Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013

Lịch sử

Tiết 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt)TR/7

A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ .

 - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.

B. CHUẨN BỊ:

 Một số loại bản đồ: Địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN

C. LÊN LỚP:

1- Kiểm tra bài cũ :

 - HS cho biết bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ

 -Bản đồ được dùng để làm gì?

2- Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a. Giới thiệu :

b.Các hoạt động:

Hoạt động1: Các bước sử dụng bản đồ

- Yêu cầu đọc thông tin trên SGK/7

- Treo bản đồ .

- GV Nêu câu hỏi.

+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?

+Dựa vào bảng chú giải h3/6 đọc các kí hiệu của 1 số đối tượng địa lí

+Chỉ đường biên giới ở phần đất liền của VN với các nước láng giềng(h3/6). Giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia

+Nêu các bước sử dụng bản đồ.

- GV Nhận xét:muốn sử dụng tốt bản đồ ta phải biết đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, và tìm đối tượng LS hoặcĐL trên bản đồ

Hoạt động 2: Thực hành

-GV chia nhóm 6 y/c các nhóm lần lượt làm các BTa,b S/8-12

+N1: chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên lược đồ.

+N2: Hoàn thành bảng S/8.

+N3:Hoàn thành bảng S/10.

+N4:Chỉ đường biên giới quốc gia của VN trên bản đồ.

+N5:Kể tên các nước láng giềng, biển, đảo, quần đảo của VN.

+N6:Kể tên 1 số con sông được thể hiện trẹn bản đồ. Trong đó sông nào là sông chính kể ra?

- Nhận xét:

Hoạt động 3: Làm việc trên bản đồ

- GV lần lượt treo lược đồ và bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng, yêu cầu :

+Đọc tên bản đồ và chỉ các hướng B,N,Đ,T.

+Chỉ vị trí của Tỉnh (TP) mình đang sống trên bản đồ.

+Nêu tên những Tỉnh (TP) của mình

- Nhận xét

- HS đọc ( Khá), lớp đọc thầm.

- HS quan sát, đọc tên các bản đồ treo trên bảng.

- HS (TB, Yếu) trả lời.

- HS ( Khá, giỏi) nhận xét

+Tên khu vực và những thông tin chủ yếu

+Sông, hồ, mỏ than, mỏ dầu biên giới quốc gia

+HS chỉ bảng đồ giải thích: vì căn cứ vào kí hiệu của bảng chú giải

.Đọc tên bản đồ.

.Đọc bảng chú giải nắm các ký hiệu.

.Xác định các đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.

-HS thảo luận nhóm(Khá, giỏi, TB, Yếu)

-Đại diện nhóm trình bày(TB, yếu)

-HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ và chính xác.(Khá, giỏi)

+ 1HS xác định trên lược đồ

+1 HS lên bảng xác định(phiếu)

+Tương tự

+1 hs chỉ bản đồ

- Các nước láng giềng:Trung Quốc, Lào, Cam pu chia.

-Vùng biển của nước ta là 1 phần của Biển Đông

-Đảo: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà,

-Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa

-HS kể tên 1 số con sông. Sông chính:S. Hồng, S.Thái Bình, S. Tiền, S.Hậu

-HS lần lượt thục hiện các yêu cầu trên

 (HS (TB, Yếu)

- HS (Khá, giỏi) nhận xét, bổ xung cho hoàn chỉnh.

 

doc 50 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng làm bài được trong giờ kiểm tra.
 +N4 ,5,6:Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi.
 +N7,8,9,: Trong giờ kiểm tra bạn ngồi bên cạnh không làm bài được bài và cầu cứu em. 
* Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
 Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài tập 4/4) 
-Yêu cầu các nhóm trình bày, giới thiệu tư liệu đã chuẩn bị.
- Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về những mẫu chuyện , tấm gương đó ?
*: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó .
 Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân bài 6/4
-Gọi hs đọc y/c
 Cho HS thảo luận lớp :
+Đã bao giờ em thiếu trung thực trong học tập chưa?
+Nếu có bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
+Em sẽ làm gì nếu gặp những tình huống như vậy?
 - GV:Trung thực trong học tập là một đức tính tốt, giúp em học mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
-1 HS (Khá)đọc y/c và nội dung
- Các nhóm thảo luận.(Giỏi, Khá, TB, Yếu)
- Đại diện các nhóm trình bày . lớp trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung.(TB)
+ Chịu nhận khuyết điểm rồi quyết tâm học để gỡ lại.
+ Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm cho đúng.
+Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực.
-HS (Khá, giỏi) nhận xét
- Nhóm trình bày (Khá, giỏi, TB, Yếu)
HS thảo luận , trao đổi về hành vi trung thực.(Khá, giỏi, TB, Yếu)
- HS (TB, Y
- Khá, gioi ) nhận xét.
- HS (Khá) dọc yêu cầu.
-HS lần lượt trả lời(TB,Y)
-Lớp nhận xét(Khá, giỏi)
3. Củng cố:
	- Thế nào là trung thực trong học tập?(TB, Yếu)
	- Nêu một vài hành vi trung thực trong học tập.(TB, Yếu)
 - Chuẩn bị : Vượt khó trong học tập.
Tiết 2: 	 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
	 NÀNG TIÊN ỐC (TR/18) 
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II.Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa truyện trong SGK
III.Lên lớp:
 1- Kiểm tra bài cũ : 
- HS kể nối tiếp nhau theo tranh câu chuyện sự tích hồ Ba Bể.
- Nói ý nghĩa của câu chuyện .
 2- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a.Giới thiệu:
b.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện:
- GV đưa tranh minh hoạ
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- GV lần lượt nêu câu hỏi:
+Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ?
+Bà lão làm gì khi bắt được ốc 
+Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?
+Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những gì ?
+Sau đó bà lão đã làm gì ?
+Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
* Câu chuyện có hai nhân vật và chuỗi sự việc liên quan với hai nhân vật.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
- GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp để HS dựa vào 6 câu hỏi đó trả lời bằng lời văn của mình.
- Cho HS kể nhóm 2 cùng bàn
- HS kể nối tiếp nhau theo từng khổ thơ, theo toàn bài
- GV nhận xét.
Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người thì sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
HS quan sát và nhận xét: Nhân vật trong tranh
- 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm từng đoạn, lần lượt trả lời những câu hỏi 
+Mò cua, bắt ốc (TB, Yếu)
+Thấy ốc đẹp bà thương không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi.(TB, Yếu)
+Nhà cửa được quét sạch sẽ, đàn lợn được ăn no, cơm nước đượcnấu sẵn, vườn rau được sạch cỏ(TB, Yếu)
+1 nàng tiên từ trong chum bước ra
+Bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên
(Khá, giỏi)
+Bà lão và nàng tiên sống bên nhau như 2 mẹ con.(Khá, giỏi)
-Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ (Khá, giỏi)
-1HS giỏi, khá làm mẫu kể đoạn 1
- HS kể theo cặp . Trao đổi ý nghĩa câu chuyện:nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc, Ốc biến thành cô gái giúp đỡ bà. 
- 3HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp.(Khá, giỏi, TB, Yếu)
-Cả lớp lắng nghe và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 
3. Củng cố – dặn dò:
 -Theo em câu chuyện giúp ta hiểu điều gì?(Khá`, giỏi)
 - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì trong việc đối xử với mọi người chung quanh?(TB, Yếu)
 - Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em thích, kể lại câu chuyện trên cho người thân.
 - Chuẩn bị kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
 Thư tư, ngày 24 tháng 8 năm 2011 
Tiết 8: Toán 
 	 HÀNG VÀ LỚP(TR/11)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
 - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
 - Biết viết số thành tổng theo hàng.
II. LÊN LỚP:
 1- Kiểm tra bài cũ : 
 - Đọc và viết số có 6 chữ số (Bài 2, 3 / 10 )
 2- Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động:
Hoạt động1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
Yêu cầu HS nêu tên các hàng rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào bảng phụ.
- GV đưa bảng phụ, giới thiệu : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị , hay lớp đơn vị có ba hàng : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng và nêu lại
Tương tự : Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì?
Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000, 654 321
GV Yêu cầu HS đọc lại thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn .
- GV nhận xét.
Số có 6 chữ số có 2 lớp; Mỗi lớp gồm 3 hàng và mang tên của hàng nhỏ nhất .
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1/ 11 SGK: Viết theo mẫu 
(Đọc và viết số)
-GV Sử dụng bảng khung, hướng dẫn HS làm mẫu dòng đầu.
-Lớp đơn vị, lớp nghìn có những hàng nào?
-Nhận xét : 
Đọc theo cách đọc số có 3 chữ số theo từng lớp cao đến thấp.
Bài tập 2/ 11 SGK : 
a ) GV viết số 46 307 lên bảng . Chỉ lần lượt các chữ số 7 , 0 , 3 , 6 , 4 , yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng. 
b) GV cho HS nêu lại mẫu : GV viết số 38 753 lên bảng , yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào cbữ số 7 , xác định hàng và lớp của chữ số đó 
+ GV: Chữ số ở hàng nào thì có giá trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 7 thuộc hàng chục = 70 ..
Bài tập 3 / 12 SGK : Viết theo mẫu .
-Ghi số 52 314 yêu cầu phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.Chỉ định 1HS làm mẫu.
* Nhận xét : 
Từ một số có thể phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại. 
Bài tập 4 / 12 SGK :Viết số( Làm thêm)
-Gọi 1hs làm mẫu câu a
-Y/C hs làm vào vở các câu còn lại
* Nhận xét : 
Từ cấu tạo số (Cấu tạo thập phân) ta viết được số .
Bài tập 5: Viết theo mẫu .( Làm thêm)
-Ghi số 832 573 yêu cầu phân tích thành các lớp , nêu các chữ số thuộc lớp nghìn.
-GV phát phiếu cho 3 hs
* Nhận xét 
-Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.(TB, Yếu)
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
-HS nghe và nhắc lại
-HS thực hiện và nêu: chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm(TB, Yếu)
-Thảo luận theo nhóm đôi rồi phát biểu: Lớp nghìn(TB, yếu)
-2 HS ( TB, Yếu) nêu
- HS Khá, giỏi ) nhận xét.
-Vài HS( TB, Yếu) nhắc lại
-HS quan sát
-HS đọc to dòng chữ ở phần đọc số, sau đó tự viết vào chỗ chấm ở cột viết số 
( 54 312) rồi lần lượt xác định hàng và lớp của từng chữ số để điền vào chỗ chấm: chữ số 5 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn; chữ số 4 ở hàng nghìn, lớp nghìn
-2 ( TB, Yếu) nhắc lại
Yêu cầu HS tự làm phần còn lại
(TB, yếu)
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
- HS (TB, Yếu) trả lời.
- HS nêu : Trong số 46 307 , chữ số 3 thuộc hàng trăm , lớp đơn vị .
-Tương tự hs nêu miệng các số còn lại
- Chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 7 là 700 .
Sau đó yêu cầu HS tự làm các phần còn lại vào vở nháp
- HS thống nhất kết quả .(Khá, giỏi)
-HS làm theo mẫu(Khá, giỏi)
52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4.
-HS làm vào vở các bài còn lại(TB, Yếu)
- HS( khá, giỏi) nhận xét.
-1HS ( Khá, giỏi)làm mẫu 
-HS làm bài 
a/ 500735; b/ 300402; 
c/ 204060; d/ 80002.
- HS(TB, Yếu) sửa bài
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
HS quan sát mẫu
 -HS làm vào SGK (viết chì)
-HS làm trên phiếu trình bày(TB, Yếu)
a/ Lớp nghìn : 6, 0, 3 . b/ ĐV : 7,8,5. 
 c/ ĐV: 0, 0 4.
3. Củng cố – dặn dò : 
- HS nêu các cách đọc số và viết số theo hàng và lớp.(TB, Yếu)
-Ôn quy tắc đọc và viết số có 5 , 6 chữ số.
-Chuẩn bị bài: So sánh các số có nhiều chữ số.
 Tập đọc 
Tiết 4:	 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH(TR/19)
 I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đọc trôi chảy, rành mạch diễn cảm bài thơ. Biết nhấn giọng các từ ngữ phù hợp. Biết ngắc nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
 - Hiểu nội dung : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậum thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. 
 - Thuộc lòng 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết khổ thơ 1, 2 cần hướng dẫn đọc.
 -Tranh SGK
III. Lên lớp:
 1. Kiểm tra bài cũ : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (tt)
 - 2 HS đọc sắm vai “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”+ TLCH và nêu ý nghĩa truyện.
 2- Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a . Giới thiệu bài 
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc :
- Chia đoạn 5
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến tiên độ trì
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi
+ Đoạn 3 : Tiếp theo đến ông cha của mình
+ Đoạn 4 : Tiếp theo đến chẳng ra việc gì
+ Đoạn 5 : Phần còn lại
- Cho Hs dọc nối tiếp từng đoạn. GV sửa chữa uốn nắn các em.
* Giải thích từ khó :
 + Vàng cơn nắng, vắng cơn mưa : đã trải qua bao nhiêu thời gian , bao nhiêu nắng mưa .
 + Nhận mặt : truyện cổ giúp cho ta nhận ra bản sắc dân tộc, truyền thống tốt đẹp của ông cha ( công bằng, thông minh,nhân hậu) 
- Luyện d-ọc theo cặp.
- GV đọc toàn bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :
-Chỉ định HS đọc : Từ đầu .. đa mang.
+Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
Ý đoạn 1: Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành.
-Yêu cầu HS đọc thầm : Phần còn lại.
+ Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ? 
+Nêu ý nghĩa hai truyện này ?
+ Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ?
+ Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? 
Ý đoạn 2: Những bài học quý báu cha ông muốn răn dạy đời sau. 
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
-GV đọc diễn cảm khổ 1,2
-Nhận xét
-5hs đọc nối tiếp nhau (TB, Yếu)
+Lượt 1: sửa phát âm.
+ Lượt 2:giải từ khó sgk
 - Luyện đọc theo cặp .
(Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- 1HS(Khá) đọc cả bài
- 1 HS(Khá ) đọc 
- HS Trả lời 1 trong nhiều ý. 
(TB, Yếu)
+Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang 
Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông : nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin 
- HS đọc thầm : Phần còn lại.
+ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường
 (Khá, giỏi, TB, Yếu)
 - HS (Khá, giỏi) trả lời.
+Tấm Cám : Truyện thể hiện sự công bằng . Khẳng định người nết na, chăm chỉ, như Tấm sẽ được bụt, phù hộ, giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc. Ngược lại, những kẻ gian giảo, độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt.
+ Đẽo cày giữa đường : Truyện thể hiện sự thông minh . Khuyên người ta phải có chủ kiến riêng nếu ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì.
+ Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa , Sự tích dưa hấu , Trầu cau
(TB, yếu)
+Truyện cổ chính là những lời dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu truyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ( Khá, giỏi)
- 3 HS đọc nối tiếp cảbài thơ, với giọng tự hào , trầm lắng .
(Khá, giỏi, TB)
-HS đọc theo cặp 
(Khá, TB. Giỏi, Yếu)
-HS thi đọc diễn cảm Cùng dối tượng 
(Khá, giỏi, TB, yếu)
-HS đọc nhẩm12 dòng thơ
-HS thi đọc thuộc lòng (Khá, giỏi)
3. Củng cố – dặn dò: 
- Kể tóm tắt một câu chuyện cổ tích em biết và thích.(Khá, giỏi)
 - Học thuộc lòng cả bài thơ.
- Chuẩn bị : Thư thăm bạn.
Tiết 2: Địa lí
	 DÃY HOÀNG LIÊN SƠN(TR/70)
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng liên Sơn.
 - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.
 - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
B. CHUẨN BỊ:
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 -Hình S/70-71
C. LÊN LỚP:
 1- Kiểm tra bài cũ : 
Nêu các bước sử dụng bản đồ?
-Hãy tìm vị trí của thành phố của em trên bản đồ Việt Nam?
2- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a. Giới thiệu bài mới: 
b.Các hoạt động:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV treo bản đồ Việt Nam và chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.
Câu hỏi: 
+Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta (Bắc Bộ)?
+Trong những dãy núi đó, dãy núi nào cao nhất?
+Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà?
+Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? rộng bao nhiêu km?
+Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
-GV nhận xét
* GV: Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-GV chia nhóm 6- phát phiếu- 2p
+N1,2:Yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1, xác định đỉnh núi Phan-xi-păng & cho biết độ cao của nó.
+N3,4 :Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ Quốc
+N5,6:Yêu cầu HS quan sát hình 2 ,mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng .
GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
* GV nhận xét: đỉnh Phan-xi-păng
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK 
 +Cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn ntn?
- GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.
- GV Nhận xét.:Sapa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc
-HS theo dõi
-Lớp dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.(Khá, giỏi)
-HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi. (TB, Yếu)
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
+Hoàng Liên Sơn, sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều 
+Hoàng Liên Sơn
+Ở phía Bắc nước ta
+Dài khoảng: 180 km ; Rộng : gần 30km
+Đỉnh: có nhiều đỉnh nhọn ; Sườn : rất dốc ; Thung lũng : thường hẹp và sâu
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn
(Khá, giỏi)
-HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý
( Khá, giỏi, TB, Yếu)
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. (TB, Yếu)
-HS các nhóm nhận xét, bổ sung.(Khá, giỏi)
+HS xác định và nêu: đỉnh Phan-xi-păng cao 3143m
+Vì đây là đỉnh núi cao nhất nước ta
+đỉnh núi nhọn, xung quanh thường có mây mù che phủ.
-HS đọc thầm mục 2 
+Khí hậu lạnh quanh năm, đôi khi có tuyết rơi
(TB, yếu)
-1HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam.( Khá, giỏi)
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
 -Trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.(TB, Yếu)
-Sưu tầm tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và Sa Pa 
-Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
Tập làm văn 
Tiết 3:	KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT(TR/20)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật ( ND Ghi nhớ )
 -Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim sẻ, Chim Chính), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước-sau để thành câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Một vài tờ giấy khổ to ghi sẵn :
 -Các câu hỏi của phần nhận xét
 -Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự .
II.. LÊN LỚP:
 1. Kiểm tra bài cũ : Nhân vật trong truyện. (Khá, TB)
-Thế nào là văn kể chuyện ? cho ví dụ.
-Nhân vật trong truyện là những ai ?
 2- Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1: NHẬN XÉT
-GV yêu cầu HS đọc “Bài văn bị điểm không”
- GV đọc diễn cảm cả bài
-Gọi hs đọc y/c 2,3
-Gọi 1 hs làm mẫu 1 ý của bt2: Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. 
-GV chia nhóm 6 –phát phiếu -3p
-Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ?
- Nhận xét: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi: “sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện”, đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé
-Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ?
KL : Qua câu chuyện hành động của nhân vật đã thể hiện tính cách nhân vật. Nhân vật có nhiều hành động, chỉ chọn những hành động tiêu biểu để kể, hành động nào xảy ra trước kể trước.
Họat động 2: GHI NHỚ
Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức vào luyện tập.
- Hướng dẫn cách làm :
+Điền đúng Sẻ và Chích vào chỗ trống
+Sắp xếp lại các hành động đã cho thành 1 câu chuyện
+Kể lại câu chuyện theo dàn ý được sắp xếp hợp lý.
* GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.
-Nhận xét
-HS (Khá ) đọc bài. Cả lớp đọc thầm
-2 HS(Khá) đọc yêu cầu của BT 2,3
- 1 hs làm mẫu: + Giờ làm bài? (Không tả, không viết, nộp giấy trắng) (TB, yếu)
-HS họat động nhóm (Khá, giỏi, TB, Yếu)
-HS trình bày kết quả(TB, Yếu)
-Nhận xét bài làm của các nhóm
+ Giờ làm bài? (Không tả, không viết, nộp giấy trắng)
+ Giờ trả bài? (Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời)
+ Lúc về? (khóc khi bạn hỏi)
- Mỗi hành động trên của cậu bé đều nói lên tình yêu đối với cha, tính cách trung thực của cậu.(Khá, giỏi)
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
-a-b-c (hành động xảy ra trước kể trước,hành động xảy ra sau kể sau) (Khá, giỏi)
-Nhiều HS đọc lại phần ghi nhớ.(TB, yếu)
-1 HS đọc nội dung bt– cả lớp đọc thầm.
-HS thảo luận cặp(Khá, TB. Yếu)
-HS lần lượt sửa bài (TB, Yếu)
-Lớp nhận xét bài làm của các bạn(Khá, giỏi)
-2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.(Khá, giỏi)
3. Củng cố – dặn dò:
	-Bài học giúp em hiểu điều gì?(Khá, giỏi)
	- Tìm hiểu thêm tính cách nhân vật trong truyện cổ tích như: Thạch Sanh, Tấm Cám.
- Chuẩn bị: Tả ngoại hình nhân vật.
 Thứ năm, ngày 25 tháng 8 năm 2011
 Toán 
 Tiết 9:	 SO SÁNH SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ(TR/12)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - So sánh các số có nhiều chữ số.
 - Biết sắp xếp 4 số tự nhiêncó khôngquá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. CHUẨN BỊ:
 -Phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn hàng lớp.
III. LÊN LỚP:
1- Kiểm tra bài cũ : 
 -3HS đọc số và nêu các hàng lớp của các số : 37503; 490504; 23475.
2- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a.Giới thiệu bài: 
b. Các hoạt động: 
Hoạt động1: So sánh các số có nhiều chữ số.
*.So sánh 99 578 và 100 000
GV viết lên bảng 99 578 ? 100 000, yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó
- GV nhận xét chung: trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
*. So sánh 693 251 và 693 500
GV viết bảng: 693 251 ? 693 500
Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó.
GV nhận xét chung: khi so sánh hai số có cùng số chữ số:
+Bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của số)
+ Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn
+ Nếu chúng bằng nhau ta so

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 02.doc