Bài soạn các môn khối 1 - Tuần 22

I. Mục tiêu:

- Đọc được các vần ,từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90

- Viết được các vần ,từ ngữ, từ bài 84 đến bài 90

- Nghe hiểu và kể một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK, bộ đồ dùng.

2. Học sinh:

- Bảng con, bộ đồ dùng.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 28 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 1 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập thể chung . 
- Đoàn kết thân ái với bạn bè xunh quanh.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bút màu.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định
Bài cũ: 
Để cư xử tốt với bạn bè em cần làm gì?
Với bạn bè cần tránh những việc gì?
Cư xử tốt với bạn bè có lợi gì?
Các em yêu quý ra sao?
Bài mới: 
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Học sinh tự liên hệ. 
( Khuyến khích HS yếu nêu ) 
Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ việc mình đã cư xử với bạn như thế nào.
Bạn đó là bạn nào?
Tình huống gì đã xảy ra khi đó?
Em đã làm gì với bạn?
Tại sao em lại làm như vậy?
Kết quả như thế nào?
Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và co thêm nhiều bạn.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (bài tập 3),.
Mục tiêu: Học sinh nêu được tình huống trong tranh.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 3.
Trong tranh các bạn đang làm gì?
Việc làm đó có lợi nhau hay có hại? Vì sao?
Vậy các em nên làm theo các bạn ở tranh nào? Không làm theo các bạn ở tranh nào?
Bước 2: Từng cặp độc lập thảo luận và nêu.
Kết luận: Cư xử tốt với bạn, em sẽ có nhiều bạn tốt.
Hoạt động 3: Vẽ tranh về cư xử tốt với bạn.
Mục tiêu: Vẽ tranh về cách cư xử tốt với bạn.
Cách tiến hành: 
Giáo viên yêu cầu: Mỗi học sinh vẽ 1 bức tranh về việc làm cư xử tốt với bạn, dự định làm hay cần thiết thực hiện.
Giáo viên theo dõi và giúp đỡ các em.
Củng cố dặn dò 
Cho học sinh lên thi đua trình bày tranh và thuyết minh tranh của mình.
Nhận xét.
Thực hiện tốt điều được học, phải biết cư xử tốt với bạn bè.
Chuẩn bị bài: Đi bộ đúng quy định.
- HS trả lời 
Học sinh kể tên bạn vànêu cách cư xử với bạn mình.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Học sinh thảo luận nội dung các tranh.
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.
Học sinh cử đại diện lên nêu.
Từng học sinh vẽ tranh.
Mỗi dãy cử 3 bạn lên trình bày, dãy nào có bạn vẽ tranh đẹp và thuyết minh hay sẽ thắng.
RÚT KINH NGHIỆM 
THỦ CÔNG
CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO
 TIET : 22
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
2. Kĩ năng : Sử dụng thành thạo kéo, bút chì, thước kẻ
3.Thái độ : Biết giữ gìn, bảo quản dụng cụ
II. CHUẨN BỊ : Bút chì thước kẻ, kéo, giấy trắng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động thầy
Hoạt độngtrò
1. Oån định : 
2. Bài cũ : 
Nhận xét bài gấp mũ ca lô
3. Bài mới 
- Hoạt động 1 : Giới thiệu các dụng cụ thủ công 
- Giới thiệu dụng cụ học môn thủ công : bút chì, thước kẻ, kéo
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hành
* Bút chì :Bút chì gồm ruột và thân bút. Cầm bút tay phải, ngón cái, trỏ, giữa giữ thân bút, các ngón còn lại làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm. Khi viết, vẽ, kẻ ta đưa đầu nhọn của bút chì trên mặt giấy và di chuyển nhẹ theo ý muốn
* Thước kẻ:Thước kẻ có nhiều loại, khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút đặt lên giấy đưa bút chì dựa theo cạnh của thước di chuyển bút chì từ trái sang phải
* Kéo:Kéo gồm lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc làm bằng sắt. Khi sử dụng tay phải dùng kéo, tay trái cầm giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo, đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường muốn cắt
* QS giúp HS yếu 
Hoạt động 3 : thực hành
- Yêu cầu Hs kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng
- Gv quan sát giúp đỡ HS thực hiện- Nhận xét
4 : Củng cố dặn dò 
Chuẩn bị : Kẻ các đoạn thẳng cách đều
- Nhận xét tiết học.
HS quan sát
HS thực hiện
HS thực hiện
HS thực hiện
Đại diện các tổ thi đua
RÚT KINH NGHIỆM 
Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2010 
HỌC VẦN .
Bài 91: oa –oe 
Mục tiêu:
Đọc được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe, từ và đoạn thơ ứng dụng.
Viếtđược: oa, oe, họa sĩ, múa xòe.
Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quí nhất.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK, bộ đồ dùng.
Học sinh:
Bảng con, bộ đồ dùng.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định 
Bài cũ: 
Cho học sinh đọc bài : vần , tiếng , từ , câu bài 90 trên bảng con , trong SGK 
Viết: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng
3. Bài mới: 
Giới thiệu: Học vần oa – oe.
a.Dạy vần oa.
Nhận diện vần:
Lấy cho cô vần oa.
Giáo viên ghi: oa.
Đánh vần:
Lấy cho cô tiếng hoạ 
Người họa sĩ làm công việc gì?
à Ghi: họa sĩ.
* Dạy vần oe. 
Quy trình tương tự.
b. Đọc từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên ghi câu ứng dụng 
sách giáo khoa chích chòe
hòa bình mạnh khỏe
 - GV đọc mẫu , giải nghĩa từ 
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
c..Luyện viết:
 - GV viết mẫu : oa , họa sĩ , oe , múa xòe , hướng dẫn các viết 
- Ghép lại 2 vần vừa học 
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh lấy ở bộ đồ dùng
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh lấy ở bộ đồ dùng.
- HS nêu 
Học sinh luyện đọc.
 HS yếu đọc nhiều 
Học sinh đọc 
Học sinh luyện đọc, tìm tiếng có vần vừa học.
Học sinh viết bảng con.
 - HS thi ghép 
(Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Luyện đọc.
các vần và tiếng, từ đã học ở tiết 1.
Giáo viên treo tranh.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên ghi câu ứng dụng.
Giáo viên chỉng sửa sai cho học sinh.
b. Luyện nói.
Nêu chủ đề luyện nói.
QS tranh SGK.
 - Tranh vẽ gì?
Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
Tập thể dục đều đặn có lợi gì cho sức khỏe?
Có sức khỏe mình sẽ làm được những gì?
c.: Luyện viết.
Nêu nội dung viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
4..Củng cố dặn dò 
 - Cho HS đọc lại bài 
Trò chơi: thi đua tìm tiếng có vần oa – oe.
Đọc lại bài ở SGK.
-Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
* HS yếu đọc nhiều 
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc thầm và tìm tiếng có mang vần oa – oe.
Học sinh luyện đọc câu ứng dụng.
Học sinh quan sát tranh.
 - Học sinh nêu.
 - HS nêu 
- Học sinh viết vở.
- HS đọc 
- HS thi tìm 
RÚT KINH NGHIỆM 
Toán
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.Mục tiêu:
- Hiểu bài toán có lời văn: Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì?
 - Bài giải gồm câu lời giải, phép tính, đáp số.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định
Bài cũ: 
Gắn hàng trên 3 quả cam , hàng dưới 2 quả cam , vẽ dấu gộp.
Nhận xét.
 3.Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: giải bài toán có lời văn.
a.: Hướng dẫn tìm hiểu bài toán.
Cho học sinh quan sát tranh và đọc đề toán.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Có 5 con gà.
Mua thêm 4 con.
Có tất cả bao nhiêu con gà?
* Hướng dẫn giải.
Muốn biết nhà An có tất cả bao nhiêu con gà ta làm sao?
* Hướng dẫn viết bài toán.
Đầu tiên ghi bài giải.
Viết câu lời giải.
Viết phép tính (đặt tên đơn vị trong dấu ngoặc).
Viết đáp số.
Bài giải
Số gà nhà An có là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà.
 Luyện tập.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết có bao nhiêu con lợn làm sao?
* HS yếu GV gợi ý kĩ để HS làm bài 
Bài 2: Đọc đề bài.
Giáo viên ghi tóm tắt.
Lưu ý học sinh ghi câu lời giải.
Bài 3: Nhìn tranh ghi vào chỗ chấm cho đề bài đủ.
Có mấy bạn đang chơi đá cầu?
Đề bài có câu hỏi chưa?
Muốn biết có bao nhiêu bạn ta làm sao?
Lưu ý học sinh ghi bài giải, lời giải, phép tính, đáp số.
4.Củng cố dặn dò 
- Cho HS nêu lại các bước giải bài toan 1có lời văn 
Nhìn SGK tập đọc lời giải và phép tính.
Chuẩn bị: Xăng ti mét – Đo độ dài.
Hát.
Học sinh quan sát 2 học sinh đọc đề toán, 1 em ghi lên bảng.
Học sinh quan sát trả lời 
Học sinh nhìn tóm tắt đặt lại đề toán.
- HS trả lời 
Học sinh theo dõi.
Học sinh đọc đề toán.
HS trả lời 
Học sinh làm bài vào bảng con 1 HS lên bảng làm 
Sửa bài ở bảng lớp.
Học sinh khá, giỏi đọc đề bài.
Học sinh nhắc lại cách trình bày bài giải.
Học sinh làm vào vở 1 HS lên bảng làm 
- HS quan sát , trả lời 
 - HS làm bài 1 HS nêu, tóm tắt 
Học sinh làm vào vở 1 HS lên bảng làm 
- HS nêu 
RÚT KINH NGHIỆM 
Tự nhiên xã hội
CÂY RAU
Mục tiêu:
Nêu tên được 1 số cây rau và nơi sống của chúng, nhân biết ích lợi của chúng.
Biết quan sát, nói tên được các bộ phận của cây rau:rễ, thân,lá,hoa của rau.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 số cây rau, hình cây rau quả.
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định 
Bài cũ 
3.Bài mới: 
Giới thiệu: Bài cây rau.
Hoạt động 1: Quan sát cây rau.
Mục tiêu: Học sinh biết các bộ phận của cây rau, phân biệt được các loại rau khác nhau.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây rau mà mình mang tới lớp.
Chỉ vào bộ phận lá, thân, rễ của cây rau. Bộ phận nào ăn được?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
Kết luận: Có nhiều loại rau khác nhau.
Các cây rau đều có rễ, thân, lá.
Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách, .
Các loại rau ăn lá và thân .
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: 
Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình ở SGK.
Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
Cách tiến hành: Giáo viên giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Bước 1: 
Giáo viên chia nhóm 4 học sinh.
Quan sát và trả lời câu hỏi.
Giáo viên giúp đỡ các em yếu.
Bước 2: Kiểm tra kết quả.
Gọi 1 số nhóm lên trình bày.
+ Khi ăn rau ta cần phải chú ý điều gì?
+ Vì sao ta phải thường xuyên ăn rau?
Kết luận:
Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng.
Trước khi ăn rau cần phải rửa sạch.
4.Củng cố dặn dò 
 - Nhận xét.
Nên thường xuyên ăn rau, và rửa sạch rau trước khi ăn.
Chuẩn bị: Cây hoa.
- Học sinh quan sát cây rau của mình.
Học sinh trình bày kết quả về cây rau của mình.
 - Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh chia nhóm và thảo luận.
1 nhóm đọc câu hỏi.
1 nhóm lên trình bày.
Hoạt động lớp
- Học sinh lên thi đua, nhóm nào trả lời đúng, nhiều sẽ thắng.
RÚT KINH NGHIỆM 
Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010 
HỌC VẦN .
Bài 92: OAI – OAY 
I.Mục tiêu:
Đọc được: oai – oay,điện thoại, gióxoáy từ và câu ứng dụng.
Viếtđược: oai , oay,điện thoại, gió xoáy. 
Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quí nhất.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK, bộ đồ dùng.
Học sinh:
Bảng con, bộ đồ dùng.
II. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Cho học sinh đọc bài : vần , tiếng , từ , câu bài 91 trên bảng con , trong SGK 
Viết: múa xòe, họa sĩ
Nhận xét.
3. Bài mới: 
Giới thiệu: Học vần oai – oay.
a. Dạy vần oai.
Nhận diện vần:
 - Cho HS ghép vần oai
Giáo viên ghi: oai.
Đánh vần:
Giáo viên đánh vần: o – a – i – oai.
Cho HS ghép thoaị 
Đây là gì?
à Ghi bảng: điện thoại.
- Cho HS đọc 
*Dạy vần oay. 
Quy trình tương tự.
b.: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên ghi từ ứng dụng 
quả xoài hí hoáy
khoai lang loay hoay
 - GV đọc mẫu , giải nghĩa từ 
Giáo viên chỉnh, sửa sai cho học sinh.
c.Luyện viết:
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết vần oai, oay,điện thoại, gió xoay
4.Củng cố dặn dò 
Cho HS đọc lại bài 
Học sinh đọc từng 
phần theo yêu cầu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh lấy vần ở bộ đồ dùng.
- Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh lấy vần ở bộ đồ dùng.
- HS nêu
Học sinh đánh vần cá nhân.
* HS yếu đọc nhiều 
Học sinh đọc 
Học sinh luyện đọc, tìm tiếng có vần vừa học 
- HS quan sát 
-HS viết bảng con 
-2 HS thi đọc 
- Lớp đọc đồng thanh
(Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a.Luyện đọc.
 - Giáo viên cho học sinh luyện đọc toàn bộ các vần và tiếng có mang vần vừa học ở tiết 1.
Treo tranh vẽ SGK.
Tranh vẽ gì?
Cho học sinh đọc thầm câu ứng dụng.
Giáo viên chỉnh, sửa sai cho học sinh.
b. Luyện nói.
Cho HS QS tranh SGK.
Tranh vẽ gì?
Cho học sinh quan sát ghế đẩu, ghế tựa.
Em hãy quan sát ghế tựa.
Nhà em có những loại ghế nào?
c. Luyện viết.
Nêu nội dung luyện viết:oai , oay, điện thoại, gió xoáy.
Nêu tư thế ngồi viết.
4.Củng cố dặn dò
 - Cho HS đọc lại bài 
Thi đua tìm tiếng có vần oai – oay viết vào bảng con
Đọc lại bài ở SGK.
Xem trước bài: oan – oăn.
- Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
 - Học sinh đọc thầm, tìm tiếng có mang vần oai – oay. 
* HS yếu đọc nhiều 
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu
Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của 2 loại ghế này.
Học sinh giới thiệu trước lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
- HS đọc 
RÚT KINH NGHIỆM 
Toán
XĂNG TI MÉT – ĐO ĐỘ DÀI
Mục tiêu:
- Biết xăng ti mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng ti métviết tắt làcm 
Biết dùng thước chia vạch xăng ti mét để đo độ dài đoạn thẳng 
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Thước,1 số đoạn thẳng.
Học sinh:
- SGK, thước kẻ có chia từ 0 - 20.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định
Bài cũ
Giáo viên đọc đề bài: An gấp 5 chiếc thuyền, Minh gấp được 3 chiếc thuyền. Hỏi cả 2 bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài xăng ti mét – Đo độ dài.
 Giới thiệu đơn vị độ dài cm và dụng cụ đo độ dài.
Cho học sinh quan sát thước thẳng có vạch chia từng xăng ti met.
+ Xăng ti met là đơn vị đo độ dài, vạch đầu tiên là số 0. Độ dài từ 0 đến 1 là một xăng ti met.
+ Xăng ti met viết tắt là cm.
+ Lưu ý học sinh từng vạch trong thước là 1 cm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đo độ dài:
+ Đặt vạch 0 trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng.
+ Đọc số ghi ở thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng.
+ Viết số đo độ dài đoạn thẳng
_ GV viết mẫu 
b. Luyện tập.
Bài 1: Viết cm.
Cho HS viết 
Bài 2: Viết số thích hợp.
* Quan sát giúp đỡ HS yếu
 - Cho HS quan sát , làm bài 
Lưu ý học sinh đọc số vạch đen.
2 cm , 4 cm ,5 cm 
Bài 3: Cho học sinh tiến hành đo độ dài.
Lưu ý học sinh cách đặt đầu thước trùng số 0 lên ngay đầu đoạn thẳng.
HS làm bài 
Bài 4: Đo rồi viết các số đo.
Cho HS làm bài theo cặp 
Củng cố dặn dò 
Cho HS thi viết cm 
Nhận xét.
Tập đo các vật dụng ở nhà có độ dài như cạnh bàn, ghế .
Chuẩn bị: Luyện tập.
 học sinh lên bảng : 1 em tóm tắt, 1 em giải.
Lớp làm vở nháp.
Học sinh quan sát.
- HS lắng nghe 
Học sinh dùng bút chì di chuyển từ 0 đến 1 và nói 1 cm.
Học sinh đọc xăng ti met.
Học sinh nhắc lại và thực hiện đo ngay ở vở, đoạn thẳng.
- HS viết vào bảng con 
- HS viết vào vở 2 HS lên bảng viết 
- HS làm vào vở , 3 HS nêu miệng 
Học sinh làm bài , HS nêu miệng 
Học sinh tiến hành đo độ dài và ghi vào chỗ chấm.
Học sinh tiến hành đo.
- HS thi viết bảng con và đọc 
RÚT KINH NGHIỆM 
Thứ năm ngày tháng 2 năm 2010 
Học vần .
Bài 93: OAN – OĂN 
I Mục tiêu:
Đọc được: oan – oăn, giàn khoan, tóc xoăn., từ và câu ứng dụng.
Viếtđược: oan – oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: : Con ngoan, trò giỏi.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK. Bộ đồ dùng tiếng Việt
Học sinh:
Bộ đồ dùng tiếng Việt, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Bài cũ 
 Cho học sinh đọc bài : vần , tiếng , từ , câu bài 91 trên bảng con , trong SGK 
Viết bảng con: gió xoay , củ khoai , ghế xoay 
3.Bài mới: 
Giới thiệu: Học vần oan – oăn.
a. Dạy vần oan.
Nhận diện vần:
- Cho HS ghép vần oan.
Giáo viên ghi: oan.
Cho HS so sánh oan với oai 
Đánh vần:
Giáo viên đánh vần: o – a – nờ – oan.
Cho HS ghép tiếng khoan 
Khờ – oan – khoan. 
Đánh vần tiếng khoan.
Cho HS quan sát . Trang vẽ gì ? 
GV ghi bảng 
Cho HS đọc 
*Dạy vần oăn. 
Quy trình tương tự.
b.Đọc từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên ghi từ ứng dụng 
 bé ngoan khoẻ khoắn
học toán xoắn thừng
GV đọc mẫu , giải nhĩa từ 
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
c.Luyện viết:
Viết mẫu và hướng dẫn viết oan , gian khoan , oăn , tóc xoăn 
 Đọc toàn bài ở bảng lớp.
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh lấy ở bộ đồ dùng.
HS nêu 
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp..
Học sinh lấy ở bộ đồ dùng
HS nêu 
 Học sinh đọc cá nhân , đồng thanh 
* HS yếu đọc nhiều 
Học sinh đọc 
Học sinh luyện đọc, tìm tiếng có vần vừa học 
HS quan sát 
HS viết bảng con 
HS đọc 
(Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a.Luyện đọc.
Cho học sinh luyện đọc các vần đã học ở tiết 1.
* HS yếu đọc nhiều 
Cho HS QS tranh vẽ.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
b. Luyện nói.
Cho HS QS tranh SGK.
Tranh vẽ gì?
Ở lớp các bạn đang làm gì?
Người như thế nào được gọi là con ngoan trò giỏi?
b. Luyện viết.
Nêu nội dung luyện viết: oan ,oăn, khoan, tóc xoăn.
Thu 1 số bài chấm 
4.Củng cố dặn dò 
Cho HS đọc lại bài 
Đọc lại bài ở SGK.
Xem trước bài 94: oang – oăng.
Học sinh luyện đọc ở SGK từng phần.
* HS yếu đọc nhiều 
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc thầm, tìm tiếng có vần oan – oăn.
Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
HS đọc 
RÚT KINH NGHIỆM 
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên: tranh minh họa bài tập 
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: 
Cho học sinh đo độ các đoạn thẳng 
Bài 1: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo.
Bài mới: 
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Bài 1: Cho học sinh đọc đề bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên tóm tắt:
Muốn biết đã trồng được bao nhiêu bâu làm sao?
* HD kĩ đối với HS yếu 
Bài 2:
Gọi học sinh đọc đề bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt.
Muốn biết có bao nhiêu bạn làm sao?
Bài 3: Thực hiện tương tự.
 - Cho HS nhìn vào tranh và tóm tắt nêu đề toán 
 - Cho HS làm bài 
Củng cố dặn dò 
 - Cho HS đặt 1 đề toán 
Về nhà làm lại các bài ở SGK.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh đo và nêu 
Học sinh đọc.
HS trả lời 
Học sinh nêu 
Học sinh làm bài vào nháp 1 HS lên bảng làm 
Học sinh đọc.
HS trả lời 
Học sinh làm bài vào nháp 1 HS lên bảng làm 
 - HS khá giỏi nêu
Học sinh làm bài.
 - HS làm bài , 1 HS lên bảng làm 
2 HS đặt 
RÚT KINH NGHIỆM 
THỂ DỤC 
BÀI 22: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, VẶN MÌNH VÀBỤNG CỦA BÀI PH CHUNG
I. Mục tiêu
- Ơn 4 động tác vươn thở và tay, chân, Vặn mình. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
- Học động tác bụng. của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
-Làm quen với trị chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”.Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy.
 II. Địa điểm, phương tiện 
 - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện 
 - Phương tiện : chuẩn bị 1 cịi, kẻ sân chơi trị chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
GV điều khiển HS chạy 1 vịng sân. 
GV hơ nhịp khởi động cùng HS.
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
* Kiểm tra bài cũ
 2. Phần cơ bản 
- Ơn 4 động tác 
- Động tác vươn thở,tay, chân, vặn mình.
GV nêu tên động tác hơ nhịp điều khiển HS tập GV sửa động tác sai cho HS 
Lớp trưởng hơ nhịp điều khiển HS tập 
GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS các tổ.
GV chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. 
GV nêu tên động tác hơ nhịp, tập mẫu chỉ dẫn cho HS tập cùng 
*Học động tác bụng. 
- GV tập mẫu 
 - Ơn 5 động tác.
* Trị chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
- GV nêu tên trị chơi, chỉ dẫn vào hình vẽ rồi nhảy chậm vào từng ơ giải thích cách nhảy cho HS.
3. Phần kết thúc 
Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS
HS đi theo vịng trịn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
GV và củng cố nội dung bài.
- Chạy chậm
- Khởi 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc