Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Hoàng Thị Hoài Thơm

Thứ/Buổi Tiết Môn PPCT Tên bài dạy

Hai

16/10

 Sáng 1 Chào cờ + KNS 8 Chào cờ + Bài 4: Giao tiếp tích cực

 2 Toán 36 36+15

 3 Tập đọc 22 Người mẹ hiền

 4 Tập đọc 23 Người mẹ hiền

 Chiều 1 Tập viết 8 Chữ hoa : G

 2 Rèn toán Luyện tập

 3 Rèn đọc Người mẹ hiền

 4 Rèn chính tả Người mẹ hiền

Ba

17/10 Sáng 1 Toán 37 Luyện tập

 2 Chính tả 15 TC: Người mẹ hiền

 3 Tập đọc 24 Bàn tay dịu dàng

 4 TNXH 8 Ăn uống sạch sẽ

 Chiều 1 Thể dục

 2 Hát

 3 Rèn toán Luyện tập

 4 Rèn đọc Đổi giày

18/10 Sáng 1 LT & câu 8 Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy

 2 Toán 38 Bảng cộng

 3 Đạo đức 8 Chăm làm việc nhà (T2)

 4 Rèn toán Luyện tập

 Chiều 1 Tiếng Anh

 2 Tiếng Anh

 3 Rèn chính tả NV: Đổi giày

 4 Rèn đọc Bàn tay dịu dàng

Năm

19/10 Sáng 1 Chính tả 16 NV: Bàn tay dịu dàng

 2 Toán 39 Luyện tập

 3 Thủ công 8 Thực hành gợi ý sáng tạo

 4 Rèn toán Luyện tập

 Chiều 1 Mĩ thuật

 2 Thể dục

 3 Rèn chính tả NV: Bàn tay dịu dàng

 4 Rèn đọc Đổi giày

Sáu

20/10 Sáng 1 Tập làm văn 8 Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị -Kể ngắn theo câu hỏi.

 2 Toán 40 Phép cộng có tổng bằng 100

 3 Kể chuyện 8 Người mẹ hiền

 4 SHL 8 Đánh giá tuần 8. Kế hoạch tuần 9.

 

doc 29 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Hoàng Thị Hoài Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Hình vẽ của bài 5
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài: - Kiểm tra vở BT 
2/ Bài mới:
* Bài 1:
 Ôn bài bằng cách cho HS chơi trò chơi:
* Bài 2:
- Treo bảng phụ
- Bài toán yêu cầu gì?
( tìm tổng)
* Bài 3:
- Treo bảng phụ
- Muốn điền số ta phải làm gì?
GV phân tích mẫu:
 4 + 6 = 10 10 + 6 = 16
* Bài 4:
HD nêu đề toán:
Đội 1 trồng được 46 cây, đội 2 trồng nhiều hơn đội 1 là 5 cây. Hỏi đội 2 trồng được bao nhiêu cây?
 - Nhận xét bài làm của HS 
* Bài 5:
- Gắn hình vẽ phóng to lên bảng( Đánh thứ tự các hình 1, 2, 3)
 3 / Củng cố - Dặn dò.
*Củng cố lại nội dung bài học
* Dặn dò: Ôn lại bài
* Nhận xét tiết học
* Bài 1:
- HS chơi trò chơi: " Truyền điện" để ôn lại bảng cộng 9, cộng 8, cộng 7, cộng 6..
* Bài 2:
Số hạng
26
17
38
26
Số hạng
 5
36
16
 9
Tổng
31
53
54
35
* Bài 3:
- HS nêu miệng kết quả, điền vào ô trống
 4
 5
 6
 7
 8
10
11
12
13
14
16
17
18
19
20
* Bài 4:
- Đọc đề - Tóm tắt
- Làm bài vào vở
 Bài giải:
Đội 2 trồng được số cây là:
 46 + 5 = 51 (cây)
 Đáp số: 51 cây.
* Bài 5:
- HS quan sát trả lời
a) Có 3 hình tam giác
b) Có 3 hình tứ giác
TIẾT 2: Chính tả ( 15 ) ( tập chép )
 NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu;
- Chép lại chính xác một đoạn trong bài Người mẹ hiền
- Trình bày bài chính tả đúng quy định
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí
II. Đồ dùng: - GV : Viết sẵn bài tập chép
 - HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài :
- Viết : nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. HD tập chép
* HD HS chuẩn bị :
 - Giáo viên đọc bài chính tả
- Vì sao Nam khóc ?
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào ?
- Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?
+ Từ khó : xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, thập thò, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn học...
* HS chép bài vào vở
* GV chấm, chữa bài
- Chấm khoảng 5 - 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2:
 a) Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
 b) Trèo cao ngã đau.
- GV nhận xét
* Bài tập 3 cho HS làm bài 3a
- GV nêu yêu cầu 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập 
b) Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà soát lại bài chính tả 
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
+ 1, 2 HS đọc bài trên bảng, lớp đọc thầm
- Vì đau và xấu hổ
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi.
- Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu hỏi chấm ở cuối câu
+ HS viết bảng con
+ HS viết bài
+ Điền ao hay au vào chỗ trống
- HS làm vào bảng con
- Nhận xét bài của bạn
- 2 - 3 HS đọc câu tục ngữ đã hoàn chỉnh
+ HS làm bài vào VBT
- 5 - 7 HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét
TIẾT 3: Tập đọc ( Tiết 24 ) 
 BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ...
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Biết đọc bài với giọng kể chậm, buồn, nhẹ nhàng
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Nắm được nghĩa của các từ mới : âu yếm, thì thào, trìu mến
- Hiểu ý nghĩa : thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy.
II. Đồ dùng: GV : tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài: - Đọc bài Người mẹ hiền
- Nhận xét
2. Bài mới: a Giới thiệu bài
 b Luyện đọc
* GV đọc diễn cảm bài văn
* HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS đọc một số câu
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét
c HD tìm hiểu bài
- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ?
- Vì sao An buồn như vậy ?
- Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào ?
- Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập ?
- Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ?
- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An ?
d Luyện đọc lại
- 2 HS tiếp nối nhau đọc
+ HS theo dõi
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Từ khó : dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm...
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Đọc chú giải cuối bài
+ HS đọc trong nhóm 2 em
- Nhận xét bạn cùng nhóm đọc
+ Đại diện các nhóm thi đọc
+ HS đọc đoạn 1 và 2
- Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà An ngồi lặng lẽ
- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà. Bà mất An không còn được nghe bà kể...
+ HS đọc đoạn 3
- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến...
- Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An
- Sự cảm thông của thầy đã làm An xúc động
- Thầy nhẹ nhàng nói xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến, thương yêu
- HS đọc phân vai, 2, 3 em một nhóm
 IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. GV đọc lại bài văn, yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý nghĩa của bài( VD : Nỗi buồn của An. Tình thương của thầy... )
TIẾT 4: Tự nhiên và xã hội(8) 
 ĂN UỐNG SẠCH SẼ
I. Mục tiêu : - HS hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn, uống sạch sẽ
 - Ăn, uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột
II. Đồ dùng : GV : Hình vẽ trong SGK
III. Các hoạt động dạy chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài : - Hằng ngày em ăn mấy bữa ?
 - GV nhận xét
2. Bài mới:
a HĐ 1 : Làm việc với SGK và thảo luận : phải làm gì để ăn sạch
* Mục tiêu : biết được những việc cần làm để bảo đảm ăn sạch
+ Bước1 : Động não
- Ai có thể nói được để ăn uống sạch sẽ, chúng ta cần phải làm những việc gì ?
+ Bước 2 : Làm việc với SGK theo nhóm
- GV gợi ý cho HS đặt câu hỏi và trả lời :
- Rửa tay như thế nào là sạch và hợp vệ sinh ?
- Tại sao thức ăn phải để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn ?....
+ Bước 3 : Làm việc cả lớp
- Để ăn sạch bạn phải làm gì ?
GVKL : Để ăn sạch chúng ta phải :
- Rửa sạch tay trước khi ăn
- Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn
- Thức ăn phải đậy cẩn thận
- Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ
b HĐ 2 : Làm việc với SGK và thảo luận " phải làm gì để uống sạch
* Mục tiêu : Biết được những việc cần làm để đảm bảo uống sạch
- Bạn nào uống hợp vệ sinh và giải thích ?
c HĐ 3 : Thảo luận về lợi ích của việc ăn uống sạch sẽ
* Mục tiêu : HS giải thích đợc tại sao phải ăn uống sạch sẽ
GVKL : Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán...
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung giờ học
- Về nhà thực hiện đúng ăn, uống sạch sẽ
- HS trả lời
+ HS trả lời
+ HS quan sát hình vẽ trong SGK trang 18
- Rửa dưới vòi nước chảy hoặc nước sạch
- HS kể và trả lời
+ Đại diện một số nhóm lên trình bày
+ Từng nhóm trao đổi nêu những đồ uống mà mình thường uống trong ngày hoặc mình ưa thích
+ Đại diện nhóm phát biểu ý kiến
+ HS quan sát hình 6, 7 trang 19
- HS trả lời
+ 2 em một nhóm thảo luận câu hỏi cuối bài trong SGK
+ Đại diện nhóm phát biểu ý kiến
 RÈN TOÁN
36 + 15
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố cho học sinh kĩ năng làm tính cộng dạng 36 + 15
- Củng cố về giải toán.
- Điền số, so sánh số.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định:
B. Bài mới: Bài ôn luyện:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
36 + 47
 36 + 18; 
 24 + 19
Bài 2: tính
 44 38 39 36 17
+37 +56 + 16 + 24 +16
Bài 3: Điền dấu: >, <, =
16 + 5  20 + 1 70 + 3  68 + 2
48 + 6  35 – 5 49 + 6  45 + 5
 Nhận xét, sửa. 
Bài 4: Nêu đề toán:
Bao gạo tẻ nặng 36 kg, bao gạo nếp nặng 25 kg. hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kg?
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán.
* Chấm, chữa bài.
C. Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau.
- 2 hs lên bảng tính
- Lớp bảng con.
- Nhận xét 2 bạn.
1 hs làm BL cả lớp làm bảng con
Nhận xét
- Làm vở.
-Tìm hiểu đề, tóm tắt đề
- Làm vở.
- Một học sinh xung phong lên bảng giải:
 Số ki-lô-gam gạo cả hai bao nặng là:
 36 + 25 = 61 ( kg )
 Đáp số: 61kg
Nhận xét tiết học
Rèn đọc: Ôn một số bài tập đọc đã học
I. Mục tiêu:
+ Tiếp tục Rèn cho HS kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó trong các bài tập đọc
+ Tiếp tục Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ mới có trong bài tập đọc
- Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa của các câu chuyện
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Luyện đọc
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ghi đầu bài : Ôn một số bài tập đọc đã học 
b.Luyện đọc thành tiếng:
 * Lần lượt cho HS ôn lại từng bài tập đọc đã được học từ tuần 1 đến 8
* HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD ngắt nghỉ những câu dài
- GV nhận xét
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm cho mỗi nhóm đọc 1 bài
 + Nhận xét tuyên dương nhóm đọc bài to, rõ ràng
c. Đọc hiểu:
- Hướng dẫn HS đọc bài và tìm hiểu lại nội dung các bài tập đọc
2 / Củng cố, dặn dò:
- Nhắc học sinh về nhà luyện đọc bài ở nhà
Nghe giới thiệu
HS đọc bài, trả lời câu hỏi
+ HS theo dõi
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc chú giải cuối bài
- Các nhóm đọc bài
+ Đại diện các nhóm thi đọc
- Đọc bài và trả lời câu hỏi từng bài trong SGK
Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1: Luyện từ và câu (8) 
Bài: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu :
+ Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu 
+ Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao
+ Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu
II. Đồ dùng: GV : Bảng phụ viết BT1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Kiểm tra bài :
- Điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ trống
a) Thầy Thái ...... môn Toán
b) Tổ trực nhật ..... lớp
c) Cô Hiền ........ bài rất hay
d) Bạn Hạnh.......truyện
- GV nhận xét
2 Bài mới : a Giới thiệu bài
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- GV viết bảng. 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
a) ăn b) uống c) toả
* Bài tập 2 ( M )
- GV yêu cầu HS tìm từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- GV nhận xét, chốt cách làm đúng
 Con mèo, con mèo
Đuổi theo con chuột
 Giơ vuốt, nhe nanh
 Con chuột chạy quanh
Luồn hang luồn hốc.
* Bài tập 3 ( V )
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động ?
- Từ đó trả lời cho câu hỏi gì ?
- Em đặt dấu phẩy vào đâu để tách các vế câu ?
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng
- Dưới lớp làm miệng
a) dạy
b) quét
c) giảng
d) đọc
- Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật
- HS làm bài vào vở nháp
- Nêu kết quả của mình
- Nhận xét
+ HS thực hiện
- Các từ lần lượt điền là : đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn
- Cả lớp đọc bài đồng dao
+ HS đọc bài đã điền đúng
HS đọc 3 câu không có dấu phảy
- 2 từ chỉ hoạt động : học tập, lao động
- Từ đó trả lời cho : làm gì ?
- HS nêu. HS làm bài vào VBT
- Đọc bài làm của mình( đọc cả dấu)
a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt.
b) Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến HS.
c) Chúng em luôn biết ơn, kính trọng các thầy giáo, cô giáo.
- Nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò: - Thi tìm từ chỉ hoạt động
	 - GV nhận xét giờ học
TIẾT 2: Toán ( 38 ) 
 BẢNG CỘNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ( trong phạm vi 20) để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có hai chữ số và giải toán có lời văn
- Nhận dạng hình tam giác, tứ giác.
II. Đồ dùng :
- Bảng phụ chép sẵn bảng cộng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra:
- Gọi 1 số em đọc bảng cộng 6, 7, 8, 9
- Nhận xét
2/ Bài mới:
Bài 1: 
- HD HS tự lập bảng cộng
GV nêu câu hỏi để HS tự điền kết quả phần b
Bài 2 : Thực hành
Nhóm 1: 15 + 9 26 + 17
Nhóm 2: 36 + 8 42 + 39
Nhóm 3: 27 + 4 17 + 28
* Lưu ý cách đặt tính và tính
Bài 3. Hướng dẫn HS giải bài toán
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
( Bài toán về nhiều hơn)
Muốn tìm số lớn ta làm thế nào?
( lấy số bé cộng phần hơn)
Bài 4
- GV treo bảng phụ
- Vẽ hình lên bảng( Ghi 1, 2, 3)
3/ Các hoạt động nối tiếp:
* Nêu lại quy tắc tìm số lớn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
* Nhận xét tiết học
1 HS đọc thuộc bảng cộng 6, 7, 8, 9
* Bài 1:
- HS thực hiện trò chơi “ rồng rắn lên mây”để lập bảng cộng
* Bài 2: 
- Làm phiếu bài tập theo nhóm
- Thu phiếu kiểm tra
* Bài 3
Đọc đề. Tóm tắt 
- Làm vở
- 1 HS chữa bài
 Bài giải:
 Mai cân nặng số kg là:
 28 + 3 = 31 (kg)
 Đáp số: 31 kg.
* Bài 4:
HS đếm hình
a) Có 3 hình tam giác
b) Có 3 hình tứ giác
Muốn tìm số lớn ta lấy số bé cộng phần hơn.
TIẾT 3: 	 Đạo đức (8)
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (tiết 2)
A- Mục tiêu:
- Hs biết cách tự đánh giá và ứng xử đúng trong các tình huống tham gia làm việc nhà
- HS hiểu cần làm gì thể hiện trách nhiệm của mình đối với công việc nhà
- GD HS chăm lao động
B- Đồ dùng:
- Phiếu HT
- Vở BT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra:
- Vì sao phải chăm làm việc nhà?
- Em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ trong công việc nhà?
2/ Bài mới:
a- HĐ1: Tự liên hệ
- ở nhà em đã làm những công việc gì? Kết quả?
- Việc đó bố mẹ phân công hay em tự làm?
- Bố mẹ tỏ thái độ ntn?
* GV KL: - Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và tham gia giúp đỡ cha mẹ.
b- HĐ 2: Đóng vai
* Tình huống 1: Hoà đang quét nhà, bạn đến rủ đi chơi. Hoà sẽ.............
* Tình huống 2: Anh( chị) nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất.....Hoà sẽ..................
* GV KL: 
- TH1: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi
- TH2: Từ chối và nối em còn quá nhỏ
c- HĐ3: Trò chơi: " Nếu.........Thì........"
- GV phát phiếu HT
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: Đọc bài học
* Dặn dò: Thực hành theo bài học
- HS nêu
- HS nhận xét
- HS nêu
- HS nhận xét
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm lên đóng vai
- HS nhận xét
- HS chia 2 nhóm
* Nhóm" Chăm" nêu vế" Nếu..............."
- Nếu mẹ đi làm về, tay xách túi nặng..........
- Nếu em bé muốn uống nước............
- Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm...............
- Nêu quần áo phơi đã khô........................
* Nhóm" Ngoan" nêu vế" Thì..........."
 RÈN TOÁN
 ÔN : BẢNG CỘNG
I/ MỤC TIÊU :
- Ôn tập củng cố về bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Rèn hình thành bảng cộng nhanh, thuộc .
- Phát triển tư duy toán học. 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
- Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập.
- Ôn tập : Bảng cộng.
- Cho học sinh làm bài tập ôn.
1. HTL bảng cộng 
9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 7 + 4 =11 
9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 7 + 5 =12 
9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13 
9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 7 + 7 = 14 
9 + 6 = 15 8 + 7 = 15 7 + 8 = 15 
9 + 7 = 16 8 + 8 = 16 7 + 9 = 16 
9 + 8 = 17 8 + 9 = 17 .
9 + 9 = 18 8 +10 = 18
2.Điền dấu > < = vào ô trống :
 9 kg +10 kg c 10 kg + 9 kg
5 kg + 7 kg c 7 kg +15 kg
7 kg + 8 kg c 7 kg + 7 kg
3. Mẹ Lan nuôi 9 con gà. Mẹ Hùng nuôi 10 con gà. Hỏi cả hai người nuôi tất cả mấy con gà ?
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - HTL bảng cộng.
- Làm phiếu bài tập.
1. Chia nhóm thi đọc thuộc.
- Đại diện các nhóm thi HTL.
2.Điền dấu :
 9 kg +10 kg = 10 kg + 9 kg.
5 kg + 7 kg < 7 kg +15 kg.
7 kg + 8 kg < 7 kg + 7 kg
3.Tóm tắt, giải.
 Số gà cả hai người nuôi là :
9 + 10 = 19 (con gà)
 Đáp số : 19 con gà.
- HTL bảng cộng.
RÈN CHÍNH TẢ
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU: 
- Viết đoạn: “ Bà của An .vuốt ve”
- Học sinh trung bình viết đúng, rõ ràng.
- Học sinh khá, giỏi viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
- Phân biệt chữ có uôn, vần uông bằng cách thi tìm từ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Ổn định:
B. Bài BDPĐ:
1. Giới thiệu bài:
2. HD viết chính tả:
- Đọc mẫu bài viết:
? Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn ?
- Bài chính tả có mấy câu? những chữ nào viết hoa?
- Luyện viết từ khó: nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ
- Đọc cho HS viết bài, hướng dẫn thêm cho học sinh yếu.
- Chấm, chữa bài: 5 – 7 bài, nhận xét.
3. Bài tập:
- Thi tìm nhanh các tiếng có vần uôn, vần uông.
- Nhận xét, chốt, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
C. Củng cố – dặn dò:
- Tuyên dương những em viết đúng, đẹp, trình bày đúng yêu cầu.
- Chuẩn bị bài sau.
1 số HS nhắc tựa.
- 3 HS trung bình đọc lại.
- 1 hs lời:
nặng trĩu nỗi buồn, ngồi lặng lẽ
- Một số HS trả lời.
- 2 HS trung bình viết bảng lớp. Lớp viết bảng con.
- Viết vào vở.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Hai nhóm tiếp sức.
Các nhóm đọc lại kết quả.
Lớp bổ sung.
- Nhận xét tiết học.
RÈN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI.
DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU:
HSTB nắm vững hơn về cách tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái.
HS khá, giỏi điền từ chỉ hoạt động, trạng thái đúng.
Dùng dấu phẩy đặt vào câu cho phù hợp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định:
B. Bài BDPĐ:
1. Giới thiệu bài:
2. Các bài tập:
*Phụ đạo:
Bài 1: Đặt câu trong đó có từ chỉ hoạt động, trạng thái.
Nhận xét, chốt câu đúng.
Bài 2: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau:
- Lớp học sáng sủa sạch sẽ.
- Quần áo sách vở được xếp gọn gàng ngăn nắp.
* Bồi dưỡng:
Bài 3: Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống ( trồng, có, hót )
- Ai  cây
Người đó .. tiếng hát
Trên cành cây
Chim . lời say mê.
- Chấm một số bài, nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Chốt kiến thức.
- Chuẩn bị bài sau.
Làm nháp.
1số HSTB nêu miệng.
1số HS tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu bạn đặt.
- 2 em thi đua.
- Nhận xét.
- Lớp làm lại vào vở.
- Làm vào vở.
- Nêu kết quả.
- Nhận xét.
Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày19 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1: Chính tả ( 16 ) ( nghe viết )
 BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu:
+ Nghe viết đúng một đoạn của bài Bàn tay dịu dàng. 
- Biết viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng của người.
- Trình bày đúng lời của An ( ghạch ngang đầu câu, lùi vào 1 ô )
+ Luyện viết đúng các tiếng có ao / au, r / d / gi hoặc uôn / uông
II. Đồ dùng:
 - GV : Bảng phụ viết nội dung BT3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài : Làm lại BT3
- GV nhận xét
2. Bài mới: a Giới thiệu bài
b. HD nghe viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc một lần bài chính tả
+ An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ?
+ Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào ?
- Bài chính tả có những tiếng nào viết hoa ?
- Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào
+ Từ khó : vào lớp, làm bài, thì thào...
* GV đọc, HS viết bài
* Chấm, chữa bài
- GV chấm khoảng 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
GV nêu gợi ý: cao, cháo, gáo.
 cau, cháu, sáu.
- GV viết bảng
* Bài tập 3: Cho HS làm bài 3b , 3c
GV nhận xét bài làm của HS, chốt ý đúng
b) Tiếng có vần uôn hay uông
Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét rút kinh nghiệm chung về bài chính tả và nội dung luyện tập
- Về nhà xem lại bài, sửa lỗi nếu có.
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
+ 2 HS đọc lại bài
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến...
- HS trả lời
- Viết lùi vào 1 ô
+ HS viết vào bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au
- HS làm miệng
- HS phát biểu ý kiến của mình
- HS đọc yêu cầu của bài
- Làm bài vào VBT
- Đổi vở, nhận xét bài của bạn
HS đọc mẫu
TIẾT 2: Toán ( Tiết 39 ) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng ( có nhớ)
- Rèn Kn tính nhẩm và viết, giải toán, so sánh số có hai chữ số
II.Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài 1.
- Bảng học nhóm
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài: - HS đọc bảng cộng đã học
- Nhận xét
2/ Bài mới:
Bài 1: Treo bảng phụ
GV hướng dẫn cách chơi: Từng tổ thi nêu kết quả của từng phép tính của từng cột ( Mỗi tổ 1 cột )
- Gợi ý để HS nhận ra : Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi
Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài 
* Lưu ý: 8 + 4 + 1 = 8 + 5
 7 + 4 + 2 = 7 + 6
 6 + 3 + 5 = 6 + 8
Bài 3: Nêu cách tính theo cột 
- Cho HS làm vào bảng con, bảng lớp.
- Nhận xét bài làm của HS
Kết quả:
36 + 36 = 72 35 + 47 = 82
69 + 8 = 77 27 + 18 = 45
Bài 4: 
- Hướng dẫn HS giải bài toán
- Cho các em làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm 
Bài 5:
- Muốn điền chữ số đúng ta cần so sánh hàng nào?
3. Củng cố - Dặn dò
* Củng cố: 1 số em đọc lại bảng cộng đã
 học
* Nhắc HS về nhà ôn lại bài
* Nhận xét tiết học.
- 1 số em đọc bài
Bài 1:
- HS chơi trò chơi: Thi nêu nhanh kết quả
- Chơi theo tổ
- HS nhận xét
 Bài 2:
- Làm phiếu HT, 1số em lên bảng làm bài
- Chữa bài: a) 13
 b) 13 
 c) 14
Bài 3:
- Làm vào bảng con, bảng lớp.
- Nhận xét bài làm của bạn
Bài 4:
- Đọc đề
- Tóm tắt
- Làm bài vào vở
- Chữa bài
Bài 5: HS nêu
a) so sánh hàng đơn vị 9 > 8
Số cần điền là 9
b) so sánh hàng chục 8 < 9
Số cần điền là 9
- Nhận xét
TIẾT 3: Thủ công
BÀI 4: THỰC HÀNH GỢI Ý SÁNG TẠO
I. Mục tiêu:
	+ Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
	+ HS thực hành gấp được thuyền phẳng đáy không mui.
	+ HS yêu thích gấp hình.
II. Đồ dùng:
 GV : Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
 Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.
 Giấy thủ công, giấy nháp để HD gấp hình.
	 HS : Giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét
2. Bài mới:
a. HĐ 1 : Ôn lại thao tác kĩ thuật
- GV treo bảng quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui, nhắc lại quy trình gấp thuyền
* Bước 1 : gấp các nếp gấp cách đều
* Bước 2 : gấp tạo thân và mũi thuyền
* Bước 3 : tạo thuyền phẳng đáy không mui
b) HĐ 2 : Thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui
- GV uốn nắn giúp đỡ những HS còn yếu
c) Hoạt động 3: Trang trí và trưng bày sản phẩm
- Gợi ý : trang trí bằng cách làm thêm bơi chèo thuyền gài vào hai khe ở hai bên mạn thuyền
- Chọn ra một số s

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_8_Lop_2.doc