I-CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
- GV dẫn lớp ra xếp hàng chào cờ dưới sự chỉ đạo của thầy tổng phụ trách đội.
-Khi chào cờ, các em phải chú ý nghiêm túc. Chào cờ xong các em ngồi im lặng nghe cô giáo trực tuần nhận xét các mặt hoạt động trong tuần vừa qua.Sau đó nghe thầy hiệu trưởng dặn dò những việc cần làm trong tuần.
-Chào cờ xong, lớp trưởng cho lớp vào hàng một.
II -HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
A. Yêu cầu:
-HS nắm được các mặt hoạt động trong tuần.
B. Nội dung:
- Lớp trưởng bắt bài hát.
-GV nhắc nhở nhũng việc cần làm trong tuần.
+Trong tuần này các con phải thực hiện tốt những việc sau:
*Đạo đức: Lễ phép và vâng lời thầy cô giáo, hòa nhã với bạn bè.
*Học tập:
+Đi học đều và đúng giờ.
+Học bài và làm bài tập đầy đủ.
+ Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ, mặc đồng phục
và tên học sinh: Lớp : 1 D * Bài 1 : Số ? 9 > ; 1 > ; < 5 ; 2 < < 4 * Bài 2 : Số ? 3 4 8 10 7 * Bài 3 : Viết các số theo thứ tự: 7, 8, 2, 3, 4, 9, 0 a. Từ lớn đến bé : b. Từ bé đến lớn : > < = * Bài 4 : 4 . . . 6 10 . . . 9 7 . . . 9 ? 7 . . . 7 5 . . . 8 10 . . . 10 Họ và tên học sinh: Lớp : 1 D * Bài 1 : Số ? 9 > ; 1 > ; < 5 ; 2 < < 4 * Bài 2 : Số ? 3 4 8 10 7 * Bài 3 : Viết các số theo thứ tự: 7, 8, 2, 3, 4, 9, 0 a. Từ lớn đến bé : b. Từ bé đến lớn : > < = * Bài 4 : 4 . . . 6 10 . . . 9 7 . . . 9 ? 7 . . . 7 5 . . . 8 10 . . . 10 Thứ năm ngày 08 tháng 10 năm 2009 Môn :TNXH. Bài : Thực hành Đánh răng và rửa mặt I. MỤC TIÊU: * Giúp HS biết: - Đánh răng và rửa mặt đúng cách, áp dụng chúng vào việc làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - HS mang đến lớp bàn chải, cốc, khăn mặt. - GV chuẩn bị mô hình răng, bàn chải để thực hành trên mô hình, kêm đánh răng, chậu rửa mặt , xà phòng, xô, gáomúc nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu: Thực hành Đánh răng rửa mặt * Hoạt động 1: Thực hành đánh răng. - Mục tiêu: Biết đánh răng đúng cách. + Bước 1: GV đặt câu hỏi. - Các em có thể chỉ vào mô hình răng & nói đâu là: + Mặt trong của răng? + Mặt ngoài của răng? + Mặt nhai của răng? - Hằng ngày em quen chải răng như thế nào? - GV gọi một số HS trả lời và làm động tác chải răng. - GV cho HS nhận xét bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai ? + Bước2: GV làm đôïng tác mẫu đánh răng trên mô hình, vừa làm vừa nêu các bước - Cốc nước sạch , lấy kem đánh răng và bàn chải. - Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên. - Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng. - Súc miệng kẻ rồi nhổ ra vài lần. - Rửa mặt và cất bàn chải vào đúng nơi qui định ( cắm ngược bàn chải lên ). + Cho HS thực hành đánh răng. - GV cho HS thực hành đánh răng theo sự chỉ dẫn của Gv. Giải lao * Hoạt đông 2 : Thực hành rửa mặt. + Bước 1: - Gv hướng dẫn. . Em nào có thể cho cả lớp biết : rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh nhất ? Nói rõ vì sao? - GV gọi một số HS trả lời; - GV nhận xét. - GV hướng dẫn cách rửa mặt hợp vệ sinh. + Chuẩn bị khăn và nước sạch. + Rửa tay bằng xà phòng. + Dùng hai bàn tay đã sạch hứng nước sạch để rửa mặt ( nhắm mắt ) xoa kĩ quanh mắt, Trán, hai má, miệng, cằm. + Dùng khăn khô lau vùng mắt trước sau đó mới lau các vùng khác. + Vò khăn vắt khô, lau vành tai, cổ. , Giặt khăn bằng xà phòng vắt khô và phơi nắng. + Bước 2: HS thực hành. - GV cho HS rửa mặt theo trình tự 4. Củng cố ,dặn dò: Gv kết luận: - Nhắc nhở HS rửa mặt, đánh răng đúng cách và hợp vệ sinh. - Đối với các vùng thiếu nước sạch không có vòi nước chảy, GV hướng dẫn các em dùng chậu sạch. - Chuẩn bị hôm sau bài: Ăn uống hằng ngày. 1’ 4’ 2’ 10’ 5’ 10’ 3’ - HS trình bày phần chuẩn bị - HS chỉ vào mô hình răng và trả lời theo câu hỏi. - HS tự nhận xét theo suy nghĩ. - HS thực hành trên mô hình. - HS trả lời theo ý thích. - HS thực hành rửa mặt. HS theo dõi Rút kinh nghiệm Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2009 Môn: Học vần. Bài 28: Chữ thường – Chữ hoa I. MỤC TIÊU. - Bước đầu nhận diện được chữ in hoa . - Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Ba Vì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng chữ thường, chữ hoa ( SGK trang 58 ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Cho 3 HS đọc bài 27. - 1 HS đọc câu ứng dụng: Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ. Phố bé Nga có nghề giã giò 3. Bài mới: a. Giới thiệu : Chữ thường và chữ hoa. - GV viết lên bảng. b. Nhận diện chữ hoa. - GV hướng dẫn HS nhận diện chữ hoa: + C, E, Ê, I, K, L, Ô, Ơ, Ô, P, S, T, U, Ư, V, X, Y. + A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R. - Các chữ in có chữ hoa và chữ thường gần giống nhau. - Các chữ in hoa và in thường khác nhau nhiều. Giải lao c. GV cho cả lớp đọc các chữ in hoa trên bảng, đồng thời giới thiệu cho các em biết những chữ bên phải chữ in hoa là những chữ viết hoa - GV cho HS tiếp tục theo dõi bảng chữ thường chữ hoa. - GV che phần chữ in thường chỉ vào chữ in hoa. + GV chỉ vào chữ in hoa phát âm. (Tiết 2) Luyện tập. * Luyện đọc: - Luyện đọc lại bài đã học ở tiết 1. - GV cho HS nhận diện và đọc các bảng, Ở bảng chữ in thường, chữ in hoa. * Đọc câu - Đọc câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sùa Pa. - GV chỉ cho HS những chữ in hoa trong câu. + Chữ in hoa có trong câu là: Bố, Kha, Sa Pa + Chữ đứng ở đầu câu + Tên riêng GV cho hs đọc câu ứng dụng Giải lao * Luyện nói: - GV cho HS đọc tên bài. - GV giới thiệu về địa danh Ba Vì - Núi Ba vì thuộc huyện Ba vì, tỉnh Hà Tây. Nơi đây truyền thuyết kể lại đã diến ra trận đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh giành công chúa Mỵ Nương. Sơn Tinh 3 lần dâng núi cao và cuối cùng đã chiến thắng. Núi Ba Vì chia làm 3 tầng cao ngất với những đồng cỏ tươi tốt, lưng chừng núi là nơi có nông trường nuôi bò sữa nổi tiếng. Lên cao một chút là rừng quốc gia. Ba vì là thác, suối hồ có nước trong vắt. Đây là khu du lịch nổi tiếng. - Gọi HS lên nhìn tranh và nói theo tranh. Sự tích Sơn Tinh Thủy Tinh, về nơi nghỉ mát, về bò sữa. 4. Củng cố, dặn dò: - Gv chỉ bảng cho hs đọc lại chữ in hoa. - Nhận xét – nêu gương - Chuẩn bị hôm sau: Bài 29 : ia 1’ 4’ 1’ 12’ 5’ 12’ 5’ 10’ 5’ 10’ 5’ Hát - 3HS đọc bài. - 1HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc theo - HS nhận diện chữ in hoa. + C, E, Ê, I, K, L, Ô, Ơ, Ô, P, S, T, U, Ư, V, X, Y. + A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R. - HS theo dõi. - HS lần lượt đọc âm của chữ. - HS lần lượt đọc, cá nhân, tổ, nhóm. - HS lần lượt đọc. - HS theo dõi. HS đọc câu - HS nêu lại : Bố, Kha, SaPa - Bố. - Kha, Sa Pa - HS lần lượt đọc câu ứng dụng - HS đọc: Ba Vì - HS theo dõi. - HS nhìn tranh và nói HS đọc HS theo dõi Rút kinh nghiệm: . Môn :Toán Bài: Phép cộng trong phạm vi 3(tr.44) I. MỤC TIÊU. - Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 - Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3. - Làm được bài tập 1,2,3 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy TL Hoạt độngcủa trò 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi hai em lên bảng làm bài : 4 . . . 5 ; 7 . . . 7 ; 8 9 ; 1 . . . 0 Nhận xét ,ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu : Phép cộng trong phạm vi 3 b. Phát triển bài: * Bước1: Hướng dẫn hs quan sát tranh trong bài và nêu. - GV gọi hs nêu lại bài toán. - GV hướng dẫn: 1 con gà thêm một con gà được hai con gà. + 1 thêm 1 bằng 2. - Gọi hs nêu lại. - GV nêu : ta viết một thêm một bằng hai như sau: 1 + 1 = 2 Dấu + gọi là dấu “cộng” - GV chỉ vào: 1 + 1 = 2 - GV gọi HS lên bảng viết lại đọc lại. * Bước 2: Hướng dẫn HS học phép cộng. 2 + 1 = 3 - GV cho HS quan sát hình vẽ tự nêu: - GV gọi một hs nhắc lại và nêu lần lượt - GV nêu và chỉ vào mô hình: Hai ô tô thêm một ô tô, được 3 ô tô. - Hai thêm một được ba. - GV nêu ta viết hai thêm một bằng ba như sau: 2 + 1 = 3 - GV chỉ vào: 2 + 1 = 3 GVgọi HS viết lại. 2 +1 = 3 * Bước 3: - GV cho HS quan sát hình vẽ tự nêu vấn đề. - Gọi HS nhắc lại và trả lời. - GV chỉ vào mô hình: Một con rùa thêm hai con rùa được ba con rùa. . Một thêm hai được ba. - GV nêu: Ta viết ( một thêm hai bằng ba như sau ) 1 + 2 = 3 - GV chỉ vào 1 + 2 = 3 và đọc. * Bước 4: Hướng dẫn HS đọc thuộc bảng côïng * Sau ba mục a, b, c trên bảng nên giữ lại 3 công thức: 1 + 1 = 2 là phép cộng 2 + 1 = 3 là phép cộng 1 + 2 = 3 là phép cộng - Gọi một số hs đọc lại phép cộng trên bảng - GV hỏi: Một cộng mấy bằng ba? Hai cộng mấy bằng ba? + Vậy ba bằng mấy cộng với mấy?. - Tức là hai cộng một cũng giống như một cộng hai ( vì cùng bằng ba ). * Bước 5: Cho HS quan sát hình vẽ và nêu 2 bài toán có 2 chấm tròn, thêm một chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? - Có 1 chấm tròn, thêm 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? - Con có nhận xét gì về kết quả? - Vị trí của các số trong 2 phép tính đó là khác nhau nhưng kết quả của phép tính đều bằng 3. Vậy phép tính 2+1 cũng bằng 1+2. Giải lao Thực hành: * Bài 1: GV hướng dẫn cách làm bài rồi chữa bài. VD như: 1 + 2 = + Cách tính 1 +2 được kết quả là 3 , ghi số 3 vào ô trống. * Bài 2: GV giới thiệu cách viết phép cộng theo cột dọc. Chú ý viết thẳng cột + 1 - Viết 1 viết tiếp dấu cộng (+) về 1 phía bên trái lệch phía dưới, viết 2 số 1 thẳng cột với số 1 ở trên. 1 + 1 = 2 . viết số 2 thẳng cột với 2 số 1 ở trên. * Bài 3: GV hướng dẫn cách làm bài, rồi tổ chức cho hs nối đúng số 4. Củng cố, dặn dò - GV cho HS nhắc lại tên bài học. - GV hỏi:3 bằng mấy cộng mấy ? 2 bằng mấy cộng mấy ? - Chuẩn bị hôm sau bài; Luyện tập - Nhận xét – nêu gương 1’ 4’ 1’ 12’ 2’ 12’ 3’ Hát - Hs cả lớp làm bảng con. - Có một con gà , thêm một con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con ? - HS nêu lại lần lượt. - Một thêm một bằng hai.. - HS đọc:Một cộng một bằng hai 1 + 1=2 - Hai ô tô thêm một ô tô được mấy ô tô? - Hai ô tô thêm một ô tô ,được 3 ô tô. - Hai thêm một bằng ba - HS đọc hai cộng một bằng ba. - HS viết lại: 2 + 1 = 3 - Một con rùa thêm hai con rùa được mấy con rùa? - Một con rùa thêm hai con rùa được ba con rùa. Một thêm hai được ba. - HS đọc một cộng hai bằng ba. - 1 cộng 1 bằng hai. 2 cộng 1 bằng ba 1 cộng 2 bằng ba - HS tự nêu. - HS nêu 2 phép tính 2 +1 = 3 và 1 + 2 = 3 - HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở rồi chữa bài. - HS thi nhau làm bài vào vở rồi chữa bài. - HS trả lời phép tính thích hợp. Hs theo dõi Rút kinh nghiệm: Môn: Thủ công. Bài : Xé, dán hình quả cam (Tiết 2) I. MỤC TIÊU. - Biết cách xe,ù dán hình quả cam. - Xe,ù dán được hình quả cam.đường xé có thể bị răng cưa . Hình dán tương đối phẳng . Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá. * Với HS khéo tay : - Xe,ù dán được hình quả cam có cuống lá . Đường xé ít răng cưa . Hình dán phẳng . Có thể xé thêm hình quả cam có kích thước , hình dạng màu sắc khác . Có thể kết hợp vẽ trang trí quả cam . II. CHUẨN BỊ. * GV: - Bài mẫu xé, dán hình quả cam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thây TL Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu: Xé, dán hình quả cam. - Hướng dẫn học quan sát tranh mẫu: Về hình dáng, màu sắc . - GV cho HS nhắc lại thao tác xé hình qủa cam ,hình lá. b. Hướng dẫn mẫu * Xé hình cuống lá + Lấy tờ giấy màu nâu hình chữ nhật + Xé từng cạnh ta được hình chữ nhật. + Xé chỉnh sửa thành hình cuống lá * Hướng dẫn dán hình - Bôi hồ đều và mỏng vào mặt saucủa từng hình quả , lá , cuống của quả cam đã xé được ở trên - Ướm đặt ở vị trí cân đối trước khi dán. - Lần lượt từng bước dán quả, cuống, lá. -Sau khi dán xong đặt tờ giấy lên trên miết cho phẳng Giải lao c. Thực hành. - GV yêu cầu HS lấy một tờ giấy màu, đánh dấu như đã vẽ và hướng dẫn - GV nhắc nhở khi HS thực hành xé. - Xé xong dán các bộ phận của quả cam cho HS dán vào giấy. 4. Củng cố, dặn dò. - Trình bày sản phẩm. - Nhận xét – nêu gương những sản phẩm đẹp. Những sản phẩm chưa đẹp cần sửa lại - Chuẩn bị hôm sau : Bài xé dán hình cây đơn giản. 1’ 4’ 2’ 10’ 4’ 10’ 4’ - Trình bày giấy thủ công, hồ dán,giấy nháp, bút chì vở thủ công, khăn lau tay. - Hơi tròn, phình ở giữa, ở trên có cuống và lá, ở đáy lõm. - HS nhắc lại - HS theo dõi - HS thực hành trên giấy.Xé xong các bộ phận của quả cam HS dán vào giấy. - HS từng tổ thi nhau trình bày sản phẩm Rút kinh nghiệm Môn :Học vần Bài 29 ia I. MỤC TIÊU. - HS đọc được: ia, lá tía tô; từ và câu ững dụng - Viết được: ia, lá tía tô - Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : “chia quà” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Cho 4 em đọc bài. - GV đọc cho hs viết vào bảng con: a A ; b B ; c C 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Vần ia. - Ghi đề lên bảng ia. - GV đọc: ia - Vần ia được tạo nên từ i và a. - So sánh ia với i b. Nhận diện vần: - GV cho HS nhận diện ia trong tiếng tía. c. Đánh vần: - GV hướng dẫn đánh vần. ia: i - a - ia * Giới thiệu tiếng khoá : tía. - Vị trí của các chữ và vần trong tiếng tía . tía : tờ đứng trước ia đứng sau, dấu sắc trên ia. - GV chỉnh sửa nhịp đọc. d. Luyện viết: GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết ( lưu ý nét nối giữa i và a; t và ia dấu sắc trên i Giải lao đ. Đọc từ ứng dụng. - GV cho hs đọc các từ ngữ ứng dụng: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá. - GV giải thích các từ ngữ: - GV đọc mẫu ( Tiết 2) Luyện tập: * Luyện đọc: - Hướng dẫn luyện đọc bài ở tiết 1. - GV cho hs đọc lần lượt. + ia, tía, lá tía tô, từ tiếng ứng dụng. * Cho đọc câu ứng dụng: - GV cho hs nhận xét tranh minh hoạ. - GV cho hs đọc câu ứng dụng: + Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm của hs. - GS đọc mẫu câu ứng dụng * Luyện viết: - GV cho hs quan sát vở tập viết rồi viết: ia, tía, lá tía tô. Giải lao * Luyện nói: - Gv cho HS đọc tên bài luyện nói : Chia quà. - Tranh vẽ gì? - Ai đang chia quà cho các em nhỏ trong tranh? - Bà chia những gì? - Các em nhỏ trong tranh vui hay buồn? - Chúng có tranh nhau không? - Ở nhà em ai hay chia quà cho em? 4. Củng cố ,dặn dò:: - GV cho hs mở SGK đọc toàn bài. - Tìm chữ vừa học ở bất kỳ nơi nào. - Chuẩn bị hôm sau : Bài 30. - Nhận xét 1’ 4’ 2’ 20’ 3’ 5’ 5’ 25’ 5’ Hát - 4 em đọc bài. - viết vào bảng con - HS đọc theo. - Giống nhau: đều có i - Khác nhau: ia có thêm a -HS đọc theo. i - a - ia -HS lần lươt đánh vần. - HS nhắc lại i - a - ia tờ - ia tia sắc tía - HS viết vào bảng con ia, tía. - HS đọc cá nhân, tổ, tập thể. - HS đọc cá nhân, tổ, tập thể. - HS nhận xét - HS đọc cá nhân, tổ, tập thể. - HS viết vào vở tập viết. - HS thi nhau luyện nói. - Vẽ các bạn nhỏ được chia quà - Bà đang chia quà cho các em. - Chuối, cam, quả hồng. - Các em nhỏ vui. - Chúng không tranh nhau. - HS đọc SGK Hs theo dõi Rút kinh nghiệm Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 Môn :Thể dục Bài: Đội hình đội ngũ – Trò chơi vận động I MỤC TIÊU: - Biết cách tập hợp hàng dọc , dóng thẳng hàng . Biết cách đứng nghiêm ,đứng nghỉ . Nhận biết đúng hướng để xoay người theo đúng hướng . Biết cách dàn hàng , dồn hàng . Biết cách tham gia chơi trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Trên sân trường, kẻ sân chuẩn bị trò chơi qua đường lội. III. TIẾN HÀNH THỰC HIỆN: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Ôn đội hình đội ngũ, học cách dàn hàng, dồn hàng. Ôn trò chơi qua đường lội. - Đứng vỗ tay và hát. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 30 –40m. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu, dang tay ngang hít vào bằng mũi, buông tay xuống, thở ra bằng miệng. - Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại” theo đội hình 2-4 hàng ngang B. Phần cơ bản - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. - Lần 1: GV điều khiển. - Lần 2: lớp trưởng điều khiển. - Sau mỗi lần GV nhận xét, cho hs giải tán rồi tập hợp -Học dàn hàng, dồn hàng - GV vừa giả thích, vừa làm mẫu, sau đó cho HS tập. Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét bổ sung thêm những điều HS chưa biết và chỉnh sửa sai. Nhắc HS không chen lấn xô đẩy. - Ôn trò chơi qua đường lội C. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay và hát. - Một trò chơi hồi tĩnh “Diệt các con vật có hại” - GV cùng HS hệ thống bài. - GV cho vài hs lên thực hiện động tác rồi cùng cả lớp nhận xét đánh giá. - Nhận xét giờ học. 5’ 25’ 5’ Hàng dọc Hàng dọc Hàng dọc Hàng dọc Rút kinh nghiệm Môn : Toán Luyện tập(trang 45) I. MỤC TIÊU. * Giúp HS: - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3; Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép cộng. - Làm các bài tập 1,2,3( cột 1), 5a,các bài khác dành cho HS khá giỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gv ghi đề lên bảng: + + + 1 2 1 1 1 2 - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Luyện tập. b. Hướng dẫn HS luyện tập. * Bài 1: GV cho HS nhìn tranh nêu yêu cầu bài toán rồi viết 2 phép tính thích hợp. * Bài 2: Tính: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. * Bài 3( cột 1): Số ? - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. Giải lao * Bài 4:K-G) Tính - GV cho HS nhìn tranh nêu yêu cầu bài toán viết kết quả. Bài 5a: Viết phép tính thích hợp Cho HS lên bảng làm bài 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài học. - Chuẩn bị hôm sau: Bài phép cộng trong phạm vi 4 - Nhận xét 1’ 4’ 25’ 5’ Hát - 3 HS thực hiện mỗi em một bài. - Cả lớp cùng nhận xét. - HS nêu: Hai con thỏ thêm một con thỏ được ba con thỏ. 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 - Tính kết quả theo cột dọc. - HS làm bài rồi chữa bài. + + + 1 2 1 1 1 2 2 3 3 - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài rồi chữa bài. - 1 bông hoa thêm một bông hoa được hai bông hoa. 1 + 1 = 2 - 1 bông hoa và 2 hai bông hoa được ba bông hoa 1 + 2 = 3 - 2 bông hoa và 1 hai bông hoa được ba bông hoa 2 + 1 = 3 - HS chữa bài. 2 HS lên bảng làm bài 2HS Hs theo dõi Rút kinh nghiệm : Môn: Mĩ thuật Vẽ màu vào hình quả ( trái ) cây I. MỤC TIÊU. Học sinh nhận biết màu sắc và vẻ đẹp của một số loại quả quen biết . Biết dùng màu để vẽ vào hình các quả. Tô được màu vào quả theo ý thích . HS khá giỏi biết chọn màu , phối hợp màu để vẽ vào hình các quả cho đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Vở tập vẽ 1 .Màu vẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thây TL Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu: GV giới thiệu cho HS một số quả thực (hoặc xem h1, h2, bài7-Vở tập vẽ 1) và hỏi: Đây là quả gì? Quả có màu gì? .Hướng dẫn HS cách làm bài tập: b) Bài vẽ màu: Vẽ màu quả cà và quả xoài (h3-Vở tập vẽ 1) _ GV gợi ý để HS nhận ra đặc điểm của từng quả: + Quả gì? Có màu gì? c.Thực hành: _ GV quan sát và giúp các em: + Chọn màu để vẽ. + Cách vẽ màu: nên vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau để màu không ra ngoài hình vẽ. Cho HS vẽ vào vở d. Nhận xét, đánh giá: GV chọn một số bài đẹp và hướng dẫn HS nhận xét Động viên, khuyến khích HS có bài đẹp 4. Củng cố, dặn dò. Nêu đề bài vừa học Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Vẽ hình vuông và hình chữ nhật 1’ 3’ 2’ 10’ 10’ 5’ 4’ Hát HS xem các loại quả: xoài, bầu, bí, táo _ Quan sát và trả lời + Quả cà, có màu xanh, đỏ. + Quả xoài, có màu vàng, xanh lá. HS làm bài 5-8 vở HS HS theo dõi Rút kinh nghiệm Môn :Tập viết Tuần 5 cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô I.MỤC TIÊU: - Viết đúng các chữ : cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập 1 HS khá giỏi viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết - Rèn HS tính cẩn thận, thẩm mỹ II.Đồ dùng dạ
Tài liệu đính kèm: