Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 28 năm 2007

I/ Mục tiêu:

 Học sinh đọc trơn cả bài: phát âm đúng các tiếng, từ khó: tiếng có vần yêu, từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

 Ôn các vần iêu -yêu. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêu - yêu. Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu.

 Học sinh hiểu các từ ngữ và câu thơ trong bài. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ. Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước. Học thuộc bài thơ.

 Giáo dục học sinh biết yêu quý ngôi nhà của mình.

II/ Chuẩn bị:

 Giáo viên: Tranh vẽ ngôi nhà, bảng phụ, sách giáo khoa.

 Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập tiếng Việt.

III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :

1/ Ổn định lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ:

 Học sinh đọc và trả lời bài “Quyển vở của em” (Danh, Yến, Lực)

Hỏi : Bạn nhỏ thấy gì khi mở quyển vở? (Thấy bao nhiêu trang giấy trắngsờ mát dịu thơm tho, dòng kẻ ngay ngắn )

Hỏi : Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai? (Tính nết của người trò ngoan)

Hỏi : Tìm tiếng có vần iêt - uyêt?

- Gọi 3 em lên viết :thò mỏ, nghỉ, sỏi( Kiệt, Vương)

 

doc 23 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường TH Quang phú - Tuần 28 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âm giúp đỡ.) 
Hỏi : Cần nói xin lỗi khi nào? (Nói xin lỗi khi làm phiền lòng người khác.)
 3/ Dạy học bài mới: 
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Giới thiệu bài : Chào hỏi và tạm biệt
* Hoạt động 1 : Đóng vai. (10 phút)
- Chia lớp làm 2 nhóm .
- Giao nhiệm vụ : Nhóm 1 ,2 đóng vai tình huống 1 . Nhóm 3,4 đóng vai tình huống 2 .
-> Chốt lại cách ứng xử : 
Tranh 1 : Gặp bà cụ . 2 bạn nhỏ đứng lại khoanh tay chào .
Tranh 2 : Khi chia tay các bạn đã giơ tay vẫy và chào tạm biệt 
Kết luận: Chào hỏi khi gặp mặt, tạm biệt khi chia tay
* Hoạt động 2 : Làm bài tập 2(6 phút)
Giáo viên chốt : 
- Trang 1: Các bạn cần chào hỏi khi gặp thầy cô giáo .
- Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách .
*Nghỉ giữa tiết: 
*Hoạt động 2: Thảo luận lớp(8 phút)
- Học sinh thảo luận theo các câu hỏi: 
- Cách chào hỏi trong mọi tình huống giống hay khác nhau ?
-Em cảm thấy như thế nào khi được người khác chào hỏi ?
*Kết luận: Cần chào hỏi khi gặp gỡ,tạm biệt khi chia tay.Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Thảo luận nhóm. Chuẩn bị đóng vai.
 Các nhóm lên đóng vai .
Thảo luận , rút kinh nghiệm về cách đóng vai của mỗi nhóm .
Làm bài , sửa bài , nhận xét 
Hát múa
Cả lớp cùng thảo luận
Khác nhau
Cảm thấy rất vui
Lớp nhận xét bổ sung.
Nhắc lại
4/ Củng cố: 
v Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu tục ngữ :”Lời chào cao hơn mâm cỗ.”
5/ Dặn dò:
v Về ôn bài, thực hiện chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.
š&›
CHÍNH TẢ
NGÔI NHÀ
I/ Mục tiêu:
v Học sinh chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 trong bài “Ngôi nhà”
v Làm đúng các bài tập chính ta û: Điền vần iêu hay yêu, c hay k. Nhớ quy tắc chính tả k -> e, ê, i.
v Giáo dục học sinh trình bày bài sạch đẹp, có ý thức giữ vở rèn chữ .
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Bảng phụ chép bài Ngôi nhà.
v Học sinh : Vở, bảng con, bút...
III/ Họat động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp: 
2/ Kiểm tra bài cũ(5’
v Chấm vở của những học sinh phải về chép lại bài.
v Gọi học sinh lên bảng làm bài tập : Điền âm ,vần
 trăng khuyết, bé ngủ, nghỉ trưa, Việt Nam.
3/ Dạy học bài mới: 
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Giới thiệu bài Ngôi nhà
*Hoạt động 1: Luyện viết từ khó, (5 phút)
 -Treo bảng phụ đã viết bài “Ngôi nhà” từ “Em yêu Bốn mùa chim ca”.
 -Giáo viên đọc mẫu.
 -Yêu cầu học sinh đọc lại bài.
 -Hướng dẫn học sinh phát hiện từ khó. : mộc mạc, đất nước,bốn mùa.
-Viết vào bảng con
*Hoạt động 2:. Viết bài vào vở (10 phút)
 -Giáo viên đọc lại lần 2.
 -Hướng dẫn cách viết vào vở và tư thế ngồi
 -Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. 
*Hoạt động 3:Hướng dẫn sửa bài (5phút)
 -Hướng dẫn , sửa bài. Đọc chỉ từng chữ ở bảng
 Hướng dẫn học sinh sửa bài: Đọc từng câu.
-Sửa lỗi sai phổ biến (nếu có)
*Nghỉ giữa tiết 
*Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. (5phút)
-Cho 2 nhóm thi đua điền đúng .Cả lớp quan sát, nhận xét.
-Cho học sinh làm vào vở .
-3 em đọc bài thơ
-Đọc thầm
-Đọc cá nhân, lớp
-Viết bảng con các từ .
-Nghe ( và nhìn bảng) viết từng câu.
-Soát và sửa bài.
-Sửa, ghi ra lề vở.
Hát múa.
Nêu yêu cầu, làm bài.
1/ Điền vần iêu hay yêu :
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
 2/ Điền chữ c hay k ? .
 Ông trồng cây cảnh.
 Bà kể chuyện.
 Chị xâu kim.
4/ Củng cố:
v Thu chấm, nhận xét.
5/ Dặn dò:
v Luyện viết ở nhà.
	š&›
TOÁN
LUYỆN TẬP
I /Mục tiêu : 
vCủng cố về giải bài toán có lời văn . phép cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20 
vRèn kỹ năng giải bài toán. Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20 
vGiáo dục học sinh trình bày bài giải sạch đẹp . 
II / Chuẩn bị : 
vGiáo viên : Tranh ảnh .
vHọc sinh : Sách giáo khoa .
III /Hoạt động dạy học chủ yếu : 
1/ Ổn định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ : (Sira, Vĩ, Ánh )
a/ 	Tóm tắt 	Bài giải 
Có : 	9 con chim 	Số con chim còn lại là :
Bay đi :	3 con chim 	 9 - 3 = 6 ( con chim )
Còn lại : .con chim ?	Đáp số : 6 con chim
b/ 	Tóm tắt 	Bài giải 
Có 	 :	9 con vịt 	Số con vịt trên bờ có là :
Dưới ao : 	5 con vịt 	 9 - 5 = 4 ( con vịt )
Trên bờ :	 con vịt ? 	Đáp số : 4 con vịt 
3/ Dạy học bài mới : 
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
* Giới thiệu bài : luyện tập
* Hoạt động 1 : thực hành 
 bài 1 (7 phút).
-Hướng dẫn học sinh phân tích, tóm tắt.
 Tóm tắt :
Có : 15 búp bê
Đã bán : 2 búp bê
Còn lại : . búp bê ?
- bài 2 (7 phút)
 Tóm tắt :
Có : 12 máy bay
Bay đi : 2 máy bay
Còn lại : . máy bay ?
* Nghỉ giữa tiết :
* Hoạt động 2 : Trò chơi : Thi đua tính nhẩm nhanh .
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 3 .
Gọi học sinh đọc tóm tắt bài 4 
 Tóm tắt :
Có : 8 hình 
Tô màu : 4 hình 
Không tô màu : ... hình ?
Nhắc đề : cá nhân
-Đọc bài toán .
Tự phân tích tự tóm tắt bài toán .
Giải bài toán . Sửa bài .
Bài giải
 Số búp bê còn lại là :
 15 – 2 = 13 (búp bê )
 Đáp số : 13 búp bê 
-Đọc bài toán
Tự phân tích bài toán , tự tóm tắt bài toán . Giải bài toán . Sửa bài .
Bài giải
 Số máy bay còn lại trên sân bay là:
 12 – 2 = 10 ( máy bay )
 Đáp số : 10 máy bay
Múa hát .
 Bài 3 : Điền số thích hợp vào ô trống .
 Thi đua tính nhẩm nhanh rồi sửa bài , đọc phép tính . 
1 em đọc tóm tắt . 
-Nhìn tranh nêu bài toán 
- Tự giải và sửa bài 
Bài giải
 Số hình tam giác không tô màu là:
 8 – 4 = 4 ( hình )
 Đáp số : 4 hình 
4/ Củng cố :
v Thi đọc nhanh kết quả : 13 – 2 = 15 + 4 =
 cho 2 nhóm lên thực hiện
5/Dặn dò :
v Về làm bài tập toán 
	š&›
	Ngày soạn : 26/03/2007
	Ngày dạy : Thứ tư 28/03/2007 
TẬP ĐỌC
QUÀ CỦA BỐ
I/ Mục tiêu:
v Học sinh đọc trơn cả bài: phát âm đúng các tiếng có âm l, các từ khó: về phép, vững vàng.Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Ôân cá vần oan – oat ; tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần oan – oat.
v Học sinh hiểu các từ ngữ trong bài: về phép, vững vàng. Nắm được nội dung bài : Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em. Biết hỏi đáp hồn nhiên, tự nhiên về nghề nghiệp của bố.Học sinh thuộc bài thơ.
v Giáo dục Học sinh luôn cố gắng học tốt, ngoan ngoãn để bố mẹ vui lòng.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh vẽ bài quà của bố.
vHọc sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập tiếng việt.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Thư, Vy, Trinh
v Gọi học sinh đọc bài “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi:
Hỏi: Ở ngôi nhà bạn nhỏ nhìn thấy gì ? ( Hàng xoan, hoa nở như mây từng chùm.)
Hỏi : Ở ngôi nhà bạn nhỏ nghe thấy gì ? ( Tiếng chim lảnh lót )
Hoỉ : Ở ngôi nhà bạn nhỏ ngửi thấy gì ? ( Mùi thơm phức của rơm rạ  )
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
*Giới thiệu bài: Cho học sinh xem tranh.Ghi đề: “Quà của bố”
*Hoạt động 1: Đọc vần, tiếng, từ(8 phút)
-Giáo viên đọc mẫu .
-Hướng dẫn học sinh đọc thầm -> Tìm tiếng có vần oan.
Gọi Học sinh đọc tiếng ngoan.
Giáo viên gạch chân các từ
-Luyện đọc các từ: lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng
-Giảng nghĩa từ : vững vàng là chắc chắn ; Đảo xa là vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
-Cho đọc lại các từ vừa gạch chân.
*Hoạt động 2: Luyện đọc từng câu(6 phút)
Gíao viên chỉ bảng từng câu thơ.
-Luyện đọc không theo thứ tự.
-Hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm.
-Gọi học sinh đọc theo nhóm, tổ
*Nghỉ giữa tiết: 
*Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn, bài(6 phút)
Gọi Học sinh luyện đọc từng khổ thơ : Mỗi khổ thơ là 1 đoạn
 Gíao viên đọc mẫu toàn bài.
-Thi đọc cả bài.
*Hoạt động 4: Trò chơi củng cố. (5 phút)
Hỏi: Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
-Cho học sinh tìm tiếng có vần oan – oat
-Cho Học sinh thi viết và gắn lên bảng
-Yêu cầu học sinh nói câu chứa vần oan – oat .
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1: Đọc bài trên bảng lớp(10phút)
Gọi Học sinh đọc câu, đoạn, bài 
*Hoạt động 2: Luyện đọc bài SGK(6 phút)
Gọi Học sinh đọc bài
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm
-Hướng dẫn cách đọc ngắt, nghỉ khi gặp dấu chấm, dấu phẩy.
-Luyện đọc từng câu, đoạn, bài.
 *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (8 phút)
 - Gọi học sinh đọc khổ thơ 1
 - Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
 - Gọi Học sinh đọc khổ thơ 2,3
- Bố gửi cho bạn những quà gì ?
-Gọi học sinh đọc diễn cảm lại bài thơ.
 Luyện đọc thuộc bài thơ
-Yêu cầu học sinh đọc thuộc bài thơ 
 Gíao viên xoá dần bài trên bảng
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 4 :Luyện nói (5 phút)
 Gọi Học sinh đọc chủ đề : Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Cho quan sát một số tranh về nghề nghiệp
Hướng dẫn thực hành hỏøi – đáp theo mẫu trong SGK
Học sinh quan sát tranh, nhận xét
Nhắc lại đề.
Đọc thầm. 
Tiếng có vần oan: ngoan
Cá nhân.
Cá nhân.
Theo dõi
Đọc cá nhân, nhóm , cả lớp
Cá nhân đọc nối tiếp
Cá nhân.
Cá nhân,nhóm, tổ
Hát múa.
Đọc nối tiếp từng khổ thơ ( cá nhân, bàn, tổ.)
Theo dõi
Cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
 Ở ngoài đảo xa.
 - liên hoan, sinh hoạt, môn toán,...
Gắn lên bảng
Chúng em vui liên hoan.
Em thích giờ sinh hoạt lớp.
 Hát múa.
Đọc cá nhân, lớp.
Yêu cầu học sinh mở SGK.
1 em đọc cả bài.
Đọc thầm 
Đọc cá nhân, nhóm, tổ, cả lớp .
1 em đọc
Bố bạn là bộ đội ở đảo xa.
1 em đọc
Nghìn cái nhớ, cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn.
Đọc cá nhân. Nhóm..
Học sinh tự nhẩm từng câu thơ, thi đọc thuộc
Đọc cá nhân, lớp.
 Hát múa.
1 em đọc.
Quan sát nêu về các nghề nghiệp : Bác sĩ, giáo viên, lái xe, công nhân, 
 1 em hỏi, 1 em trả lời
4/ Củng cố: 
v Thi đọc đúng, diễn cảm : 2 em đọc.Cả lớp theo dõi nhận xét.
v Khen những học sinh đọc tốt.
5/ Dặn dò:
v Học thuộc bài thơ để chuẩn bị viết chính tả, làm bài tập ở nhà.
š&›
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
 CON MUỖI . 
I .Mục tiêu :
v Học sinh quan sát , phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi . Nhớ lại kiến thức đã học về thực vật và động vật .
v Biết nơi sống của muỗi . Một số tác hại của muỗi .Một số cách diệt trừ muỗi. 
v Giáo dục học sinh có ý thức tham gia diệt trừ muỗi và thực hiện các biện pháp để phòng tránh muỗi đốt .
II. Chuẩn bị :
v Giáo viên : Tranh ảnh về con muỗi.
v Học sinh : SGK , con cung quăng.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : Con mèo ( Trinh , Phương )
v Hỏi: Con mèo gồm có những bộ phận nào ? (  đầu , mình , đuôi và 4 chân ) 
v Hỏi : Nuôi mèo để làm gì ? ( Làm cảnh, bắt chuột ) 
3/ Dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài .
* Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi (10 phút)
Treo Tranh 
Hỏi : Con muỗi to hay nhỏ ?
Hỏi : Cơ thể muỗi cứng hay mềm?
Hỏi:Chỉ đâàu, thân, chân, cánh của muỗi.
Hỏi : Quan sát đầu của con muỗi và chỉ vòi của con muỗi ?
Hỏi : Con muỗi dùng vòi để làm gì ? 
Hỏi : Con muỗi di chuyển như thế nào ?
- Gọi nhóm lên trình bày.
* Kết luận :
Muỗi là loài sâu bọ nhỏ, bé hơn ruồi . Muỗi có đầu , mình , chân và cánh . Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân . Nó dùng vòi để hút máu người và động vật để sinh sống .
* Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm (12 phút).
-Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm
- Chia lớp thành 3 nhóm . Giao nhiệm vụ 
- Gọi các nhóm lên trình bày .
* Kết luận : 
- Muỗi sống nơi tối tăm, ẩm thấp . Muỗi cái hút máu người và động vật để sinh sống , muỗi đực hút dịch hoa quả. Muỗi cái đẻ trứng ở nơi nước đọng . Trứng nở thành ( cung quăng ) bọ gậy . Bọ gậy sống dưới nước một thời gian rồi trở thành muỗi .
- Muỗi không những hút máu của chúng ta mà còn là con vật trung gian truyền bệnh nguy hiểm từ người này sang người khác ( sốt rét, sốt xuất huyết  ).
- Đề phòng muỗi đốt : phải mắc màn khi ngủ. Có nhiều cách diệt muỗi: dùng thuốc trừ muỗi, dùng hương diệt muỗi, giữ nhà cửa sạch sẽ, thoáng mát và có ánh sáng chiếu vào, khơi thông cống rãnh, đậy kín bể, chum đựng nước không cho muỗi đẻ trứng. Nhiều nơi thả cá con vào bể hoặc chum đựng nước để nó ăn bọ gậy.
* Trò chơi : con muỗi .
* Theo nhóm 2 em .
- Quan sát con muỗi + trả lời câu hỏi .
- Con muỗi nhỏ .
- Cơ thể muỗi mềm .
Học sinh lên bảng chỉ .
Học sinh chỉ vào tranh .
Con muỗi dùng vòi để hút máu .
Con muỗi dùng cánh để bay .
Các nhóm trình bày .
Nhắc kết luận :cá nhân .
Múa hát
 Chia lớp thành 3 nhóm 
+ Nhóm 1: Thảo luận câu 1 + 2 
Hỏi :Muỗi thường sống ở đâu ? Vào lúc nào hay nghe thấy tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt nhất ?
Đáp : 
+ Nhóm 2 : 
Hỏi :Bị muỗi đốt có hại gì ? Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em biết ?
Đáp : +Nhóm 3 :
Hỏi :Trong SGK/59 đãõ vẽ những cách diệt muỗi nào ? Em còn biết cách nào khác ?
Đáp 
Các nhóm trình bày nội dung thảo luận 
Học sinh nhắc lại kết luận .
4/ Củng cố :
v Hỏi : Gia đình em đã làm gì để diệt muỗi ? 
v Hỏi : Gia đình em phòng chống muỗi bằng cách nào ?
5/ Dặn dò :
v Thực hiện tham gia diệt trừ muỗi và các biện pháp để phòng tránh muỗi. 
š&›
 Ngày soạn : 27/3/2007
	Ngày dạy : Thứ năm/29/3/2007
CHÍNH TẢ
QUÀ CỦA BỐ
I/ Mục tiêu:
v Học sinh chép lại chính xác, trình baỳ đúng khổ thơ 2 của bài Quà của bố
v Học sinh làm đúng các bài tập chính tả. Điền đúng vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x vào chỗ trống.
v Học sinh Giáo dục học sinh biết viết đúng vàtrình bày đẹp.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Bảng phụ.
v Học sinh: Vở, bảng con, bút...
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
v Cho học sinh viết: xao xuyến , lảnh lót, thơm phức (Phước, Lâm, Hà)
3/ Dạy học bài mới
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Quà của bố
Hoạt động 1: Luyện viết từ khó (5 phút)
 -Treo bảng phụ đã viết khổ thơ 2.
 -Giáo viên đọc mẫu.
 -Yêu cầu học sinh đọc lại bài.
 -Hướng dẫn học sinh phát hiện từ khó: gửi, nghìn, thương, chúc,..
-Viết vào bảng con
*Hoạt động 2:. Viết bài vào vở (10 phút)
 -Giáo viên đọc lại lần 2.
 -Hướng dẫn cách viết vào vở và tư thế ngồi
 -Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. 
*Hoạt động 3:Hướng dẫn sửa bài (5phút)
 -Hướng dẫn , sửa bài. Đọc chỉ từng chữ ở bảng
 Hướng dẫn học sinh sửa bài: Đọc từng câu.
-Sửa lỗi sai phổ biến (nếu có)
Thu chấm 5 bài
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. (8 phút)
1/ Điền s hay x :
 e lu, dòng ông
2/ Điền vần im hay iêm : 
 Trái t , kim t 
-3 em đọc bài thơ
-Đọc thầm
-Đọc cá nhân, lớp
-Viết bảng con các từ .
-Nghe ( và nhìn bảng) viết từng câu.
-Soát và sửa bài.
-Sửa, ghi ra lề vở.
Hát múa.
Nêu yêu cầu, làm bài.
Học sinh làm vở , nối tiếp làm bảng .
Đổi vở sửa bài.
 1/ Điền s hay x :
 xe lu, dòng sông
 2/ Điền vần im hay iêm : 
 Trái tim, kim tiêm
4/ Củng cố:
v Thu chấm, nhận xét.
v Tuyên dương, nhắc nhở.
5/ Dặn dò:
v Dặn học sinh về ôn bài.
š&›
THỂ DỤC: 
BÀI THỂ DỤC 
Mục đích yêu cầu :
v Ôn bài thể dục ..Yêu cầu hoàn thiện các động tác . 
vHọc sinh có thói quen tập thể dục .
v Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ.
II/: Chuẩn bị :
v Dọn vệ sinh sân tập .
v Giáo viên kẻ sân chuẩn bị trò chơi, Có 1 còi, mỗi học sinh một trái cầu . 
Dạy học bài mới
A Phần mở đầu :
Giáo viên nhận lớp.
Khởi động.
Trò chơi
B Phần cơ bản:
 + Ôn 7 động tác thể dục
Ôn 3-5 lần , mỗi động tác 2 x 4 nhịp
+Ôn tổng hợp 
+ Tâng cầu 
Phần kết thúc:
-Hồi tĩnh.
-Củng cố dặn dò
1- 2 phút
1-2 phút
10 phút
1 -2 lần
7
phút
3 phút
2 phút
-Tập họp 3 hàng dọc .Điểm số
-Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học .
-Chạy nhẹ một hàng dọc 50-60 m .
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu .
-Xoay khớp cổ tay, ngón tay,cẳng tay, cánh tay, đầu gối .
- Xoay hông ( mỗi chiều 5 vòng )
-Diệt con vật có hại
- Lần 1 , 2 :Cán sự hô cho học sinh cả lớp tập .
- Lần 3-5 : cho từng tổ thực hiên
- Tập theo đội hình vòng tròn .
giáo viên quan sát giúp đỡcác em yếu.
-Ôn tập hợp , dóng hàng ,điểm số , đứng nghiêm nghỉ, quay phải quay trái
- Giáo viên nêu tên trò chơi , 
-Chia lớp thành 2 nhóm chơi thi đua ai tâng cầu nhiều nhất 
-Giáo viên hô “ Chuẩn bị .bắt đầu”cho học sinh tâng cầu , chú ý sửa sai cho học sinh .
- Thi đua xem ai tâng cầu lâu nhất .
-Đithường 3 hàng dọc và hát . 
-Cho thực hiện lại động tác điều hoà .
-Giáo viên nhận xét giờ học . Tuyên dương những tổ nghiêm túc .
-Về nhà chơi trò chơi, tập các động tác thể dục .Tiết sau kiểm tra.
š&›
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu :
v Học sinh tự giải toán có lời văn .
v Rèn luyện khả năng tự giải toán có lời văn 
v Giáo dục học sinh biết trình bày bài giải sạch đẹp .
II/ Chuẩn bị :
v Gíao viên: Bảng phụ .
v Học sinh : Sách giáo khoa .
III /Hoạt động dạy học chủ yếu :
1 / Ổn định : 
2 / Kiểm tra bài cũ : (Thảo,Khanh, Phùng )
 Tóm tắt : Bài giải
Có : 13 búp bê Số búp bê còn lại là :
Bán đi : 3 búp bê 13 – 3 = 10 (búp bê )
Còn lại : .. búp bê ? Đáp số : 10 búp bê
 Tóm tắt : Bài giải
Có : 18 quả cam Trên cây còn số quả cam là :
Rụng : 3 quả cam 18 – 3 = 15 ( quả cam )
Trên cây còn : . Quả cam ? Đáp số : 15 quả cam 
3/ Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài : Luyện tập 
Bài 1 ( 7 phút)
-Hướng dẫn học sinh đọc đề toán, phân tích đề, tóm tắt và giải toán
* Bài 2 : Gọi Học sinh đọc bài toán (6 phút)
-Hướng dẫn học sinh đọc đề toán, phân tích đề, tóm tắt và giải toán
*Nghỉ giữa tiết :
* Bài 3 : ( 5 phút)
Hướng dẫn học sinh đọc đề toán, phân tích đề, tóm tắt và giải toán
* Bài 4 : ( 5phút)
- Nhắc đề : cá nhân .
- 1 Học sinh đọc bài toán . 2 em tìm hiểu đề . 1 Học sinh đọc tóm tắt . Học sinh làm bài vào vở . Đổi vở sửa bài .
 Bài giải 
Số cái thuyền Lan còn lại là : 
 14 – 4 = 10 ( cái thuyền )
 Đáp số : 10 cái thuyền 
- Học sinh tự làm bài . Đổi sửa bài 
 Bài giải 
Số bạn nam của tổ em có là : 
 9 – 5 = 4 ( bạn nam )
 Đáp số : 4 bạn nam 
Múa hát .
Học sinh đọc bài toán, tự làm bài, sửa bài 
 Bài giải 
Độ dài của đoạn dây còn lại là : 
 13 – 2 = 11 ( cm )
 Đáp số : 11 cm.
Học sinh dựa vào tóm tắt và nêu bài toán 
 Bài giải 
Số hình tròn không tô màu là : 
 15 – 4 = 11 ( hình )
 Đáp số : 11 hình.
4/ Củng cố : 
Thu chấm bài, nhận xét .
5/ Dặn dò : 
Tập làm một số bài toán giải có lời văn.
š&›
KỂ CHUYỆN
BÔNG HOA CÚC TRẮNG
I/ Mục tiêu:
v Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được câu chuyện
v Học sinh Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
v Giáo dục học sinh có lòng hiếu thảo đối với cha mẹ.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Tranh minh họa.
v Học sinh: Sách giáo khoa.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra : Giáo viên kiểm tra nội dung câu chuyện tiết trước
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu câu chuyện (12 phút) “Bông hoa cúc trắng”
-Kể lần 1 câu chuyện.
-Kể lần 2 có tranh minh hoa
-Hướng dẫn học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-Gọi 1 em đọc câu hỏi, 1 em đại diện nhóm kể lại theo từng đoạn
-Cho Học sinh nhận xét và bổ sung.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn bộ câu chuyện. (10 phút)
-Hướng dẫn kể toàn câu chuyện.
Hỏi: Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
Gọi một số em trả lời
Theo dõi, nghe.
Nghe và quan sát từng tranh.
Hỏi: Tranh 1 vẽ cảnh gì?(Trong 1 túp lều,người mẹ ốm nằm trên giường và đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “ Con mời thầy thuốc về đây”)
Hỏi: Người mẹ ốm nói gì với con? (1 em đại diện kể lại đoạn 1).
-Học sinh tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 
( cách làm như tranh 1)
Đoạn 2 : Cụ già nói gì với cô bé?

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU 2807.doc