Giáo án Khối 3 - Tuần 11

I . MỤC TIÊU :

 A/ Tâp đọc :

 * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Chú ý các từ ngữ :Ê-ti-ô-pi-a .đường sá , chăn nuôi . thiêng liêng , tấm lòng ,chiêu đãi , hạt cát.

- Biêt đọc truyện với giọng kể có cảm xúc ; phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (hai vị khách , viên quan)

 * Rèn kĩ năng đọc – hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài (Ê-ti-ô-pi-a , cung điện , khâm phục)

- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện , phong tục đặc biệt cùa người Ê-ti-ô-pi-a .

- Hiểu ý nghĩa truyện : đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng , cao quý nhất .

 B . Kể chuyện :

 * Rèn kĩ năng nói :Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong SGK theo đúng thứ tự câu

 chuyện . Dựa vào tranh , kể lại trôi chảy , mạch lạc câu chuyện Đấtm quý , đất yêu ,

 * Rèn kĩ năng nghe.

 II . LÊN LỚP :

 

doc 32 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 DÒ: 
-GV gọi từng tổ lên đọc thi cả bài.
-Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau :”Chõ bánh ” .
-GV nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc bài Đất quý , đất yêu 
-HS lên bảng kể chuyện nối tiếp nhau.
-HS nhăc lại tựa bài.
-HS lắng nghe.
-Lớp lắng nghe để đọc đúng yêu cầu.
HS đọc nối tiếp mỗi em hai dòng đến hết bài thơ
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ .
-HS đọc thầm.
 16 dòng thơ 
mỗi HS đọc hai dòng thơ
-HS đọc thầm.
 có 4 khổ thơ 
-HS đọc thầm toàn bài thơ và trả lời.
 tre, lúa ,sông máng ,trời mây ,nhà ở , ngói mới ,truường học ,cây gạo ,mặt trời , lá cờ Tổ quốc .
-Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ .
 tre xanh , lúa xanh ,sông máng xanh mát , trời mây xanh ngắt , ngói mới đỏ tươi , trường học đỏ thắm , mặt rtời đỏ chót . 
-HS trả lời lớp nghe nhận xét.
a) Vì quê hương rất đẹp 
b) Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi .
c) Vì bạn nhỏ yêu quê hương 
-Lớp đọc thầm.
-HS luyện học thuộc lòng tại lớp.
Môn : Chính tả
Bài dạy: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
Phân biệt ong/ oong, s/x, ươn/ ương
1/MỤC TIÊU :Rèn kỹ năng viết chính tả :
Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài : “Tiếng hò trên sông”.
Biết viết hoa đúng các chữ đầu câu và tên riêng trong bài “Gái, Thu Bồn.”
Ghi đúng dấu câu : dấu châm, dấu phẩy, dấu chấm lửng.
Luyện viết những tiếng có vầ khó : “ong, oong”.
Viết đúng một số từ có tiếng chứa ân đầu hoặc vần dễ lẫn : s/x , ươn / ương 
II/CHUẨN BỊ :
GV:phiếu bài tập ,bảng động ,trò chơi 
Hs :bảng con ,phiếu học tập 
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Ổn định :
2 . Kiểm tra bài cũ:
Tiết chính tả trước các em viết bài gì ?
Gọi 1 HS lên bảng làm bài 2:
Điền vào chỗ trống et hay oet.
Em bé t.... miệng cười, mùi kh ... , xem x ...
1HS đọc thuôc câu đố bài 3a . 
1 Hs khác giải câu đố là chữ gì ?
+ Cả lớp viết bảng con: N1:cầu tre, N2 diều biếc.
Thu 5 VBT chấm bài .
 * Nhận xét chung sau kiểm tra.
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài : Chúng ta đang tìm hiểu về chủ đề quê hương, trong tiết chính tả hôm nay , các em viết bài : “Tiếng hò trên sông” và làm một số bài tập để phân biệt : ong/ oong, s/x, ươn/ ương.
- GV ghi tựa bài .
- Treo bảng phụ ghi bài viết – Đọc mẫu Lần 1.
* Tóm tắt nội dung : Đoạn văn cho ta thấy được qua điệu hò, tác giả đã nhớ đến quê hương, nơi đó có con sông Thu Bồn.
1 HS đọc lại bài viết .
H: ( tìm hiểu nội dung) : Điệu hò cheo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?
GV: “tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồngvà con sông Thu Bồn ”.
Luyện viết từ khó :
Cho Hs nhìn bảng đọc thầm và tìm những từ khó viết .
Gọi vài HS nêu từ khó viết .
GV NX và gạch chân, kết hợp phân biệt âm vần trong từ khó viết . và giải nghĩa từ.
Cất bảng mẫu .
Cho Hs viết bảng con theo nhóm.
D1: Trên sông; chèo thuyền.
D2: thổi nhè nhẹ. Nâng.
NX.
GV treo bài viết .
H: Đoạn viết trên có mấy câu ?
Khi viết từng câu các em phải nhơ điều gì ?
H: Trong đoạn viết có những danh từ riêng nào?
Giảng từ “Thu Bồn “: tên con sông ơ miền trung, thuộc tỉnh Quang Nam .
GV lưu ý HS : Khi gặp danh từ riêng các em phải viết hoa .
+ GV đọc mẫu lần 2.Dăn dò cách viết, tư thế.
+ Đọc cho học sinh viết .
 + Cho HS đổi vở , dùng bút chì dò lỗi chính tả.
( GV treo bảng phụ, đọc chậm cho Hs theo dõi và dò lỗi).
- Cho Hs báo lỗi . NX – tuyên dương.
- Thu một số vở – chấm , ghi điểm.
Luyện tập :
Bài 2:GV: treo bảng phụ . HS nêu yêu cầu.
Cho HS thảo luận nhanh, mỗi dãy cử ra 2 bạn.
Gọi 4 HS được chọn sắp thành 2 hàng, GV nêu thể lệ thi ai nhanh và chính xác hơn: Mỗi em đến bàn GV chọn 1 từ cần điền và đính vào dấu ... .
Cho HS nhận xét – GV tuyên dương.
4/ Củng cố :
 * Yêu cầu nhắc tựa bài .
Bài 3a: HS nêu yêu cầu.
Cho HS thảo luận theo 4 nhóm :
N1, N2 : tìm từ có vần ươn.
N3, N4 : tìm từ có vần ương.
Sau 2 phút hội ý, mỗi nhóm cử 1 bạn lên điền trên bảng các từ vừa tìm .
Cho HS nhận xét chéo giữa các nhóm.
GV nhận xét – tuyên dương.
5/ Dăn dò : 
Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào VBT.
 * Nhận xét tiết học .
Nghe viết bài :Quê Hương 
Phân biệt et/oet ,l/n. hòi / ngã
Các vần cần điền :oet, et , et.
Câu đố: 
Để nguyên, ai cũng lặc lè
Bỏ nặng,thêm sắc- ngày hè chói chang.
 ( là chữ nặng- nắng)
Vài HS nhắc lại.
HS theo dõi.
HS đọc .
Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồngvà con sông Thu Bồn ”.
HS nêu từ khó viết, hay sai lỗi.
HS viết bảng con theo dãy.
Có 4 câu.
Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
“Thu Bồn, Gái”
HS viết bài vào vở.
HS theo dõi và dò lỗi của bạn.
Thứ tự các từ cần điền : coong, cong.
 Xong, xoong.
HS lên điền các từ theo yêu cầu.
HS Nhận xét .
Tự nhiên xã hội
THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG 
I . MỤC TIÊU : 
 - Sau bài học HS có khả năng .
 + Phân tích mối quan hệ họ hàng tronh tình huống cụ thể .
 + Biết cách xưng hô đúng với những người họ hàng nội , ngoại .
 + Vẽ sơ đồ họ hàng nội ,ngoại .
 + Dùng sơ đồ giới thiệu cho các người khác về họ nội , họ ngoại của mình 
II . CHUẨN BỊ : 
 - Các hình trong sách giáo khoa trang 42 ,43 
III. LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 . Bài cũ:
- GV nhận xét 
3 . Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi tựa.
Khởi động : Chơi trò chơi đi chợ mua gì ?cho ai ?
Mục tiêu :
Tạo không khí vui vẻ trước bài học .
* Cách chơi : HS ra đứng ra sân chơi , đứng thành vòng tròn . 
- Cừ như thế GV hướng dẫn các em tiếp tục mua qua cho ông , bà , cô , chú , bác ,  
*Hoạt động 1: Làm việc với phiếu bài tập 
Mục tiêu :Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ .
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
Phiếu học tập
Hãy quan sát hình trang 42 SGK và trả lời câu hỏi sau .
1) Ai là con trai , ai là con gái của ông bà ?
2) Ai là con dâu , ai là con rể của ông bà ?
3) Ai là cháu nội , ai là cháu ngoại của ông bà ?
4 Những ai thuộc họ nội của Quang ?
5) Những ai thuộc họ nội Hương ?
-GV nhận xét khẳng địng những ý đúng thay cho kết luận .
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
-Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau học tiếp .
-GV nhận xét tiết học.
2 HS lên kể về những người họ nội , họ ngoại của mình 
-HS nhắc lại tựa bài.
-HS điểm số từ 1 đến hết . 1 HS làm trưởng trò .
-Trưởng trò : Đi chợ , đi chợ ! 
Cả lớp mua gì ? mua gì ? 
Trưởng trò : mua 2 cái áo (em số 2 đứng dậy chạy vòng quanh lớp .
Cả lớp : cho ai ? cho ai ? 
Em số 2 vừa chạy vừa nói : Cho mẹ , cho mẹ ! ( Sau đó chạy về chỗ ) 
Trưởng trò : Đi chợ ,đi chợ ! 
Cả lớp : Mua gì ? mua gì ? 
Trưởng trò mua 10 quyển vở ( Em số 10 đứng dậy , chạy vòng quanh lớp )
Cả lớp : cho ai ? cho ai ?
Em số 10 : cho em , cho em ! ( sau đó chạy về chỗ ) 
 cuối cùng trưởng trò nói : Tan chợ
- Nhóm trưởng điếu khiển các bạn trong nhóm quan sát hình 42 SGK và làm việc với phiếu học tập .
Bước 2 : Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài .
Bước 3 : Làm việc cả lớp 
- Các nhóm trình bày trước lớp 
- Các nhóm chưa đúng chữa lại bài của nhóm mình .
THỂ DỤC : Bài 21
ĐỘNG TÁC CHÂN BỤNG CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
I . MỤC TIÊU :
Ôn 4 động tác vươn thở, tay ,chân và lườn của bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu HS thực hiện đúng động tác .
Học động tác bụng , của bài thể dục phát triển xương. Yêu cầu HS thực hiện đúng động tác cơ bản.
Trò chơi : “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” . Yêu cầu HS biết cách chơimột cách tương đối chủ động .
II . CHUẨN BỊ: 
Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh sạch sẽ ,bảo đảm an toàn tập luyện .
Phương tiện : Chuẩn bị còi , kẻ sẵn các vạch cho trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” và khăn bịt mắt ..
III . LÊN LỚP 
ĐL
Nội dung và phương pháp
Đội hình tập luyện
1-2ph
1ph
2-3ph
4-5ph
6-7ph
7-8ph
6-7ph
2ph
1-2ph
1 . Phần mở đầu 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học .
- Giậm chận tại chỗ , vỗ tay theo nhịp và hát .
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân , khởi động các khớp và chơi trò choi “ Bịt mắt bắt dê” 
2 . Phần cơ bản 
- Ôn 4 động tác vươn thở ,tay , chân , lườn của bài thể dục phát triển chung .
+ GV làm mẫu và hô nhịp 
- GV nhận xét rối cho tập tiếp 
- Các tổ thi đua với nhau dưới sự điều khiển của GV 
* Học động tác bụng 
- GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp chậm , đồng thời cho HS tập bắt chước theo . Sau GV nhận xét rồi cho các em tập tiếp lần 2 
GV theo dõi uốn ắn , sửa sai . 
* Chơi trò chơi “ Chạy đổi chỗ và vỗ tay nhanh “ 
- GV trò chơi này các em đã học ở lớp 2 , nhưng GV vẫn nhắc lại cách chơi cho các em .
3 . Phần kết thúc 
- Hướng dẫn tập một số động tác hồi tĩnh , sau đó vỗ tay theo nhịp và hát .
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà tập 5 động tác thể dục phát triển chung đã học . 
Những lần sau lớp trưởng điều khiển lớp tập 
- HS chia nhóm tập luyện 4 động tác đã học .
- Lớp trưởng điều khiển lớp 
Thứ 4 
TOÁN : BẢNG NHÂN 8
I . MỤC TIÊU :
 Giúp HS :
Tự lập được và học thuộc bảng nhân 8 .
Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân 
II . CHUẨN BỊ 
Các tâm bìa , mỗi tám có 8 chấm tròn .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :
-GV nhận xét – Ghi điểm 
3. Bài mới :
-Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hướng dẫn lập bảng nhân 8 
- GV cho HS quan sát 1 tấm bìa có 8 chấm tròn .
+ 8 chấm tròn được lấy1 lần bằng mấy chấm tròn? GV nêu : 8 được lấy 1 lần thì viết : 8 x 1 = 8 
- GV cho HS quan sát 2 tấm bìa có 8 chấm tròn .
+ 8 được lấy 2 lần ta viết thành phép nhân như thế nào ? 
GV nêu cách tìm 8 x 2 bằng cáhc đưa về tính tổng của hai số , mỗi số hạng là 8 
GV ghi bảng : 8 x 2 = 8 + 8 
 = 16 
vậy ; 8 x 2 = 16 
- Trường hợp 3 tương tự như 8 x2 .
GV qua 3 ví dụ trên các em rút ra kết luận gì ?
GV : Bằng kết luận trên các em tự lập bảng nhân 8 vào vở . 
 8 x 1 = 8 8 x 6 = 48 
 8 x 2 = 16 8 x 7 = 56 
 8 x 3 = 24 8 x 8 = 64 
 8 x 4 = 32 8 x 9 = 72 
 8 x 5 = 40 8 x 10 =80 
GV hướng dẫn HS đọc bảng nhân 8 .
+ GV che bất cứ một thừa số nào trong bảng nhân 8 giúp các em đọc chóng thuộc .
* Thực hành 
Bài 1 : 
Bài 2 : 
Bài 3: 
4 . Củng cố – Dặn dò 
 -Các em vừa học xong tiết toán bài gì ?
 -Về nhà ôn lại bài học thuộc bảng nhân 8 .
- 3 HS đọc bảng nhân 7 
- Lớp theo dõi nhận xét .
- 3HS nhắc tựa bài 
 được 8 
 8 x 2 
 HS viết : 8 x 2 = 8 + 8 
 = 16 
vậy ; 8 x 2 = 16 
- Cả lớp đọc 8 x 2 = 16 
trong bảng nhân 8 tích các số liền sau bằng tích các số liền trước cộng thêm 8 .
3 HS nhắc lại 
+ HS tự lập bảng nhân 8 vào vở . 
- Đại diện các nhóm nêu kết quả làm việc của nhóm mình 
- HS đọc bảng nhân 8 xuôi , ngược 
- HS đọc kết quả của các phép nhân bằng cách dựa vào bảng nhân . 
 2 HS đọc đề bài toán . 
Giải 
Số lít dầu trong 6 can có là : 
8 x 6 = 48(l)
Đáp số : 48 lít dầu 
- HS tính nhẩm kết quả rồi ghi kết quả vào ô trống liền sau :
8 + 8 = 16 ; 16 + 8 = 24 , viết 24 ;  ; 
72 + 8 = 80 viết 80 .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUÊ HƯƠNG 
 I/ MỤC TIÊU :
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ quê hương .
Củng cố mẫu câu Ai là gì ? .
 II/ CHUẨN BỊ 
Ba tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng của bài tập 1 kèm theo 4 bộ phiếu giống nhau ghi các từ ngữ ở bài tập 1 cho HS thi xếp tư ngữ theo nhóm .
Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 2 lần .
 III/ LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :
GV nhận xét – Ghi điểm .
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : Mở rộng và hệ thống vốn từ về quê hương và củng cố mẫu câu Ai là gì ? 
 - Ghi tựa 
a/ Hướng dẫn làm bài :
* Bài 1 : 
GV dán 3 tờ phiếu lên bảng , mời 3 HS thi làm bài đúng , nhanh ,
GV chốt lời giải đúng : 
1. Chỉ sự vật ở quê hương 
Cây đa, dòng sông , con đò , mái đình , ngọn núi , phố phường 
2. Chỉ tình cảm đối với quê hương 
Gắn bó , nhớ thương , yêu quý , thương yêu , bùi ngùi , tự hào 
Bài tập 2 :
GV hướng dẫn HS dựa vào SGK , làm vào vở , nêu kết quả để nhận xét .
- GV giúp các em hiểu nghĩa từ giang sơn (giang san) – sông núi dùng để chỉ đất nước .
Lời giải : Các từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương là , quê quán , quê cha đất tổ , nơi chôn rau cắt rốn . 
Trong trường hợp có HS nói rằng có thể thay thế từ quê hương trong đoạn văn bằng các : đất nước , giang sơn . GV giải thích vho các em : trong đoạn văn này đất nước , giang sơn có nghĩa rộng hơn Tay Nguyên vì Tây Nguyên chỉ là một vùng đát của Việt Nam . 
Bài tập 3 : 
Ai
Làm gì
Cha
Làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà .
Mẹ
Đựng hạt giống đầy móm lá cọ ,treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau .
Chị tôi
Đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn vọ xuất khẩu . 
Bài tập 4 : 
- GV nhắc các em : với mỗi từ đã cho , các em có thể đăt nhiều câu theo đúng mẫu Ai làm gì ? 
- GV nhận xét cgữa bài .
+ Bác nông dân đang cày ruộng . Bác nông dân  
+ Em trai tôi chơi bóng đá ở ngoài sân ./ Em trai.
+ Đàn cá đang tung tang bơi lội dưới ao ./Đàn cá  
3 . CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
-GV biểu dương những HS học tốt.
-Yêu cầu HS đọc lại bài tập đã làm 
-GV nhận xét tiết học .
- 3HS nối tiếp nhau làm miệng BT2 . Mỗi em một ý . 
- 3HS nhắc lại 
- HS đọc yêu cầu SGK : Xếp những từ ngữ đã cho vào 2 nhóm ; Chỉ sự vật ở quê hương , Chỉ tình cảm đối với quê hương 
- HS nhận xét .
-Lớp theo dõi đọc thầm .
-Lớp làm vào vở bài tập .
- HS đọc thầm bài tập trong SGK , nêu yêu cầu của bài 
-Vài HS đọc lại .
-HS lắng nghe .
-2 -3 HS đọc lớp đọc thầm .
- HS đọc thầm nội dung bài tập và mẫu câu , nhắc lại yêu cầu bài tập ( tìm các câu được viết theo mẫu Ai là gì ?Chỉ rõ các bộ phận trả lời câu hỏi Ai hoặc làm gì ?
- 2 HS lên bảng . Cả lớp làm vở .
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập . Dùng mỗi từ ngữ đã cho để dặt câu theo đúng mẫu Ai làm gì ? 
- HS làm bài cá nhân vào vở 
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa G , Gh 
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố cách viết chữ hoa G , Gh
- HS viết đúng tên riêng : Ông Gióng 
 - Viết câu ứng dụng : 
Ai về đến huyện Đông Anh 
Ghé thăm phong cảnh Loa Thành Thục Vương 
II . CHUẨN BỊ: 
 - Mẫu chữ viết hoa G, R , Đ 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ :
-GV chấm 1 số vở nhận xét .
-Gv nhận xét phần viết bảng .
3 . Bài mới :
 Giới thiệu bài ôn chữ hoa G , Gh
-Luyện viết 
-Gv yêu cầu HS tìm các chư õhoa có trong bài 
-GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :
 G, (Gh) R, A , Đ , L , T , V , 
-GV giới thiệu chữ mẫu 
-GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét .
GV hướng dẫn HS viêt bảng con .
-GV nhận xét 
GV viết mẫu lên bảng :. G , Gh
GV hướng dẫn cách viết . 
-GV theo dõi nhận xét uốn ắn về hình dạng chữ , qui trình viết , tư thế ngồi viết .. .
-GV yêu cầu HS luyện viết thêm 2 chữ hoa có trong từ và câu ứng dụng : R , Đ GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết 
-GV nhận xét uốn ắn . 
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
GV giới thiệu : Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định ( cách Quy Nhơn 5km) , có bãi tắm rất đẹp . 
GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ . Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) 
c) Luyện viết câu Ứng dụng .
GV giúp các em hiểu nội dung câu ca dao : bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa thành ( Thành Cổ loa thuộc huyện Đông Anh ngoại thành Hà Nội ) được xây theo hình vòng tròn xoáy trôn ốc , từ thời An Dương Vương tức Thục Phán (Thục Vương) cách đây hàng nghìn năm . 
* Hướng dẫn tập viết 
- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ :
+ Viết chữ Gh : 1 dòng 
+ Viết chữ R , Đ : 1 dòng 
+ Viết tên riêng : Ghềng Ráng 1dòng 
+ Viết câu ca dao : 2 lần 4 dòng 
GV yêu cầu HS viết bài vào vở .
-GV theo dõi HS viết bài 
-GV thu vở chấm nhận xét .
4. Củng cố - Dặn dò 
-Về nhà viết bài ở nhà 
-Chuẩn bị bài sau
-HS nộp vở .
-HS viết bảng con . Gi , Ông Gióng 
- HS lắng nghe 
-HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp nghe nhận xét .
-HS quan sát từng con chữ .
-HS viết bảng 
-HS lắng nghe .-HS quan sát mẫu chữ .
-HS lấy bảng con chữ G , Gh 
HS viết bảng con : R , Đ 
- HS đọc tên riêng : Ghềnh Ráng 
- HS đọc câu ứng dụng 
-Lớp lắng nghe .
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé thăm phong cảnh Loa Thành Thục Vương
-HS lấy vở viết bài 
-HS ngồi đúng tư thế khi viết bài 
-HS nộp vở tập viết 
Thứ 5 
TOÁN
Tiết 54 :LUYỆN TẬP 
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 Giúp HS :
Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8 .
Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán . 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài :“Luyện tập ” - Ghi tựa 
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : Tính nhẩm 
Bài : 2 
Bài 3 : 
+ Bài cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Bài 4: 
Viết phép nhân thích hợp nào vào chỗ chấm .
4 . Củng cố - Dặn dò :
Hỏi lại bài 
Về nhà học bài làm bài tập .
5 HS đọc thuộc bảng nhân 8 
- 3 HS nhắc lại 
- HS lần lượt dựa vào các bảng nhân đã học để nêu kết quả bài 1 
Dãy A :
8 x 3 + 8 ; 8 x 4 + 8
= 24 + 8 = 32 + 8
= 32 40
Dãy B 
8 x 8 + 8 ; 8 x 9 + 8
= 64 + 8 =72 + 8
= 72 = 80
- 2HS đọc đềbài toán .
cuộndây điện dài 50m người cắt lấy 4 đoạn , mỗi đoạn 4m . 
 cuộn dây điện đó còn bao nhiêu m ? 
Giải
Số m dây điện 4 đoạn là :
4 x 8 = 32 (m)
Số m dây điện còn lại là :
50 – 32 = 18 (m)
Đáp số : 18 mét day điện 
- HS đọc yêu cầu của bài toán .
Số ô vuông trong hình chữ nhật là :
3 x 8 = 24 (ô vuông)
Số ô vuông trong hình chữ nhật là :
8 x 3 = 24 (ô vuông) 
Nhận xét , 3 x 8 = 8 x 3 
TẬP ĐỌC 
Bài : CHÕ BÁNH KHÚC CỦA DÌ TÔI 
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương : cỏ non, chõ bánh khúc , dắt tay , phủ , cực mỏng , đầy rổ , nghi ngút , đặt vào , hơ qua lửa , giã nhỏ , cỏ nội , hăng hắc  
Bước đầu biết đọc đúng giọng văn miêu tả ( nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm ). 
 2 . Rèn kĩ năng đọc -hiểu :
Đọc thầm tương đối nhanh. Hiểu được các từ ngữ trong bài ; nắm được nội dung bài tả nét đẹp của cây rau khúc , vẻ hấp dẫn của chiếc bánh khúc mang hương vị đồng quê Việt Nam 
Hiểu được ý nghĩa : Chõ bánh khúc thơm ngon của người dì – sản phẩm từ đồng quê – khiến tác giả thêm gắn bó với quê hương . 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK . 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ 
+Vì sao bức tranh quê hương của bạn nhỏ vẽ rất đẹp ? 
- GV nhận xét – Ghi điểm 
B .Bài mới :Quê hương ta có những món ăn đơn sơ , giản dị nhưng rất đặc sắc vì đó là sản phẩm mang hương vị của đồng quê Việt Nam , chỉ ở Việt Nam mới có . Một trong những món ăn đó là bánh khúc . Bài tập đọc ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu vì sao tác giả viết bài này – nhà văn Ngô Văn Phú – không bao giờ quên được hương vị của chiếc bánh khúc quê hương .
- Ghi tựa
2 .Luyện đọc :
a.GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng , thong thả , nhẹ nhàng , tình cảm , ngắt nghỉ hơi đúng ; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm giàu hình ảnh : rất nhỏ , mầm cỏ non mới nhú , mạ bạc , lượt tuyết cực mỏng , long lanh như bóng đèn pha lê , nghi ngút  .
b . Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc từng câu :
Qua bài ta thấy những từ nào khó đọc ?
GVHD HS đọc những từ khó : 
- Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghìa từ :
GV chốt kết luận bài văn có thể chia thành 4 đoạn . (Xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn )
+ GV nhắc nhở HS ngắt ngỉ hơi đúng khi đoạn các câu sau :
Những hạt sư

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc