Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013

TIẾT 16 : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ

CÁC SỐ TỰ NHIÊN (T21)

I - MỤC TIÊU:

- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về :

+ Cách so sánh hai số tự nhiên .

+Xêp thứ tự của các số tự nhiên .

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.

Cho HS ln bảng tự ghi số v cho biết gi trị của một trong những chữ số của số vừa viết.

2/Bài mới:

*Giới thiệu:

Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên

Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 – 99

+ số 100 có mấy chữ số?

+ Số 99 có mấy chữ số?

+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?

Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau:

+ GV nêu ví dụ: 25136 và 23894

+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?

Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải như SGK và kết luận 23894 > 25136

GV kết luận: Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét

Nhận xét :

Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, số đứng trước bé hơn số đứng sau.

Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (VD: 2 <>

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định

GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK

Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.

Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?

Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?

GV chốt ý.

Hoạt động 3: Thực hành

Bài tập 1 cột 1 : HS làm bài SGK

Bài tập 2 a,b : HS làm bài nhp

Bài tập 3 a : HS làm bài vo vở

Các bài tập còn lại dành cho Hskhá, giỏi.

3/Củng cố

Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?

4/Dặn dò:

Chuẩn bị bài: Luyện tập

-3 HS thực hiện. VD: số 57 619, nu gi trị của chữ số 7

-Lắng nghe.

-HS nu: 3 chữ số

-HS nu: 2 chữ số

-HS nu: Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

-HS so snh v giải thích: 5 nghìn lớn hơn 3 nghìn nn số 25 136 > 23 894

-Lắng nghe

-HS làm việc với bảng con

Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên.

-HS làm bài vo SGK rồi nu kq, lớp nhận xt.

-HS lm bi vo nhp. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả:

a/ 8 136 ; 8 316 ; 8 361

b/ 5 724 ; 5 740 ; 5 742

-Lớp lm bi vo vở, kq: 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942.

-2 HS nu: Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

-Lắng nghe.

 

doc 43 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đủ nhĩm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhĩm chứa nhiều vi-ta-min và chất khống; ăn vừa phải nhĩm thức ăn chứa nhiếu chất đạm; ăn cĩ mức độ nhĩm chứa nhiều chất béo; ăn ít đương và ăn hạn chế muối.
11. ĐỒ DUNG DẠY HỌC
-Hình trang 16,17 SGK.
-Các phiếu ghi tên hay ảnh các loại thức ăn.
-Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua(nếu có điều kiện ).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/Bài cũ:
-Thiếu vi-ta-min ta sẽ như thế nào?
-Thiều chất khoáng ta sẽ như thế nào?
-Thiếu xơ và nước ta sẽ như thế nào? Mỗi ngày ta cần uống bao nhiêu nứơc?
2/Bài mới:
*Giới thiệu:
Bài “Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn”
*Phát triển:
Hoạt động 1: Giải thích về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món 
-Thảo luận nhóm: Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
-Gv đưa ra các câu hỏi phụ:
+Nhắc lại tên thức ăn các em thường ăn.
+Nếu ngày nào cũng ăn cùng 1 món em thấy thế nào? 
+Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng không? 
+Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt cá mà không ăn rau quả?
+Điều gì xảy ra nếu ta ăn cơm với thịt mà không có rau,?
Kết luận:
Mỗi loại thức ăn chỉ chứa một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau. Không loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể. Aên phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn không những đáp ứng được nhu cầu về dinh dưỡng mà còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn.
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK, Tím hiểu tháp dinh dưỡng.
-Yêu cầu hs nghiên cứu tháp dinh dưỡng.
-Cho hs làm việc theo cặp dựa vào tháp dinh dưỡng.
Kết luận:
Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Các thức ăn có nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối
3/Củng cố: Trò chơi “Đi chợ”
-Gv sẽ là người đi chợ và nói “Đi chợ, đi chợ”, hs nói “Mua gì, mua gì”
-Gv nói tên thức ăn và chỉ định hs sẽ nói chất mà thức ăn đó chứa hoặc ngược lại.
-Gv có thể là người hỏi và hs mỗi em chuẩn bị sẵn các thứ muốn ăn trong 1 bữa ăn trong ngày và gv hỏi tiếp bữa ăn đó cung cấp gì.
4/Dặn dị: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Mắc bệnh khơ mắt, quáng gà, cịi xương, chảy máu chân răng, bị phù,
-Thiếu máu, gây lỗng xương, ảnh hưởng đến hoạt động của tim,
-Bộ máy tiêu hố khơng làm việc được, mỗi ngày cần uống khoảng 2 lít nước.
-Lắng nghe.
-Nhóm thảo luận.
-Thịt, cá, rau, củ,
-Chán ăn
-khơng
-Rất khơ khan
-khơng đủ chất dinh dưỡng
-3 HS nhắc lại.
-Chơi đố chuyền :1hs hỏi và chỉ định 1 bạn trả lời, người trả lời đúng sẽ được hỏi người khác.
-Thức nào cần ăn đủ, vừa phảivà trả lời nhau.
-Chơi đố.
-Lắng nghe.
-Lớp thực hiện theo hướng dẫn của GV
-Lắng nghe.
TẬP ĐỌC (Tiết 8)
TRE VIỆT NAM
I - MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm
Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng chính trực.( trả lời câu hỏi 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ) 
-GDBVMT: Những hình ảnh của cây tre vừa cho thấy vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sa91c trong cuộc sống. (Sau câu hỏi 2)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh về cây tre .
Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc. 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1/. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc truyện Một người chính trực và trả lời câu hỏi 1,2,3 trong SGK.
Nhận xét.
2/Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
*Luyện đọc và tìm hiểu bài
 Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến nên luỹ nên thành tre ơi ?
+Đoạn 2: tiếp theo đến hát ru lá cành.
+Đoạn 3: tiếp theo đến truyền đời cho măng
+Đoạn 4: phần còn lại
+HS đọc phần chú giải , GV kết hợp giải nghĩa từ: tự, áo cộc
- GV đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca.
 Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre đối với người Việt Nam?
-Những hình ảnh nào gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam : (cần cù, đoàn kết, ngay thẳng)
-GDBVMT: Những hình ảnh của cây tre vừa cho thấy vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sa91c trong cuộc sống.
Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù? 
Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam?
Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay thẳng? 
Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích ?
Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
-GV đọc mẫu
3/ Củng cố: 
Gơi ý HS nêu ý nghĩa của bài thơ: ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực. 
4/Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài Những hạt thóc giống.
-3Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe
-Học sinh đọc 2-3 lượt.
-Học sinh luyện đọc đoạn .
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
-Lắng nghe.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
- tre xanh, /Xanh tự bao giờ? / Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh
-Lắng nghe.
- Ở đâu tre cũng xanh tươi / Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu; Rễ riêng không ngại đất nghèo / Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.
- Khi bão: tay ôm tay níu cho gần nhau thêm.Thương nhau, tre chẳng ở riêng, lưng trần phơi nắng phơi sương, có manh áo gộc, tre nhường cho con.
Nòi tre đâu chịu mọc cong. Búp măng non đã mang dáng thẳng thân tròn của tre. 
- Có manh áo gộc tre nhường cho con.
- Nòi tre đâu chịu mọc cong; chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.
- Sự kế tiếp liên tục của các thế hệ : tre già, măng mọc. 
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài thơ .
-Từng cặp HS luyện đọc :“Nòi tre .xanh màu tre xanh.”
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
-1 học sinh đọc lại nội dung bài.
-Lắng nghe.
TOÁN
TIẾT 18: YẾN , TẠ , TẤN (TR23)
I - MỤC TIÊU: 
Giúp HS:
 Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ , tấn ; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kg 
 Biết chuyển đổi đơn vị đo đơn vị đo giữa tạ, tấn vá kg. Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ, tấn.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Bài cũ: Luyện tập
2/Bài mới: 
*Hoạt động1: Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn
a.Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học (kilôgam, gam)
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã được học?
1 kg = .. g?
b.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến
- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kilôgam, người ta còn dùng đơn vị yến
- GV viết bảng: 1 yến = 10 kg
- Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều
Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?
Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai?
c. Giới thiệu đơn vị tạ, tấn:
-Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm kilôgam, người ta dùng đơn vị tạ.
1 tạ = . kg?
1 tạ =  yến?
- Đơn vị đo khối lượng tạ, đơn vị đo khối lượng yến, đơn vị đo khối lượng kg, đơn vị nào lớn hơn đơn vị nào, đơn vị nào nhỏ hơn đơn vị nào?
Để đo khối lượng nặng hàng nghìn kilôgam, người ta dùng đơn vị tấn.
1 tấn = kg?
1 tấn = tạ?
1tấn = .yến?
- Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn, kg, g: đơn vị nào lớn nhất, sau đó tới đơn vị nào & nhỏ nhất là đơn vị nào?
- GV chốt: có những đơn vị để đo khối lượng lớn hơn yến, kg, g là tạ & tấn. Đơn vị tạ lớn hơn đơn vị yến & đứng liền trước đơn vị yến. Đơn vị tấn lớn hơn đơn vị tạ, yến, kg, g & đứng trước đơn vị tạ (GV ghi bảng: tấn, tạ, yến, kg, g)
GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg
1 tấn =.tạ = .yến = kg?
 1 tạ = ..yến = .kg?
 1 yến = .kg?
GV có thể nêu ví dụ: Con voi nặng 2 tấn, con bò nặng 2 tạ, con lợn nặng 6 yến= ? kg, để HS bước đầu cảm nhận được về độ lớn của những đơn vị đo khối lượng này.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài. 
HS trình bày bài làm một cách đầy đủ. VD : Con bò nặng 2 tạ. 
Bài tập 2:
Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa yến và kg: 1yến = 10 kg từ đó nhẩm được 5 yến = 1 yến x 5 =10 kg x 5 = 50 kg.
Bài tập 3 thực hiện 2 phép tính:
-Cho HS làm bài vào vở , rồi sửa bài. 
Lưu ý học sinh nhớ viết tên đơn vị trong kết quả tính. 
Các bài tập còn lại dành cho Hskhá, giỏi.
3/Củng cố
Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg
4/Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng
-Lắng nghe.
-2 HS nêu: kg, g
1 kg = 1000 g
-2 HS đọc
-20 kg gạo
-3 yến khoai
1 tạ = 100 kg
1 tạ = 10 yến
tạ > yến > kg
1 tấn = 1000 kg
1 tấn = 10tạ
1 tấn = 100 yến
tấn > tạ > yến > kg
-Lắng nghe
1 tấn = 10 tạ= 100yến = 1 000kg
 1tạ = 10 yến = 100kg
 1yến = 10 kg
- 3 HS nêu: con voi nặng 2000kg; con bị năng 200kg; con lợn nặng 60kg.
-HS đứng tại chỗ nêu kq bài làm: con bị nặng 2tạ ; con gà nặng 2kg, con voi nặng 2tấn.
-HS thực hiện trong SGK
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
-HS thực hiện phép tính ngang bình thường và ghi tên đơn vị vào kq, lần lượt kq là: 44yến; 573tạ; 540tạ; 64tấn.
-HS làm bài vào vở :
3tấn = 30tạ
Chuyến xe sau chở được số muối là:
30 + 3 = 33 (tạ)
Số muối cả hai chuyến chở được là:
30 + 33 = 63 (tạ) 
 Đáp số: 63 tạ muối.
-Lắng nghe.
ĐỊA (Tiết 4)
BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở VÙNG NÚI HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC TIÊU:
	 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoành Liên Sơn:	
	 + Trồng trọt: luau, ngô, chè, rau v2 cây ăn quả,trên nương ray, ruộng bậc thang.
	 + Làm các nghề thủ công: dệt,thêu, đan, rèn, đúc,
	 + Khai thác khoáng sản: A-pa-tít, đồng, chì, kẽm,
	 + Khai thác l6m sản: gỗ, mây, nứa,
	 - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, ngề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
	 - Nhận biếtkhó khăn về giao thông ở miền núi: đường nhiều dơc1 cao, thường bị suit iở vào mùa mưa.
II.CHUẨN BỊ:
SGK: Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản..
 Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Bài cũ: Một số DT ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
-Kể tên một số dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
-Mô tả nhà sàn & giải thích tại sao người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở?
-Người dân ở vùng núi cao thường đi lại & chuyên chở bằng phương tiện gì? Tại sao?
GV nhận xét
2/Bài mới: 
*Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang?( HSKG)
- Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
-Nhận xét về hoa văn & màu sắc của hàng thổ cẩm.
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
- Kể tên một số khoáng sản có ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
- Vì sao ở HLS lại phát triển nghề khai thác khoáng sản? (HSK-G)
-Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ & khai thác khoáng sản hợp lí?
-Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
-Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân.
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
3/Củng cố 
Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
4/Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ. 
-Thái, Dao, Mơng,
-Được làm bằng gỗ, tre, nứa,..tránh ẩm thấp và thú dữ.
-Thường xuyên đi bộ hoặc đi bằng ngựa vì giao thơng chủ yếu lá đường mịn, núi cao rất khĩ khăn.
-Lắng nghe.
HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên của Việt Nam
HS quan sát hình 1 & trả lời các câu hỏi:
-Xẻ sườn núi
-Giúp cho việc lưu giữ nước, chống xói mòn.
-Lúa, ngơ, chè, lanh, rau,
HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết thảo luận trong nhóm theo các gợi ý
Đại diện nhóm báo cáo: dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc,
-Nhiều màu sắc sặc sỡ, dùng để trao đổi với người trong và nước ngồi.
HS bổ sung, nhận xét
-HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả lời các câu hỏi
- ở đây có nhiều khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,
-Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ, sau đó được chuyển đến nhà máy a-pa-tit để làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá), quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy sản xuất phân lân để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp.
Theo trình tự: Khai thác quặng a-pa-tí _ Làm giàu quặng_ sản xuất phân lân _ Phân lân.
-Làm ruộng , thủ cơng, khai thác khống sản. Nghề nơng là chính.
-Lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 7: CỐT TRUYỆN .
I - MỤC TIÊU:
- Hiểu được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu , diễn biến , kết thúc ).(NDGN)
-Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại câu chuyện đó (BTMII)
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ của bài học.
-4, 5 tờ giấy khổ mở rộng trên đó viết sẵn bài tập 1 của phần Nhận xét; các bài tập 1, 2 của phần luyện tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Bài cũ: Viết thư
-Một bức thư thường gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? 
GV nhận xét
2/Bài mới: 
*Giới thiệu: 
Trong những giờ Tập làm văn trước, các em đã tìm hiểu về các phương diện: ngoại hình, hành động, lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Ngoài các yếu tố trên, trong văn kể chuyện còn có một yếu tố quan trọng khác là cốt truyện (cốt lõi của truyện). Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là Cốt truyện.
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
Bài 1:
- GV yêu cầu lớp hoạt động theo nhóm
- GV lưu ý: ghi ngắn gọn, mỗi sự việc chính chỉ ghi bằng một câu.
- Bài 2:
- GV gợi ý: Trong truyện Dế Mèn bênh vự kẻ yếu, cốt truyện gồm chuỗi các sự việc bắt đầu từ việc Dế Mèn thấy Nhà Trò khóc, bèn gạn hỏi, biết rõ căn nguyên, Dế Mèn đi tìm bọn Nhện, doạ nạt & lên án bọn Nhện. Bọn Nhện khiếp sợ phải vâng lời Dế Mèn, hủy bỏ nợ nần & trả tự do cho Nhà Trò.
GV chốt: Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
Bài 3:
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- GV chốt: Mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần:
+ Mở đầu: sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác (Dế Mèn bắt gặp Nhà Trò đang ngồi khóc bên tảng đá)
+ Diễn biến: các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện (Dế Mèn nghe Nhà Trò kể tình cảnh mình; Dế Mèn phẫn nộ đến chỗ bọn Nhện; Dế Mèn quát mắng & bắt bọn Nhện xoá nợ, trả tự do cho Nhà Trò.
+ Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu & phần chính (bọn Nhện phải vâng lệnh Dế Mèn, Nhà Trò được giải thoát)
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV giải thích thêm: Thứ tự các sự việc chính trong truyện Cây khế xếp không đúng, các em có nhiệm vụ sắp xếp lại. Khi sắp xếp, chỉ cần ghi số thứ tự đúng của sự việc.
GV nhận xét, chốt lại.
Bài tập 2:
GV yêu cầu 6 HS dựa vào 6 sự việc đã được sắp xếp lại ở bài tập 2 kể lại câu chuyện 
Mỗi em chỉ kể một sự việc. Sau đó, 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
3/ Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Tóm tắt truyện
-Đầu thư:Địa điểm và thời gian viết thư, lời thưa gửi.
-Phần chính: Mục đích, lí do viết thư, thăm hỏi tình hình người nhận và thơng báo tình hình của người viết thư, trao đổi ý kiến giữa người nhận và người viết thư về tình cảm.
-Cuối thư: lời chúc, cảm ơn, hứa hẹn, chữ kí và tên.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu của bài
HS xem lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2 phần)
HS làm việc theo nhóm về thứ tự những sự việc chính. 
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
Tổ trọng tài cùng cả lớp nhận xét.
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá.
+ Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp & đòi ăn thịt.
+ Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn Nhện.
+ Gặp bọn Nhện, Dế Mèn quát mắng, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng đốt văn tự nợ & phá vòng vây hãm hại Nhà Trò.
+ Bọn Nhện sợ hãi, phải nghe theo. Nhà Trò được tự do.
-1 HS đọc yêu cầu của bài
Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi
Vài HS nhắc lại
-1 HS đọc yêu cầu của bài. 
Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi
-Lắng nghe
-2 HS đọc nội dung ghi nhớ, cả lớp đọc thầm lại nội dung này.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm việc theo nhóm, sắp xếp lại các sự việc chính trong truyện Cây khế cho đúng.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp
Tổ trọng tài cùng cả lớp nhận xét.
-6 HS kể lại sự việc đã được sắp xếp ở câu 2, mỗi em chỉ kể một sự việc
1, 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Lắng nghe.
MÔN: KĨ THUẬT (TIẾT: 4)
BÀI: KHÂU THƯỜNG
A. MỤC TIÊU :
 HS biết cách cầm vải , cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu _ Biết cách khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau, có thể bị dúm HSkhéo tay khâu được các mũi khâu thường tương đối đều nhau, đường khâu ít bị dúm).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên : 
 Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường ; Và1 số sản phẩm khâu thường khác 
 Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm .
 Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch . 
Học sinh : 
 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/.Bài cũ:
Nhận xét các sản phẩm hs nộp.
2/Bài mới:
*Giới thiệu bài: Bài “Khâu thường”
*Phát triển:
Hoạt động 1:Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu
-Giới thiệu: khâu thường còn gọi là khâu tới, khâu luôn. Cho hs quan sát mẫu.
-Thế nào là khâu thường.
Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
1.Hướng dẫn thao tác cơ bản:
-Yêu cầu hs quan sát hình 1 nêu cách cầm vải và cầm kim.
-Yêu cầu hs quan sát hình 2a, 2b nêu cách lên, xuống kim.
-Làm mẫu và nêu các bước thực hiện.
2.Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường
-Yêu cầu hs quan sát quy trình.
-Hướng dẫn hs vạch dấu khâu thường và khâu theo đường dấu
-Khâu đến cuối đường vạch ta cần làm gì?
-Hướng dẫn nút chỉ cuối đường khâu.
-Nêu lại một số điểm cần lưu ý.
3/Củng cố:
Nhận xét và nêu những thao tác sai nên tránh.
4/.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Quan sát mẫu và nêu các đặc điểm của mũi khâu.
-Đọc SGK phần I.
-Quan sát hình 1 và 2.
-Quan sát hình 1 và 2.
-Quan sát quy trình.
-Thắt nút chỉ.
-Thực hiện các thao tác khâu cơ bản trên giấy kẻ ô li.
-Lắng nghe.
KỂ CHUYỆN (Tiết 4)
 MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I – MỤC TIÊU:
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý(SGK);kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính(do GVkể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, cĩ khí phách cao đẹp, thà chết chứ khonh chịu khuất phục cường quyền
II – DỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d). 
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu bài
Hướng dẫn h

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc