I-CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
- GV dẫn lớp ra xếp hàng chào cờ dưới sự chỉ đạo của thầy tổng phụ trách đội.
-Khi chào cờ, các em phải chú ý nghiêm túc. Chào cờ xong các em ngồi im lặng nghe cô giáo trực tuần nhận xét các mặt hoạt động trong tuần vừa qua.Sau đó nghe thầy hiệu trưởng dặn dò những việc cần làm trong tuần.
-Chào cờ xong, lớp trưởng cho lớp vào hàng một.
II -HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
A. Yêu cầu:
-HS nắm được các mặt hoạt động trong tuần.
B. Nội dung:
- Lớp trưởng bắt bài hát.
-GV nhắc nhở nhũng việc cần làm trong tuần.
+Trong tuần này các con phải thực hiện tốt những việc sau:
*Đạo đức: Lễ phép và vâng lời thầy cô giáo, hòa nhã với bạn bè.
*Học tập:
+Đi học đều và đúng giờ.
+Học bài và làm bài tập đầy đủ.
+ Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ, mặc đồng phục
ù nét nối giữa ê và n *Tiếng và từ ngữ: - Cho HS viết vào bảng con: nhện GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Giải lao d) Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng: áo len mũi tên khen ngợi nền nhà + Tìm tiếng mang vần vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc từ - GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung - GV đọc mẫu TIẾT 2 Luyện tập: a) Luyện đọc: * Luyện đọc các âm ở tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS xem tranh - GV nêu nhận xét chung - Cho HS đọc câu ứng dụng: +Tìm tiếng mang vần vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc câu - Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS - GV đọc mẫu b) Luyện viết: - Cho HS tập viết vào vở - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế Giải lao c) Luyện nói: - Chủ đề: bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới - GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: +Trong tranh vẽ gì? +Trong lớp bên phải em là bạn nào? +Ra xếp hàng, đứng trước và sau em là những bạn nào? +Ra xếp hàng bên trái tổ em là tổ nào? +Em viết bằng tay phải hay tay trái? +Em tự tìm lấy vị trí các vật yêu thích của em ở xung quanh em * Chơi trò chơi: Ghép mô hình 4.Củng cố – dặn dò: - Củng cố: + GV cho HS đọc SGK + Cho HS tìm chữ vừa học -Dặn dò: - Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. - Xem trước bài 48 1’ 4’ 15’ 5’ 10’ 9’ 8’ 5’ 8’ 5’ Hát +2-4 HS đọc các từ: ôn, ơn, con chồn, sơn ca, ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn + Đọc đoạn câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn - HS viết: ôn, ơn, con chồn, sơn ca - Đọc theo GV - e và n + Giống nhau: kết thúc bằng n + khác nhau: en bắt đầu bằng e -Đánh vần: e-n-en - s đứng trước, en đứng sau - Đánh vần: sờ-en-sen - Đọc: lá sen - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ -Viết bảng con: en - Viết vào bảng: sen ê và n + Giống: kết thúc bằng n + Khác: ên bắt đầu bằng ê - Đánh vần: ê-n-ên - Đánh vần: nhờ-ên-nhên-nặng-nhện - Đọc: con nhện - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - HS thảo luận và trả lời -Viết bảng con: ên - Viết vào bảng: nhện - 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng - Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp - 4 HS đọc - Lần lượt phát âm: en, sen, lá sen; ên, nhện, con nhện - Đọc các từ (tiếng) ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng - HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp - 2-3 HS đọc -Tập viết: en, ên, lá sen, con nhện - Đọc tên bài luyện nói - HS quan sát vàtrả lời - Mèo, chó, quả bóng, bàn ghế. - Tay phải +HS theo dõi và đọc theo. +HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, Rút kinh nghiệm: Môn: Mĩ thuật Bài 12: Vẽ tự do I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: Tìm chọn nội dung đề tài. Vẽ được bức tranh đơn giản có nội dung gắn với đề tài và vẽ màu theo ý thích . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trong vở tập vẽ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò I. Ổn định : II. Kiểm tra : Kiểm tra đồ dùng để học vẽ III. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Vẽ tranh tự do (vẽ theo ý thích): Mỗi em chọn và vẽ một đề tài mình thích như: phong cảnh, chân dung, tình vật 2.Hướng dẫn HS cách vẽ tranh: _Cho HS xem một số tranh để HS nhận biết về nội dung, cách vẽ hình, cách vẽ màu, đồng thời gây cảm hứng cho các em trước khi vẽ _GV đặt câu hỏi: +Tranh này vẽ những gì? +Màu sắc trong tranh như thế nào? +Đâu là hình ảnh chính, hình ảnh phụ của bức tranh? 3.Thực hành: _GV gợi ý để HS chọn đề tài _GV giúp HS: +Nhớ lại các hình ảnh gần với nộng dung của tranh như: người, con vật, nhà, cây, sông, núi, đường sá, +Nhắc HS: Vẽ hình chính trước, hình phụ sau. Khôngvẽ to hay nhỏ quá so với khổ giấy +Vẽ màu theo ý thích _Giúp HS yếu vẽ hình và vẽ màu IV. Nhận xét ø, dặn dò: _GV cùng HS nhận xét một số bài về hình vẽ và màu sắc thể hiện được nội dung đề tài +Hình vẽ: -Có hình chính, phụ -Tỉ lệ hình cân đối +Màu sắc: -Tươi vui, trong sáng -Màu thay đổi, phong phú +Nội dung phù hợp với đề tài Chuẩn bị bài sau 1’ 5’ 2’ 10’ 12’ 5’ Hát Cả lớp Quan sát và trả lời _HS quan sát _Thực hành vẽ vào vở _Quan sát hình dáng và màu sắc của mọi vật xung quanh: cỏ cây, hoa trái, các con vật -Vở tập vẽ 1 HS theo dõi Rút kinh nghiệm Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009 Môn: TNXH Bài: Nhà ở I.MỤC TIÊU: * Giúp HS biết: - Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình . - Nhận biết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng nông thôn , thành thị ,miền núi . - Yêu quí ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà của mình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình vẽ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Hãy kể về những người thân trong gia đình. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay, các em tìm hiểu về nhà ở. a.Hoạt động 1: Quan sát tranh thảo luận theo cặp. * Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau. Bước 1: Hướng dẫn quan sát tranh ở bài 12 SGK và gợi ý các câu hỏi. + Ngôi nhà này ở đâu ? + Bạn thích ngôi nhà nào ? Tại sao ? - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm chưa trả lời được Bước 2: Cho HS quan sát thêm tranh đã chuẩn bị và giải thích cho các em hiểu về các dạng nhà: Nhà ở nông thôn, nhà tập thể ở thành phố, nhà ở các dãy phố, nhà sàn ở miền núi và sự cần thiết của ngôi nhà. ð Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình. b.Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm nhỏ. * Mục tiêu: kể được những đồ dùng phổ biến trong nhà. Bước 1: Chia lớp làm 4 nhóm - Gv giao nhiệm vụ : Mỗi nhóm quan sát 1 hình ở trang 27SGK và nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình. + Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV. Bước 2: Gv gọi đại diện các nhóm kể tên các đồ dùng được vẽ trong hình đã được quan sát ð Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và mua sắm , những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện KT của mỗi gia đình. Giải lao c.Hoạt động 3. - HS tự giới thiệu về ngôi nhà của mình. * Mục tiêu: Biết giới thiệu ngôi nhà của mình cho các bạn trong lớp. - Bước 1: HS tự nói với nhau về ngôi nhà của mình. - Bước 2: Gọi đại diện HS giới thiệu về ngôi nhà của mình ð Kết luận: Mỗi HS đều có một ngôi nhàvà trong ngôi nhà đều có đồ dùng cần thiết cho việc sinh hoạt trong mỗi gia đình, 4.Củng cố - dặn dò: - GV cho HS nhắc lại tên bài học. - Hướng dẫn HS xem tranh ở SGK và trả lời các câu hỏi. - Nhận xét chung tiết học . - Về nhà chuẩn bị bài hôm sau: Công việc ở nhà. 1’ 4’ 1’ 7’ 7’ 5’ 5’ 5’ Hát - Ông ,bà, bố, mẹ, anh , chị , em - HS thảo luận theo cặp và trả lời. + Ngôi nhà này ở nông thôn + Bạn thích ngôi nhà thứ nhất. Tại vì ngôi nhà xung quanh có vườn cây, ao cá.cảnh vật mát mẻ Chia nhóm - Nhóm 1: Bàn, ghế, tủ, ti vi , tranh ảnh trên tường (phòng khách) - Nhóm 2: Bàn thờ ,đồ thờø, phản gõ, bình ly,( phòng thờ cúng) - Nhóm 3: Gường nệm, tủ đứng, quạt, đèn ngủ, tranh treo tường, (phòng ngủ) - Nhóm 4: Bếp ga, tủ lạnh,tủ đựng chén và đựng đồ ăn,đồ dùng để nấu ( xoong, nồi, chảo, dao, ấm nước điện) - HS kể theo cặp. - HS tự giới thiệu theo ý thích - Nhà ở Rút kinh nghiệm Thứ tư ngày 11tháng 11 năm 2009 Môn: Học vần Bài 48: in un I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS đọc được: in, un, đèn pin, con giun ; từ và đoạn thơ ứng dụng - Viết được : in, un, đèn pin, con giun - Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Nói lời xin lỗi II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: Tranh minh hoạ trong SGKcác từ khóa Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS đọc - 2 HS đọc - GV cho HS viết bảng con: 3. Bài mới Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta học vần in, un - GV viết lên bảng in, un - Đọc mẫu: in, un Dạy vần: in a) Nhận diện vần: - Phân tích vần in - So sánh in với ên b) Đánh vần: * Vần: - Cho HS đánh vần * Tiếng khoá, từ khoá: - Phân tích tiếng pin? - Cho HS đánh vần tiếng: pin - Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá - Cho HS đọc: +Vần: i-n-in +Tiếng khóa: pờ-in-pin +Từ khoá: đèn pin c) Viết: * Vần đứng riêng: - GV viết mẫu: in - GV lưu ý nét nối giữa i và n *Tiếng và từ ngữ: - Cho HS viết vào bảng con: pin GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. un a) Nhận diện vần: Phân tích vần un So sánh un với in b) Đánh vần: * Vần: - Cho HS đánh vần * Tiếng khoá, từ khoá: - Cho HS đánh vần tiếng: giun - Cho HS đọc trơn từ ngữ khoá - Cho HS đọc: +Vần: u-n-un +Tiếng khóa: gi-un-giun +Từ khoá: con giun c) Viết: *Vần đứng riêng: - GV viết mẫu: un - GV lưu ý nét nối giữa u và n *Tiếng và từ ngữ: - Cho HS viết vào bảng con: giun - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Giải lao d) Đọc từ ngữ ứng dụng: Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng: nhà in mưa phùn xin lỗi vun xới +Tìm tiếng mang vần vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc từ - GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung - GV đọc mẫu TIẾT 2 Luyện tập: a) Luyện đọc: * Luyện đọc các âm ở tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS xem tranh - GV nêu nhận xét chung - Cho HS đọc câu ứng dụng: +Tìm tiếng mang vần vừa học +Đánh vần tiếng +Đọc câu - Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS - GV đọc mẫu b) Luyện viết: - Cho HS tập viết vào vở - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế Giải lao c) Luyện nói: - Chủ đề: Nói lời xin lỗi - GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: +Trong tranh vẽ gì? +Em có biết vì sao bạn trai trong tranh mặt lại buồn thiu như vậy? +Khi làm bạn ngã em có nên xin lỗi không? +Khi không thuộc bài em có nên xin lỗi không? +Em đã nói được lần nào câu “Xin lỗi cô!” chưa? Trong trường hợp nào? * Chơi trò chơi: Ghép mô hình 4.Củng cố – dặn dò: - Củng cố: + GV cho HS đọc SGK + Cho HS tìm chữ vừa học - Dặn dò: Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà. Xem trước bài 49 1’ 4’ 15’ 5’ 10’ 9’ 8’ 5’ 8’ 5’ Hát +2-4 HS đọc các từ: en, ên, lá sen, con nhện, + Đọc đoạn câu ứng dụng - HS viết: en, ên, lá sen, con nhện - Đọc theo GV - i và n + Giống: kết thúc bằng n + Khác: in bắt đầu bằng i Đánh vần: i-n-in - Đánh vần: pờ-in-pin - Đọc: đèn pin - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - Viết bảng con: in - Viết vào bảng: pin - u và n +Giống: kết thúc bằng n +Khác: un bắt đầu bằng u - Đánh vần: u-n-un - Đánh vần: gi-un-giun - Đọc: con giun - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - Viết bảng con: un - Viết vào bảng: giun - 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng -Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp -Lần lượt phát âm: in, pin, đèn pin, un, giun, con giun - Đọc các từ (tiếng) ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng - HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp - 2-3 HS đọc -Tập viết: in, un, đèn pin, con nhện - Đọc tên bài luyện nói - HS quan sát va øtrả lời - Lớp học có cô giáo và các bạn. - Bạn nhỏ buồn vì đi học muộn. - Em xin lỗi bạn. - Thưa cô có. - HS trả lời. +HS theo dõi và đọc theo. +HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, Rút kinh nghiệm : . Môn: Toán Bài : Phép cộng trong phạm vi 6(tr.65) I.MỤC TIÊU: - Thuộc bảng cộng biết làm tính cộng trong phạm vi 6 . - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - Làm các bài tập : Bài 1 ,2( cột 1,2,3) ,3( cột 1,2,), 4. * Các cột còn lại dành cho HS khá giỏi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng dạy môn toán - Mỗi HS 1 bộ đồ dùng học môn toán . III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Thực hiện các phép tính sau : 1 + 1 = 3 + 1 = 4 + 1 = 1 – 1 = 3 – 1 = 4 – 1 = - GV nhận xét -ghi điểm 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Phép cộng trong phạm vi 6 b.Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 . - Thành lập các công thức 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6 . * Bước 1: - GV cho HS quan sát hình vẽ trong sách và nêu yêu cầu bài toán. * Bước 2: hướng dẫn Hs đếm số hình tam giác cả hai nhóm rồi nêu câu hỏi đầy đủ - Gọi HS nhắc lại. - GV gợi ý 5 và1 là mấy ? - GV viết công thức 5 + 1 = 6 * Bước 3: - Giúp Hs quan sát hình vẽ rồi rút ra nhận xét. - GV viết công thức 1 + 5 = 6 b.Hướng dẫn thành lập công thức. 4 + 2 = 6 2 + 4 = 6 3 + 3 = 6 - GV hướng dẫn HS nêu bài toán - Cho HS nêu được: 2 và 4 là ? 4 và 2 là ? - Hướng dẫn HS viết được kết quả vào chỗ chấm. Giải lao Hướng dẫn HS thực hành. - GV cho HS đọc lại bảng cộng. + GV nêu chẳng hạn 5 cộng mấy bằng 6 ? 6 bằng 2 cộng mấy ? * Bài 1: Tính - GV cho Hs sử dụng bảng cộng trong phạm vi 6 để tìm ra kết quả. * Bài 2( cột 1,2,3) :Tính Cho HS nhẩm kết quả của phép tính. * Bài 3: ( cột 1,2,),Tính HS nêu yêu cầu bài * Bài 4 : GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. - Để biết có tất cả mấy con chim ta làm thế nào? - GV cùng HS nhận xét. 4.Củng cố - dặn dò : - GV cho HS nhắc lại bảng cộng - Nhận xét chung tiết học - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - Chuẩn bị bài hôm sau: Phép trừ trong phạm vi 6 1’ 4’ 10’ 5’ 10’ 5’ Hát - 3 HS lên bảng giải , dưới lớp theo dõi , nhận xét . * Chú ý nghe GV giới thiệu bài . - Nhóm bên trái có 5 hình tam giác, nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tam giác ? - 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác. - HS nhắc lại. + 5 và 1 là 6 - HS đọc năm cộng một bằng sáu. - 1 hình tam giác và 5 hình tam giác là 6 hình tam giác - Hs đọc: 1 + 5 = 6 - HS nhìn tranh và nêu bài toán. + Hai nhóm hình vuông là 6 - 2 và 4 là 6 2 + 4 = 6 4 và 2 là 6 4 + 2 = 6 3 và 3 là 6 3 + 3 = 6 - HS tự trả lời. - HS Làm bài tập , viết số thẳng cột + Tính và viết kết quả theo cột dọc. HS làm vào bảng con Nhận xét - Tính và viết kết quả theo hàng ngang. 5+1=6 4+2=6 5+0=5 2+2=4 1+5=6 2+4=6 0+5=5 3+3=6 Nhận xét - Tính và viết kết quả theo hàng ngang. 4+1+1 = 6 5+ 1+ 0 = 6 2 + 2+ 2 = 3+2+1 = 6 4+ 0 +2 = 6 3 + 3+ 0 = HS lên bảng tính – Lớp làm vào bảng con Nhận xét a. Trên cành có 4 con chim , 2 con bay đến nữa. Hỏi có tất cả mấy con chim ? - Làm phép cộng 4 + 2 = 6 b. Có 3 chiếc xe xanh, và 3 chiếc xe trắng. Hỏi có tất cả mấy chiếc xe ? - Làm phép cộng 3 + 3 = 6 - HS tự nêu - HS theo dõi Rút kinh nghiệm : Môn :Thủ công Ôn tập kĩ thuật xé, dán giấy I.MỤC TIÊU: -Củng cố được kiến thức , kĩ năng xé ,dán giấy . -Xé ,dán được ít nhất một trong ác hình đã học . Đường xé ít răng cưa . HÌnh dán tương đối phẳng . -Với HS khéo tay : Xé dán được ít nhất hai hình trong các hình đã học .Hình dán cân đối , phẳng ,trình bày đẹp . - Khuyến khích xé dán thêm những sản phẩm mới có tính sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV : Bài mẫu đã học, hồ dán, khăn lau tay III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -Hôm trước các em xé dán hình gì ? 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta ôn tập lại những bài đã học b.Ôn tập : -Các em đã học các bài nào *Giáo viên trình bày các baì dán mẫu : *HS chọn bài mình thích xé dán vào vở Giải lao 4.Đánh giá sản phẩm: Cho học sinh trình bày sản phẩm . - Gv đánh giá bài làm của các em 5-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét về thái độ học tập , vệ sinh an toàn trong lao động . - Chuẩn bị hôm sau học gấp giấy . 1’ 4’ 15’ 5’ 5’ 5’ Hát -Xé dán hình gà con -HS nhắc lại bài: Xé dán hình chữ nhật , hình tam hiác , , hình vuông , hình tròn , hình quả cam ,hình cây đơn giản , hình gà con , - HS theo dõi. - HS thực hành. -HS quan sát và tập xé trên giấy trắng. -Học sinh trình bày sản phẩm -HS chú ý nghe. Rút kinh nghiệm : Môn: Học vần Bài: Ôn tập các vần đã học I.MỤC TIÊU: -HS đọc và viết được: ia , ai , ui, uôi , ươi , ay , ây , iu , êu , ưu , ươu , on , an . - Đọc và viết được các từ có vần vừa ôn . - Rèn cho HS nói đủ câu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ. Cho hs đọc bài 48 Viết bảng : Số chín , con giun 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài Hôm nay học bài ôn tập b. Ôn các vần vừa học. - GV nêu các vần đã học ghi bảng . - GV ghi bảng , thành lập bảng ôn - GV cho HS đánh vần vần - GV cho HS đọc vần c. Luyện viết GV đọc một số vần cho HS viết vào bảng con Đọc mộ số tiếng có vần vừa ôn cho hs viết . Nhận xét sửa chữa 4.Củng cố - dặn dò: HS đọc các vần vừa ôn Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau 1’ 5’ 1’ 12’ 12’ 4’ Hát 4 HS HS theo dõi 8 -15 HS đánh vần Cá nhân , đồng thanh Cả lớp viết vào bảng con Cá nhân - Đồng thanh 1 lần Rút kinh nghiệm : Môn :Học vần Bài 49: iên - yên I.MỤC TIÊU: - HS đọc được : iên, yên, đèn điện, con yến; từ và các câu ứng dụng . - Viết được: iên, yên, đèn điện, con yến. - Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề : Biển cả. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1. - Tranh ảnh minh hoạ trong SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : ( Tiết 1) Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài 48 - GV đọc cho HS viết bảng con: vun xới, xin lỗi 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : vần iên , yên - GV viết lên bảng iên , yên b.Dạy vần: * Vần iên - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần iên. - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần iên - Cho học sinh phát âm lại . *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần iên - Vần iên đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Tìm trong bảng chữ cái âm đ, ghép vào vần iên để được tiếng điện - GV nhận xét , ghi bảng : điện - Em có nhận xét gì về vị trí âm đ vần iên trong tiếng điện -Tiếng điện được đánh vần như thế nào? + GV chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ vật gì ? + GV rút ra từ khoá : đèn điện , ghi bảng. - Cho HS đánh vần, đọc trơn từ khoá - GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm * Viết - GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết - Cho HS viết vào bảng con * Vần yên : - GV cho HS nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần yên - So sánh 2 hai vần yên và iên - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết - GV hướng dẫn và chỉnh sửa. Giải lao * Đọc từ ứng dụng : - GV ghi bảng : cá biển , viên phấn, yên ngựa, yên vui. - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần iên , yên - GV giải thích từ : + Cá biển: là loại cá sống ở biển + Viên phấn ( Cho HS quan sát viên phấn) + Yên ngựa: là vật đặt trên lưng ngựa để người cưỡi ngồi. + Yên vui: nói về sự bình yên và vui vẻ trong cuộc sống - GV đọc mẫu từ ứng dụng , gọi HS đọc lại (Tiết 2) Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lai bài ở tiết 1 + GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc câu ứng dụng + Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽ gì ? + Em đọc bài ứng dụng dưới tranh. - Khi đọc hai câu này , chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét * Luyện viết : - GV cho HS viết vào vở tập viết - GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. Giải lao Luyện nói theo chủ đề : Biển cả - GV treo tranh - Cho HS quan sát tranh +Tranh vẽ gì ? + Em thấy trên biển có gì ? + Nước biển như thế nào ? Người ta dùng nước biển dùng để làm gì ? + Em có thích biển không ? 4.Củng cố - Da
Tài liệu đính kèm: