thân cây
 - Biết dán sản phẩm cân đối, phẳng.
3- Thái độ: Học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản
- Giấy thủ công các màu
- Hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay.
2- Chuẩn bị của học sinh 
- Giấy thủ công các màu
- Bút chì, hồ dán, khăn lau tay
- Vở thủ công 
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra:
- KT sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho môn học
- NX sau kiểm tra
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS quan sát mẫu và NX
- Cho HS xem bài mẫu
? Cây gồm có những bộ phận nào ?
? Màu sắc của từng bộ phận đó ra sao ?
? Hình dáng giữa các cây NTN?
? Cây còn có thêm đặc điểm gì mà em đã nhìn thấy
GV nói: Khi xé, dán tán tây các em có thể chọn màu mà em biết, em thích
3- Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu
a- Xé hình tấn lá cây
+ Xé tán lá cây hình tròn
- Đếm ô, vẽ, xé 1 hình vuông có cạnh 6 ô
- Từ hình vuông xé 4 góc để tạo hình tán lá
+ Xé tán lá cây dài:
- Lấy tờ giấy màu xanh, đếm ô, đánh dấu vẽ và xé một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô cạnh ngắn 5 ô.
- Từ HCN đó xe 4 góc không đều nhau để tạo thành hình tán lá cây dài.
b- Xé thân cây:
-Lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh đấu, vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô.
- Xé tiếp 1 hình chữ nhật khác có cạnh dài 4 ô và cạch ngắn 1 ô.
c- Hướng dẫn dán hình:
- Dán phần thân với tán lá tròn
- Dán phần thân với tán lá dài
- Cho HS quan sát hình 2 cây vừa dán
4- Học sinh thực hành:
- Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy mầu xanh lá cây, 1 tờ mầu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên 
- Yêu cầu HS đếm ô, đánh dấu và xé tán lá cây hình tròn, hình lá dài
- Tiếp tục xé hình thân cây như hướng dẫn
+ Khi HS thực hành GV quan sát, uốn nắn thêm cho những em còn lúng túng.
- Nhắc HS xé hình tán lá không cần xé đều 4 góc
- Xé hình thân cây không cần xé đều 
- Phải sắp xếp vị trí 2 cây cân đối trước khi dán 
- Bôi hồ và dán cho phẳng vào vở
III- Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học:
- Đánh giá sản phẩm
ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy pháp, bút chì, hồ dán... cho bài 6
- HS làm theo Y/c của GV
- HS quan sát và NX
- Các bộ phận: thân cây, tán cây
- Thân cây màu nâu tán cây màu xanh
Hình dáng giữa các cây khác nhau (to, nhỏ, cao, thấp khác nhau)
- Tán cây có màu sắc khác nhau (màu xanh đậm, xanh nhạt)
- HS chú ý theo dõi
- HS quan sát
- HS xé trên giấy nháp có kẻ ô, sau đó thực hành trên giấy màu
- HS dán sản phẩm theo HD
- HS nghe và ghi nhớ
 Ngày soạn:7/10/2008
 Ngày giảng:Thứ năm 9/10/2008
Tiết1.Toán:
 Đ 31. Luyện tập
A- Mục tiêu:
Sau bài học này HS:
- Củng cố và khắc sâu về bảng cộng và làm phép tính trong phạm vi 5.
- Nhìn tranh tập biểu thị tình huống trong tranh = phép cộng.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các tranh trong bài SGK.
C- Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên bảng làm.
 4+1= 5=3+
 2+3= 5=4+
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS làm các BT trong SGK.
Bài 1:Tính
- Cho HS nêu miệng Kq, GV ghi bảng.
- Cho 1 vài em đọc lại.
Bài2.Tính
- Cho HS làm bảng con theo tổ.
- GV NX sửa chữa, cho điểm.
Bài 3: Tính
- Bài Yêu cầu gì ?
- GV hỏi VD phép tính: 2+1+1 thì ta thực hiện phép cộng nào trước ?
-Cho hs làm vào sgk
- GV NX cho điểm.
Bài 4: , =
- Bài Yêu cầu gì ?
- Trước khi điền dấu ta phải làm gì ?
- Phép tính 2+33+2 có phải thực hiện phép tính rồi mới điền dấu không ?
- HD và giao việc
- GVNX, cho điểm.
Bài 5:Viết phép tính thích hợp
- Bài Yêu cầu gì ?
- Muốn biết được phép tính ta phải dựa vào đâu ?
- Yêu cầu HS dựa vào tranh, đặt đề toán rồi ghi phép tính phù hợp.
-Mời 2hs lên bảng ghi pt
- GV: NX, cho điểm
3. Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: "Tìm KT nhanh".
- GV phổ biến luạt chơi và cách chơi.
- NX chung giờ học.
: Làm BT (VBT).
- 2 HS lên bảng làm.
- 1 vài em
 1+1=2
 1+2=3
 1+3=4
 T1 T2 T3
 2 1 3 2 4 2
 + + + + + +
 2 4 2 3 1 1
- Tính
- Cộng từ trái sang phải, lấy 2 + 1 = 3, 3+1=4.
Vậy: 2+1+1=4
- HS làm & lên bảng chữa.
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- Ta phải thực hiện phép tính rồi so sánh xong mới điền dấu.
- Ta có thể điền ngay dấu = không cần thực hiện phép tính.
-HS làm rồi đổi bài KT chéo sau đó Nêu miệng.
- Viết phép tính thích hợp.
- Phải dựa vào tranh.
- HS đặt đề toán để ghi được.
a) 3+2=5
hoặc: 2+3=5
b) 1+4=5
hoặc: 4+1=5
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2+3. Tiếng việt:
Bài 23. ôi - ơi
A- Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Đọc và viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
- Nhận ra ôi, ơi trong các tiếng, từ trong sách báo bất kỳ.
- Hiểu được cấu tạo của vần ôi, ơi.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- ư Lời nói tự nhiên theo chủ đề: Lễ hội.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động day- học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc:
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- NX & cho điểm.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp).
2. Dạy vần:
Ôi:
a. Nhận diện vần.
- Ghi bảng vần ôi.
- Vần có mấy âm tạo thành ?
- Hãy so sánh oi với ôi ?
- Hãy phân tích vần ôi ?
b. Đánh vần:
- Hãy đánh vần vần ôi ?
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Yêu cầu đọc.
+ Đánh vần tiếng khoá.
- Yêu cầu HS tìm và gài ổi
- Ghi bảng: ổi.
- Hãy phân tích tiếng ổi ?
- Hãy đánh vần tiếng ổi ?
+ Đọc từ khoá.
- GV giới thiệu tranh.
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: Trái ổi (gt).
- GV NX, chỉnh sửa.
c. Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV theo dõi, uấn nắn, chỉnh sửa.
Ơi: (Quy trình tương tự):
d. Dọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- GV giải nghĩa từ và đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
+ Đọc lài bài tiết 1
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh lên bảng
- Tranh vẽ gì ?
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b. Luyện viết:
- Khi viết các vần, tiếng & từ khoá trong bài này chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- HD & giao việc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- NX & chấm một số bài viết.
c. Luyện nói theo chủ đề: Lễ hội.
- Hãy đọc tên bài luyện nói
- GV treo tranh HD & giao việc
4. Củng cố, dặn dò:
Trò chơi: Thi viết chữ có vần vừa học.
- Cho HS đọc lại bài
- NX chung giờ học
: Học lại bài
- Xem trước bài 34.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: Ngà voi, gà mái, cái còi
- 1 - 3 HS đọc.
- HS đọc theo GV ôi, ơi.
- Cả lớp đọc: Ôi
- Vần ôi do hai âm tạo nên đó là âm ô và i.
-HS ghép bảng cài vần ôi
- Giống: Đều kết thúc bằng i
ạ: ôi bắt đầu bằng ô.
- Vần ôi có âm ô đứng trước, âm i đứng sau.
- ô - i - ôi.
- HS đánh vần: Cn, nhóm, lớp.
- HS đọc: ôi
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài ổi.
- Tiếng ổi có âm ô đứng trước, âm i đứng sau, dấu hỏi trên ô.
- Ô - i - ôi - hỏi - ổi.
- HS đánh vần: CN, nhóm, lớp.
- HS đọc: ổi.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
- Tranh vẽ trái ổi.
- HS đọc: CN, nhóm, lớp.
- HS tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con
- 3 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS đọc Cn, nhóm, lớp.
- HS quan sát tranh & NX.
- Hai bạn nhỏ đi chơi phố với bố mẹ.
- 2, 3 HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Các nét nối và dấu.
- HS viết trong vở tập viết.
- 3 HS đọc
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- HS chơi theo tổ
- 2 HS đọc nối tiếp trong SGK.
Tiết 4.Tự nhiên xã hội:
Đ 8. ăn uống hàng ngày
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được những thức ăn hàng ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
2. Kỹ năng:
 - Nói được cần phải ăn uống NTN để có sức khỏe tốt.
 - Kể được tên những thức ăn cần thiết trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh. 
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân ăn đủ no, uống đủ no, uống đủ nước.
B- Chuẩn bị:
 - Phóng to các hình trong SGK.
C- Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước học bài gì ?
- Nêu cách đánh răng đúng ?
- GV NX, sửa sai.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hoạt động 1: Kể tên những thức ăn, đồ uống hàng ngày.
Bước 1: 
- Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống nhà em thường dùng hàng ngày ?
- GV ghi lên bảng.
Bước 2:
- Cho HS quan sát ở hình 18.
- GV nói: Em bé trong hình rất vui.
- Em thích loại thức ăn nào trong đó ?
- Loại thức ăn nào em chưa được ăn và không thích ăn ?
GV: Muốn mau lớn khoẻ mạnh các em cần ăn những loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng,rau, hoa quả để có đủ chất đường, đạm béo, chất khoáng, vi ta min cho cơ thể.
3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- GV chia nhóm 4.
- HD HS quan sát hình ở trang 19 & trả lời câu hỏi.
- Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể ?
- Hình nào cho biết các bạn học tập tốt ?
- Hình nào thể hiện các bạn có SK tốt ?
4. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
- GV nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận .
? Chúng ta phải ăn uống NTN cho đầy đủ 
? Hàng ngày con ăn mấy bữa vào lúc nào 
? Tại sao không nên ăn bánh, kẹo trước bữa chính ?
? Theo em ăn uống NTN là Hợp vệ sinh ?
- Gọi HS trả lời từng câu hỏi.
- GV ghi ý chính lên bảng.
+ Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
+ Cần ăn những loại thức ăn có đủ chất.
+ Hàng ngày ăn ít nhất vào buổi sáng, buổi trưa.
+ Cần ăn đủ chất & đúng, bữa.
5. Củng cố - dặn dò:
- 1 vài em nêu.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS quan sát theo yêu cầu.
- HS quan sát, suy nghĩ, trả lời
- HS trả lời.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS quan sát tranh & trả lời câu hỏi .
- ăn uống đủ chất hàng ngày 
- HS suy nghĩ và thảo luận từng câu.
- 1 vài HS nhắc lại
 Ngày soạn: 8/10/2008
 Ngày giảng:Thứ sáu 10/10/2008
Tiết1.Toán:
Đ32. Số 0 trong phép cộng
A. Mục tiêu:
Sau bài học này HS biết:
- Bước đâu thấy được một số cộng với số 0 hay 0 cộng với một số đều có kết quả là chính nó.
- Biết thực hành phép tính cộng trong trường hợp này.
- Nhìn tranh tập nói được đề toán và biểu thị bằng một phép tính cộ

Tài liệu đính kèm:

  • docT8.doc