I. Mục tiêu:
1. Đọc trơn toàn bài. đọc đúng nhịp thơ.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vui. niềm khát khao của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn mình có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
lí nước ngoài phổ biến quen thuộc. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ 3 bảng để tổ chức trò chơi : III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - GV đọc, yêu cầu HS viết câu thơ: “Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông xuất, mía đường tỉnh Thanh” Tố Hữu. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài B. Phần nhận xét: Bài 1: - GV đọc các tên riêng nước người: Mô-rít-xơ; Mát-téc-lích; Hi-ma-lay-a; - Hướng dẫn HS đọc đúng. Bài 2: - Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? Bài 3: - Tên người: Thích Ca Mau Ni. Khổng Tử, Bạch Cư Di.. - Tên địa lí: Hi Mã Lạp Sơn, Bắc Kinh, .. - Cách viết các từ đó có gì đặc biệt? - GV: đó là các tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Còn những tên riêng như: Hi ma lay a là tên quốc tế,phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng C. Ghi nhớ:sgk. D. Luyện tập: Bài 1: Đọc đoạn văn rồi viết lại cho đúng những tên riêng trong đoạn văn. - Đoạn văn đó viết về ai? - Nhận xét. Bài 2: Viết lại tên riêng sau cho đúng quy tắc. - Nhận xét. - GVgiới thiệu thêm về tên người. Tên địa danh. Bài 3: Trò chơi du lịch. - Thi viết đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy. - Tổ chức cho HS chơi tiếp sức theo tổ. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) -Luyện viết tên người. Tên địa lí nước ngoài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng - GVnêu yêu cầu. - HS chú ý nghe GV đọc bài. - HS luyện đọc cho đúng các tên người. - HS nêu yêu cầu. - HS trả lời. - Viết hoa. - HS đọc các tên người. tên địa lí. - Cách viết đặc biệt:giống cách viết tên riêng Việt Nam. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HSviết lại đoạn văn.:ác-boa.Quy-dăng-xơ - Đoạn văn nói về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống thời ông còn nhỏ. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết: + Xanh Pê-téc-pua. Tô-ki-ô, A-ma-dôn, Ni-a-ga-ta. + An-be Anh-xtanh, Crít-xtian An-đéc-xen, I-u-ri Ga-ra-rin. - HS chú ý cách chơi. - HS chơi theo tổ. STT Tên nước Tên thủ đô 1 2 3 4 5 Ân Độ . Thái Lan . Mát-xcơ-va. . Tô-ki-ô . . KỂ CHUYỆN: TIẾT 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. Đề bài: hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ viển vông, phi lí. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Một số sách, báo, truyện nói về ước mơ, sách truyện đọc lớp 4. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kể chuyện Lời ước dưới trăng. - Nêu nội dung câu chuyện. 3. Dạy học bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Tìm hiểu yêu cầu của bài. Đề bài: - Yêu cầu HS đọc đề bài. xác định yêu cầu của đề. - Gợi ý sgk. - GV lưu ý HS: + Phải kể có đầu có cuối. đủ ba phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Kể xong, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Có thể kể 1.2 đoạn nếu truyện dài. b. Thực hành kể: - Tổ chức cho HS kể theo nhóm. - Tổ chức thi kể trước lớp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng trình bày. - HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề. - HS đọc gợi ý sgk. - HS đọc gợi ý 1. lựa chọn nội dung câu chuyện định kể. - HS đọc gợi ý 2.3. - H,s kể chuyện theo cặp, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS tham gia thi kể chuyện trước lớp, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. ĐẠO ĐỨC: TIẾT 8: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( tiếp theo) I. Mục tiêu: - HS nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào và vì sao cần tiết kiệm tiền của. - HS biết tiết kiệm giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơitrong sinh hoạt hàng ngày. - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi. việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi việc làm lãng phí tiền của. II. Tài liệu, phương tiện: - SGK, đồ dùng để chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới (25) Hoạt động 1: Bài tập 4: * Mục tiêu: Biết được những việc nên làm và những việc không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Liệt kê những việc nên làm và những việc không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV kết luận: Hoạt động 2: Bài tập 5 * Mục tiêu:Biết ứng xử phù hợp, ủng hộ hành vi việc làm lãng phí tiền của. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống. - Trao đổi về cách ứng xử của mỗi nhóm. - GVkết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tranh. * Kết luận chung sgk. 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Yêu cầu HS thực hiện tiét kiệm tiền của. sách vở đồ dùng học tập, trong cuộc sống hàng ngày. - Hát - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm liệt kê các việc nên và không nên làm. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận cách ứng xử của các tình huống, đóng vai thể hiện cách ứng xử đó. - HS nêu kết luận sgk. KHOA HỌC: TIẾT 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Nêu được những dấu hiệu của cơ thể khi bị bệnh. - Nói ngay với bố mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk, trang 32. 33. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá? 2. Dạy học bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Kể chuyện theo hình sgk. * Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu của mục quan sát và thực hành sgk - tr32 - Nhận xét về cách kể của HS. - Kể tên một số bệnh mà em đã bị mắc? - Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? - Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao? - GV kết luận. Hoạt động 3:Chơi trò chơi: đóng vai:“Mẹ ơi. con sốt!” * Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: đưa ra các tình huống, đóng vai theo tình huống đó. - GV và HS cả lớp trao đổi. - GV kết luận. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nhắc nhở HS: khi bị bệnh phải nói ngay cho bố mẹ biết. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng trình bày - HS nêu.- HS nêu yêu cầu của mục quan sát, thực hành. - HS sắp xếp hình có liên quan thành 3 câu chuyện. - HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện trước lớp. - HS kể. - HS nêu. - HS thảo luận nhóm để đóng vai. - Một vài nhóm đóng vai. - HS cả lớp cùng trao đổi. Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC: TIẾT 16: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH (Theo Hàng Chức Nguyên.) I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể và tả chem. rãi. nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng lại niềm ao ước ngày nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu xanh; giọng vui. nhanh hơn khi thể hiện niềm xúc động. Vui sướng khôn tả của cậu bé lang thang lúc được tặng đôi giày. 2. Hiểu ý nghĩa của bài: để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đầu tiên đến lớp. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc thuộc lòng bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. Nêu nội dung bài. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Tổ chức cho HS đọc đoạn. - GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. - Nhân vật Tôi là ai? - Ngày bé chị phụ trách từng mơ ước điều gì? - Câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? - Mơ ước ấy của chị phụ trách có đạt được hay không? - GV hướng dẫn tìm giọng đọc và luyện đọc đoạn. - Nhận xét phần đọc của HS. - Tổ chức cho HS đọc đoạn. - GV sửa đọc, ngắt nghỉ giọng khi đọc cho HS. - Chị phụ trách được giao việc gì? - Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì? - Vì sao chị biết điều đó? - Chị đã làm gì động viên Lái trong ngày đầu đi học? - Tại sao chị lại làm cách đó? - Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? - Hướng dẫn HS luyện đọc. - Nhận xét. 4 Củng cố, dặn dò (5) - Nội dung bài? - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS đọc bài. - HS đọc đoạn 1. - HS nối tiếp đọc trước lớp. - HS đọc trong nhóm. - Là chị phụ trách Đội TNTP. - Chị mơ ước có đôi giày ba ta màu xanh - “ Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng..” - Chị không đạt được mơ ước, chỉ tưởng tượng nếu mang đôi giày ấy thì bước đi sẽ nhẹ hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn. - HS luyện đọc. - HS đọc đoạn 2. - Chị được giao vận động Lái. cậu bé sống lang thang đi học. - Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta của một cậu bé đang dạo chơi - Vì chị đi theo Lái trên khắp đường phố. - Chị đã thưởng cho Lái đôi giày - Tay Lái run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày. - HS luyện đọc. TOÁN: TIẾT 38: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về giải toán tìm hai số khi biết tổng va hiệu của chúng. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) Bài 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: a. 24 và 6 b. 60 và 12 c, 325 và 99. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: - Chữa bài. nhận xét. Bài 4: - Chữa bài. nhận xét. Bài 5: - Chữa bài. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Khái quát lại các bước giải bài toán. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS nêu - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. a. Số lớn là: (24 + 6): 2=15. Số bé là: 24 – 15 = 9. b. Số bé là: ( 60-12) : 2= 24. Số lớn là: 60 – 24 = 36. c, Số lớn là: ( 325 + 99) : 2 = 212. Số bé là 325 – 212 = 113. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Số tuổi của em là: ( 36 -8) : 2 = 14 ( tuổi) Số tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 ( tuổi) Đáp số: Chị: 22 tuổi. Em: 14 tuổi. - HS đọc đề, tóm tắt và giải bài toán. ÂM NHẠC: TIẾT 8: HỌC HÁT: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH. I. Mục tiêu: - HS biết nội dung bài hát, cảm nhận tính chất vui tươi và những hình ảnh đẹp, sinh động được thể hiện trong lời ca. - Hát đúng giai điệu lời ca. biết thể hiện tình cảm của bài hát. - Qua bài hát, giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: - Băng nhạc cá bài hát lớp 4. - Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung bài hát. - Một số nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: 1.1. Ôn tập: - Tổ chức cho HS ôn tập. - Nhận xét. 1.2. Giới thiệu bài: - Tranh ảnh minh hoạ bài hát. - Trong tranh, ảnh có cảnh gì? - Đó là hình ảnh đất nước tươi đẹp hoà quyện với con người tạo thành bức tranh sinh động trong bài hát mà em sẽ được học. - Bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh. Tác giả: Nhạc sĩ Phong Nhã. 2. Phần nội dung. A. Dạy bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh. Hoạt động 1: Dạy hát. - Mở băng bài hát. - GV dạy hát từng câu. Hoạt động 2: Luyện tập. B. Luyện tập: 3. Phần kết thúc: - Hát ôn bài hát. - Kể tên một số bài hát khác của nhạc sĩ. - Thuộc lời. tập biểu diễn. - HS ôn bài hát: Em yêu hoà bình, Bạn ơi lắng nghe. - Đọc lai bài TĐN số 1. - HS quan sát tranh, ảnh - HS nêu. - HS nghe băng bài hát. - HS tập hát trong câu theo hướng dẫn của HS - HS luyện tập hát bài hát. - HS hát ôn bài hát. - HS nêu tên các bài hát khác cảu nhạc sĩ. TẬP LÀM VĂN: TIẾT 15: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: Củng cốkĩ năng phát triển câu chuyện: - Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian. - Viết câu mở đầu đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề. - 4 tờ phiếu viết nội dung 4 doạn văn. Viết 1 - 2 câu phần diễn biến, kết thúc. Viết đầy đủ, in đậm hoặc gạch chân những câu mở đầu đoạn. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc bài viết phát triển câu chuyện của tiết trước. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Dựa vào cốt truyện Vào nghề hãy viết câu mở đầu cho từng đoạn văn? - Tổ chức cho HS viết. - Nhận xét. Bài 2: Đọc lại 4 đoạn văn trong truyện Vào nghề. - Các đoạn văn đó được sắp xếp theo thứ tự nào? - Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy? Bài 3: Kể lại câu chuyện em đã được học trong đó các sự kiện được sắp xếp theo trình tự thời gian. - GV nhấn mạnh yêu cầu của bài. - Khi kể, chú ý làm nổi bật trình tự thời gian - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nêu ghi nhớ sgk. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng trình bày - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. viết câu mở đầu cho mỗi đoạn văn. - 4 HS viết bài vào phiếu. - HS trình bày bài. - HS nêu yêu cầu. - Sắp xếp theo trình tự thời gian. - Thể hiện sự nối tiếp về thời gian để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS trao đổi theo cặp. - HS tham gia thi kể chuyện LỊCH SỬ: TIẾT 8: ÔN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài. học sinh biết: - Từ lớp 1đến lớp 5 học hai giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. - Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Băng và hình vẽ trục thời gian. - Một số tranh ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ: (2) - Nêu nguyên nhân, diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng? - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn ôn tập: Hoạt động 1: - GV treo băng thời gian lên bảng. - Ghi nội dung phù hợp vào băng thơi gian. - Nhận xét. Hoạt động 2: - GV giới thiệu trục thời gian. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm ghi tên các sự kiện tương ứng với tổng mốc thời gian trên trục thời gian. Hoạt động 3: - Kể lại bằng lời hoặc bài viết ngắn hay bằng hình vẽ một trong ba nội dung - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Ôn tập các nội dung đã học. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng trình bày - HS thảo luận nhóm, gắn nội dung của mỗi giai đoạn vào băng thời gian. Buổi đầu dựng và giữ nước. Đấu tranh giành độc lập ( > 1000 năm) Khoảng 700 năm TCN Năm 179 CN Năm 938 - HS thảo luận nhóm ghi tên các sự kiện tương ứng. - HS nêu yêu cầu. - Lựa chọn một trong ba nội dung đã cho để hoàn thành. Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011 TOÁN: TIẾT 39: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT. I) Mục tiêu : Giúp học sinh - Có biểu tợng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt - Biết dùng e ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt. II) Đồ dùng : Êke, bảng phụ vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt. III) Các HĐ dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học sinh đã chuẩn bị 2.Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt. a) Giới thiệu góc nhọn: - Giáo viên chỉ vào góc nhọn trên bảng nói "Đây là góc nhọn" đọc là góc nhọn đỉnh o, cạnh 0A, 0B" - Vẽ lên bảng 1 góc nhọn khác -áp êke vào góc nhọn nh hình vẽ SGK. ? Em có nhận xét gì về góc nhọn so với góc vuông? b) Giới thiệu góc tù : - Giáo viên chỉ vào góc tù vẽ trên bảng, rồi nói "Đây là góc tù". Đọc là góc tù 0, cạnh 0M, 0N" - giáo viên vẽ góc tù khác - ạp ê-ke vào góc tù ? Em có nhận xét gì về góc tù so với góc vuông? c) Giới thiệu góc bẹt : - Chỉ vào góc bẹt trên bảng và giới thiệu đây là góc bẹt. Đỉnh 0, cạnh 0C, 0D - Giáo viên vẽ góc bẹt khác - GV áp góc êke vào góc bẹt ? 1góc bẹt = ? góc vuông? 3. Thực hành : Bài1(T49) : ? Nêu yêu cầu? - Quan sát A o - Quan sát rồi đọc: B Góc nhọn đỉnh 0, cạnh 0P, 0Q - Quan sát - Góc nhọn bé hơn góc vuông - Quan sát. M o N - Quan sát, đọc: góc tù O, cạnh ÔH, OK - Góc tù lớn hơn góc vuông - Quan sát: C O D - Quan sát và dọc góc bẹt 0, cạnh 0E, 0G - Quan sát, nhận xét - 1 góc bẹt = 2 góc vuông - Dùng ê ke để nhận diện góc - Học sinh làm vào vở - Góc đỉnh A, cạnh AM, AN và góc đỉnh D, cạnh DV, DV là các góc nhọn - Góc đỉnh B, cạnh BP, BQ và góc đỉnh 0, cạnh 0G, 0H là các góc tù. - Góc đỉnh C, cạnh CI, CK là góc vuông. - Góc đỉnh E, cạnh EX, EY là góc bẹt Bài 2(T49) : ? Nêu yêu cầu? - Dùng ê ke để nhận diện góc. - Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn - Hình tam giác EDG có1 góc vuông - Hình tam giác MNP có 1góc tù 4. Tổng kết - dặn dò :? Hôm nay học bài gì? Nêu đ2 góc nhọn, bẹt, tù? - NX giờ học. --------------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 16: DẤU NGOẶC KÉP I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Viết tên riêng: tên người. tên địa danh. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Phần nhận xét. Bài 1: Đoạn văn. - Những từ ngữ và câu văn nào được đặt trong dấu ngoặc kép? - Những từ ngữ và câu văn đó là lời ai? - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? Bài 2: - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm? Bài 3: Khổ thơ: - Từ “ lầu” được dùng với nghĩa gì? - Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? C. Ghi nhớ sgk. D. Luyện tập: Bài 1:Tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn sau - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: - Đề bài của cô giáo và câu văn của HS đó có phải là lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không? Vì sao?... Bài 3: Đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong các câu sau. - Gợi ý: Tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a. b. đặt dấu ngoặc kép cho hợp lí. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng trình bày - HS đọc đoạn văn sgk. - Từ ngữ: người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận - Câu nói: “Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc..” - Lời của Bác Hồ. - Dẫu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích lời nói trực tiếp của nhân vật. HS nêu yêu cầu. - Khi lời dẫn trực tiếp là một từ hay một cụm từ. - Khi lời dẫn trực tiếp là một câu chọn vẹn hay một đoạn văn. - HS đọc khổ thơ. - Chỉ ngôi nhà tầng cao,to,sang trọng,đẹp đẽ. - Dùng để đánh dấu từ “ lầu” là từ được dùng với nghĩa đặc biệt. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn. + “ Em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?” + “ Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ.” - HS nêu yêu cầu. - Không phải là lời dẫn tực tiếp. - Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn trên không thể xuống dòng sau dấu gạch ngang đầu dòng vì đó không phải là lời nói trực tiếp. - HS đọc câu văn - Từ ngữ: vôi vữa. trường thọ, đoản thọ. ĐỊA LÍ: TIẾT 8: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. - Dựa vào lược đồ, bản đồ, bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức. - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Hiểu biết của em về cuộc sống của người dân ở Tây Nguyên. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên, chúng thuộc loại cây gì? - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? - Tại sao Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? - GV giải thích sự hình thành đất đỏ ba dan. - Nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. - Xác định vị trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ. - Em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột? - Hiện nay khó khăn nhất trong việc trồng cà phê là gì? - Người dân ở đây đã làm gì để khắc phục khó khăn này? C.Chăn nuôi trên đồng cỏ: - kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên? - Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò? - - ở TâyNguyên,voi được nuôi nhiều để làm gì? 4. Củng cố, dặn dò (5) - Những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS trình bày - HS kể tên. - cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,.. - Phần lớn các cao nguyên ở đây được phủ đất đỏ ba dan. - HS xác định vị trí trên bản đồ. - HS nêu. - Thiếu nước. - Dùng máy bơm hút nước ngầm để tưới cây. - HS kể tên. - HS nêu tên. - HS nêu. - Để chuyên chở người và hàng hoá. MĨ THUẬT: TIẾT 8: TẬP NẶN TẠO DÁNG: NẶN CON VẬT QUEN THUỘC. I. Mục tiêu: - HS biết được hình dáng, đặc điểm của con vật. - HS biết cách nặn và nặn được con vật theo ý thích. - HS thêm yêu mến các con vật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số con vật quen thuộc. - Hình gợi ý cách nặn. - Đất nặn hoặc giấy màu, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới (25) A. Giới thiệu bài: B. Quan sát, nhận xét: - GV giới thiệu tranh ảnh các con vật. - Đây là các con vật gì? - Hình dáng các bộ phận của các con vật đó như thế nào? - Đặc điểm nổi bật của con vật?Màu sắc của nó? - Khi con vật hoạt động, hình dáng của con vật như thế nào? - Kể thêm những con vật khác mà em biết? - Em thích nặn con vật nào? Em nặn con vật đó khi nó đang hoạt động gì?... C. Cách nặn con vật: - GV nặn mẫu. - Nặn các bộ phận chính: thân, đầu - Nặn các bộ phận khác ( chân, tai. đuôi) - Ghép dính cá bộ phận. - Tạo dáng và sửa chữa hoàn chỉnh. Chú ý
Tài liệu đính kèm: