Giáo án tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 1 (chuẩn) năm 2009

I- Mục tiêu:

- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.

- Biết tên trường, lớp, tên thầy cô giáo, một số bạn bè trong lớp.

- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.

TC TV:

- Biết quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và học tập tốt.

 - Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.

II- Tài liệu và phương tiện :

 - Vở bài tập đạo đức.

 - Các điều 7, 28 về quyền trẻ em.

 - Các bài hát "trường em", "em đi học".

III- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 19 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 868Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 1 (chuẩn) năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập toán ở lớp 1
- Cho HS mở sách toán 1 đến bài "Tiết học đầu tiên" và cho HS thảo luận
? Trong tiết học toán lớp 1 thường có những hoạt động nào? bằng cách nào ? 
 Sử dụng những đồ dùng nào ?
- Tuy nhiên trong học toán thì học CN là quan trọng nhất, HS nên tự học bài, tự làm và kiểm tra.
 * Cho học sinh nghỉ giữa tiết
c- Hoạt động 3:(4p) Nêu các yêu cầu cần đạt khi học toán.
* Học toán 1 các em sẽ biết :
- Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số....
- Làm tính cộng, tính trừ 
- Nhìn hình vẽ nên được bài toán, rồi yêu cầu phép tính giải.
- Biết giải các bài toán.
- Biết đo độ dài, biết xem lịch....
? Vậy học toán 1 em sẽ biết được những gì ?
? Muốn học toán giỏi các em phải làm gì ?
d- Hoạt động 4:(5p) Giới thiệu bộ đồ dùng học toán cuả HS.
- Y/c HS lấy bộ đồ dùng học toán ra 
- GV lấy từng đồ dùng trong bộ đề dùng giơ lên và nêu tên gọi
- GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu học sinh lấy
- Giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó để làm gì ?
- HD HS cách mở, cất và bảo quản hộp đồ dùng
4- Củng cố - Dặn dò:(2p)
- Trò chơi: Thi cách lấy và cất đồ dùng 
ờ: Chuẩn bị cho tiết học sau.
- HS lấy sách vở và đồ dùng học toán cho GV kiểm tra
- HS lấy sách toán ra em 
- HS chú ý
- HS thực hành gấp, mở sách
- Trong tiết học có khi GV phải giới thiệu, giải thích (H1) có khi làm quen với qtính (H2) có khi phải học nhóm (H4)
- HS múa, hát tập thể
- HS chú ý nghe
- Một số HS nhắc lại
- Phải đi học đều, học thuộc bài, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ.
- HS làm theo yêu cầu của GV
- HS theo dõi
- HS nghe và lấy đồ dùng theo yêu cầu
- HS chơi (2 lần)
.........................................................................................................................
Tiềt 2,3:	Tiếng Việt:
Các nét cơ bản (2tiết)
I- Mục đích yêu cầu
 - Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản
 - Bước đầu nắm được tên, quy trình viết các nét cơ bản, độ cao, rộng, nét bắt đầu và kết thúc.
 - Biết tô và viết được các nét cơ bản.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Giấy tô ki có kẻ sẵn ô li
 - Sợi dây để minh hoạ các nét
III- Các hoạt động dạy học:
Giáo Viên
Học sinh
1- Kiểm tra bài cũ:(5p)
- KT sách, vở và đồ dùng của môn TV
- Nhận xét sau khi kiểm tra (ưu, nhược điểm)
2- Dạy - Học bài mới:
a- Giới thiệu bài (linh hoạt)(1p)
b-Hoat động 1: (20p) Dạy các nét cơ bản.
+ Giới thiệu từng nét ở tấm bìa đã chuẩn bị sẵn ở nhà.
- GV nêu lên từng nét
- HD và viết mẫu (kết hợp giải thích)
+ Nét thẳng: 
+ Nét ngang: (đưa từ trái sang phải)
- Nét thẳng đứng (đưa từ trên xuống)
- Nét xiên phải (đưa từ trên xuống)
- Nét xiên trái (đưa từ trên xuống)
+ Nét cong:
- Nét con kín (hình bầu dục đứng: 0)
- Nét cong hở: cong phải ( )
 cong trái (c)
+ Nét móc:
- Nét móc xuôi:
- Nét móc ngược
- Nét móc hai đầu:
+ Nét khuyết
- Nét khuyến trên:
- Nét khuyết dưới
- GV chỉ bảng bất kỳ nét nào Yêu cầu học sinh đọc tên nét đó.
- GV theo dõi và sửa sai
*Cho HS nghỉ giữa tiết
- GV viết mẫu, kết hợp với HD
- GV nhận xét, sửa lỗi
3- Củng cố - Dặn dò(5p)
+ Trò chơi: "Nhanh tay - Nhanh mắt"
- GV nêu tên trò chơi và luật chơi
- Cho HS chơi theo tổ
+ Nhận xét chung giờ học
+ Cả lớp đọc lại các nét một lần.
 - HS lấy sách vở và đồ dùng đặt lên bàn để GVKT
- HS theo dõi và nhận biết các nét.
- HS đọc: lớp, nhóm, CN
- HS tập TD, múa tập thể
- HS viết hờ bằng ngón trỏ xuống bàn.
- HS lần lượt luyện viết từng nét trên bảng con.
- HS chơi 2-3 lần
- HS đọc đồng thanh
Tiết 2
Giáo Viên
Học sinh
 *Luyện tập:
1-Hoạt động 1:(7p) Luyện đọc.
- Cho HS đọc tên các nét vừa học
- GV theo dõi, nhận xét và cho điểm
2-Hoạt động 2: (12p) Luyện viết:
- Cho HS tập tô và viết các nét cơ bản trong vở tập viết.
- Hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút, đưa bút cho HS.
+ Quy định: Khi nào GV gõ 1 tiếng thước mới được viết nét thứ nhất.
- Sau mỗi nét GV kiểm tra, chỉnh sửa rồi mới cho viết tiếp nét sau.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
- Cho HS nghỉ giữa tiết
3- Hoạt động 3:(6p) Luyện nói:
- Cho HS lên chỉ vào từng nét và nói tên các nét.
VD: Chỉ vào nét (2) nói, đây là nét móc 2 đầu 
Chỉ vào nét (-): Đây là nét ngang
4- Củng cố - Dặn dò:(5p)
Trò chơi:
- GV nêu tên trò chơi và luật chơi.
+ Cách chơi:
- Chi lớp thành 2 nhóm (A-B) nhóm A cử 1 em lên chỉ lần lượt vào các nét cơ bản để nhóm B đọc.
- Nếu nhóm B đọc đúng thì được 1 điểm
- Nếu nhóm B đọc sai thì nhóm A được 1 điểm
* Nhận xét chung tiết học
ờ: - Luyện viết các nét vừa học vào vở
- Xem trước bài 1 (SGK)
- HS đọc, lớp, nhóm, cá nhân
- HS thực hành
- HS tô và viết từng nét trong vở theo hướng dẫn của GV
- HS tập thể dụng và múa hát TT
- HS thực hiện CN
- Lớp theo dõi và nhận xét
- HS chơi 2 lần
- Lần 2 đổi bên.
.............................................................................
Tiết 4: Thủ công
 Đ 1 Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ thủ công
I- Mục tiêu
- Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ (thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) để học thủ công.
- TCTV: Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: giấy báo, hoạ báo, giấy vở học sinh, lá cây...
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Các loại giấy mầu, bìa, kéo, hồ dán, thước kẻ...
- Học sinh: Dụng cụ học thủ công.
III- Các hoạt động dạy học:
Giáo Viên
Học sinh
1- ổn định tổ chức:(2p)
2- Kiểm tra bài cũ:(4p)
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở.
- GV nhật xét sau khi kiểm tra.
3- Dạy học bài mới:
a- giới thiệu bài ( ghi giảng).(1p)
b- Hoạt động 1:(7p) Giơi thiệu giấy, bìa.
+ Giơ tờ giấy cho HS quan sát và nói" Đây là tờ giấy".
 ? Giấy này dùng để làm gì ?
+ Giơ tiếp cho HS xem một số loại giấy màu, mặt sau có dòng kẻ ô li.
 ? Giấy này có dùng để viết không ?
 ? Vậy dùng để làm gì ?
+ Giơ cho HS xem một số tấm bìa và nói:" Đây là bìa"
 ? Bìa cứng hay mềm ?
 ? Bìa dùng để làm gì ?
GV nói: Giấy và bìa đều được làm từ tre nứa
 ? Giấy và bìa có gì giống và khác nhau
Cho HS xem quyển sách tiếng việt
* Nghỉ giữa tiết
c-Hoạt đông 2:(7p) Giới thiệu dụng cụ thủ công.
- GV giới thiệu lần lượt từng loại đồ dùng sau đó nêu trên và công dụng.
+ Thước kẻ: làm bằng gỗ hoặc nhựa dùng để đo chiều dài, kẻ.
+ Bút chì: Dùng để kẻ đường thẳng.
+ Kéo: Dùng để cắt giấy, bìa.
+ Hồ dán: Dùng để dán sản phẩm...
Cho HS nêu lại công dụng của từng loại.
d Hoạt đông 3: (7p0Thực hành:
- GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu HS lấy đúng.
- GV giơ từng đồ dùng và yêu cầu HS nêu tên gọi.
- GV theo dõi, nhận xét.
4- Củng cố - dặn dò:(2p)
 ? Hôm nay chúng ta học bài gì ?
 ? Qua bài em nắm được điều gì ?
ờ: Chuẩn bị cho bài 2.
- HS báo cáo sĩ số và hát đầu giờ.
- HS lấy đồ dùng, sách vở để lên bàn cho GVKT.
- HS quan sát mẫu.
- Giấy dùng để viết.
- Không.
- Dùng để xé, dán, cắt hoa.
- HS sờ vào tờ bìa và trả lời.
- Để làm tờ bìa ở ngoài các quyển sách và dùng bọc bên ngoài vở...
- Giống: Đều làm bằng tre, nứa.
- Khác: Bìa dày có nhiều màu, dùng để bọc.
+ Giấy mỏng dùng để viết.
- HS xem để phân biệt được phần bìa và phần giấy.
-Lớp trưởng điều khiển.
- HS chú ý nghe.
- Một số HS nêu.
- HS thực hành theo yêu cầu.
- 2 HS nêu.
- Phân biệt giữa giấy và bìa.
....................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:23/08/2009
Tiết 1: Tập vẽ Ngày giảng :Thứ tư 26|8|09
Tiết 2,3: Tiếng việt
Bài 1: e
I- Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được chữ và âm "e"
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
-TCTV: luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ có kẻ ô li
- Sợi dây để minh hoạ nét chữ e
- Tranh minh hoạ các tiếng: bé, me, xe, ve
- Tranh minh hoạ phần luyện nói về các "lớp học" của loài chim, ve, ếch, gấu và HS
- Sách Tiếng việt T1, vở tập viết tập 1
III- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
Giáo Viên
Học sinh
1- Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Viết và đọc
- Đọc các nét cơ bản
2- Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài ( Trực tiếp)(1p)
b. Dạy chữ ghi âm: e
*Hoạt động 1: Nhận diện chữ:(2p)
- GV viết lên bảng chữ e và nói: chữ e gồm 1 nét thắt.
 ? Chữ e giống hình gì ?
- GV dùng sợi dây len thao tác cho HS xem
* Hoạt động 2: Phát âm:(5p)
- GV chỉ vào chữ và phát âm mẫu ( giải thích)
- Cho HS tập phát âm e.
- GV theo dõi và sửa cho HS.
+ Yêu cầu HS tìn và gài chữ ghi âm e vừa đọc.
*Cho HS nghỉ giữa tiết.
* Hoạt động 3: (12p) Hướng dẫn viết chữ:
- Viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Cho HS tập tô chữ e trên không.
- Ch HS tập viết chẽ e trên bảng con.
- GV KT, NX và chỉnh sửa.
3- Củng cố - dặn dò:(5p)
Trò chơi: Tìm tiếng có âm e
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Cách chơi: Trong 1 phút nhóm nào tìm được nhiều tiếng có âm e nhóm đó sẽ thắng cuộc
+ Nhận xét chung tiết học
- Mỗi tổ viết một số nét cơ bản theo yêu cầu của GV.
T1: Viết nét cong
T2: Viết nét móc
T3: Viết nét khuyết
- 1 đến 3 HS đọc
- HS chú ý nghe.
- Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi cách phát âm của cô giáo.
- HS nhìn bảng phát âm ( nhóm cá nhân, lớp).
- HS thực hành bộ đồ dùng HS
Lớp trưởng điều khiển.
- HS chú ý theo dõi.
- HS dùng ngón trở để tô.
- HS tập viết chữ e trên bảng con.
- Chia lớp thành 3 nhóm và chơi theo HD của GV.
Tiết 2
Giáo Viên
Học sinh
1- Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Viết và đọc.
- Đọc các nét cơ bản.
2- Dạy học bài mới
a- Giới thiệu bài ( Trực tiếp).(1p)
b- Dạy chữ ghi âm: e
*Hoạt động 1: (2p)Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ e và nói: chữ e gồm 1 nét thắt.
 ? Chữ e giống hình gì ?
- GV dùng sợi dây len thao tác cho HS xem
*Hoạt động 2: (5p)Phát âm:
- GV chỉ vào chữ và phát âm mẫu ( giải thích)
- Cho HS tập phát âm e.
- GV theo dõi và sửa cho HS
+ Yêu cầu HS tìn và gài chữ ghi âm e vừa đọc.
Cho HS nghỉ giữa tiết
*Hoạt động 3:(12p) Hướng dẫn viết chữ:
- Viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Cho HS tập tô chữ e trên không.
- Ch HS tập viết chẽ e trên bảng con.
- GV KT, NX và chỉnh sửa.
3. Củng cố - dặn dò:(5p)
Trò chơi: Tìm tiếng có âm e
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Cách chơi: Trong 1 phút nhóm nào tìm được nhiều tiếng có âm e nhóm đó sẽ thắng cuộc.
+ Nhận xét chung tiết học.
- Mỗi tổ viết một số nét cơ bản theo yêu cầu của GV.
T1: Viết nét cong.
T2: Viết nét móc.
T3: Viết nét khuyết.
- 1 đến 3 HS đọc.
- HS chú ý nghe.
- Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi cách phát âm của cô giáo.
- HS nhìn bảng phát âm ( nhóm cá nhân, lớp).
- HS thực hành bộ đồ dùng HS
Lớp trưởng điều khiển.
- HS chú ý theo dõi.
- HS dùng ngón trở để tô.
- HS tập viết chữ e trên bảng con.
- Chia lớp thành 3 nhóm và chơi theo HD của GV.
................................................................................
Tiết 4: Toán
Nhiều hơn - ít hơn
I- Mục tiêu:
Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sữ dụng từ "nhiều hơn - tí hơn" để so sánh các nhóm đồ vật.
II- Đồ dùng dạy học:
- SGK, tranh và một số nhóm đồ vật cụ thể.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo Viên
Học sinh
1- Kiểm tra bài cũ:(5p)
? Hãy nêu những yêu cầu cần đạt khi học toán 1?
? Môn học giỏi toán em phải làm gì ?
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học toán.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài (ghi bảng)(1p).
bHoạt động 1:(10p) - Dạy bài mới:
- GV đưa ra 5 cái cốc và 4 cái thìa.
- Yều cầu HS lên đặt mỗi cái thìa vào 1 cái cốc.
? Còn cốc nào chưa có thìa ?
+ GV nói: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa, ta nói "số cốc nhiều hơn số thìa".
- Cho HS nhắc lại "số cốc nhiều hơn số thìa"
+ GV nói tiếp: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại, ta nói "số thìa ít hơn số cốc".
- Gọi 1 vài HS nêu "số cốc nhiều hơn số thìa" rồi nêu "số thìa nhiều hơn số cốc"
* Cho HS nghỉ giữa tiết
c-Hoạt động 2:(9p) Luyện tập:
+ Hướng dẫn cách so sánh
- Nối 1 đồ vật này với 1 đồ vật kia .
- Nhóm nào vó đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn nhóm kia có số lượng ít hơn.
- Cho HS quan sát từng phần và so sánh.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4- Củng cố - dặn dò (5p)
Trò chơi: So sánh nhanh
Cách chơi: - Lấy 2 nhóm HS có số lượng khác nhau, cho 2 nhóm quan sát và nêu xem "nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào ít hơn"
- Nhóm nào nêu đúng và nhanh sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Thực hành so sánh các nhóm đối tượng có số lượng khác nhau.
- Học toán 1 em sẽ biết đến, đọc số, viết số, bài tính cộng trừ...
- Em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ chịu khó suy nghĩ.....
- 1 HS lên bảng thực hành.
- HS chỉ vào cốc chưa có thìa.
- 1 số HS nhắc lại
- 1 số HS nhắc lại "số thìa nhiều hơn số cốc
- 1 vài HS nêu
- HS tập thể dục và múa hát tập thể.
- HS chú ý nghe
- HS làm việc CN và nêu kết quả.
H1: Số thỏ nhiều hơn số cà rốt, số củ cà rốt ít hơn số thỏ.
H2: Số vung nhiều hơn số nồi, số nồi ít hơn số vung.
H3: Số rắc cắm ít hơn số ổ cắm số ổ cắm nhiều hơn số rắc cắm.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV
....................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:24/08/2009
 Ngày giảng:Thứ năm 27|8|09
Tiết 1: Thể dục
Bài 1: ổn định tổ chức – trò chơi
I. Mục tiêu:
- Phổ biến nội dung luyện tập, biên chế tổ chức lớp học. Chọn cán sự bộ môn. Yêu cầu biết được những quy định cơ bản trong giờ học thể dục. 
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại. yêu cầu biết tham gia.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường. GV chuẩn bị một còi.
III. Nội dung, phương pháp:
Nội dung – yêu cầu chỉ dẫn
Tg
Lần
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp theo 3 hàng dọc, quay thành ngang, phổ biến nội dung, yêu cầu.
- Cho đứng tại chỗ cỗ tay hát.
- dậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
2. Phần cơ bản:
- Chọn cán sự bộ môn: Lớp trưởng.
- Phổ biến nội dung luyện tập:
+ Tập hợp ngoài sân, dưới sự điều khiển của lớp trưởng và chỉ dẫn GV.
+ Trang phục gọn gàng, đi giày hoặc dép có quai hậu.
+ Bắt đầu giờ học đến kết thúc, ai muốn ra vào lớp phải xin phép.
- yêu cầu sửa sang lại quần áo, trang phục cho gọn gàng.
* Trò chơi: “Diệt con vật có hại”.
- Nêu tên trò chơi.
(?) Những con vật nào có hại? có ích?
- Khi gọi đến tên con vật có hại thì cả lớp hô “diệt”3. Con vật có ích thì đứng im. Ai hô phạt.
- GV hô, sau đó cho lớp trưởng hô.
3. Kết thúc:
- Cho hát, vỗ tay.
- Nhắc nhở, hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- Kết thúc bằng cách hô “TD – Khoẻ” (3lần).
5p
2p
2p
2p
2p
10p
3p
2p
1p
1p 
1Lần
1Lần
2Lần
1lần
1lần
3lần
- Đội hình hàng dọc – ngang.
T1: + + + +
T2: + + + + *
T3: + + + +
 *
Hàng ngang.
 + + + +
 + + + +
 + + + +
 *
- Vẫn đội hình hàng ngang.
- Vẫn đội hình hàng ngang sau đó quay thành 3 hàng dọc đi vào lớp.
...............................................................................
Tiết 2,3: Tiếng Việt:
Bài 2: b
I- Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được chữ và âm b.
- Đọc được: be.
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức trang trong SGK.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng có kẻ ô li
- Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ b.
-Tranh minh hoạ các tiếng: bé, bê, bóng, bà.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Chim non, gấu, voi, em bé đang học, hai bạn gái chơi xếp đồ.
III- Các hoạt động dạy - học:	Tiết 1
Giáo Viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Viết chữ e
- Đọc chữ e
- GV nhận xét sau kiểm tra và cho điểm
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (trực tiếp)(1p)
b. Dạy chữ ghi âm:
*Hoạt động 1:(2p) Nhận diện chữ:
- Viết bảng chữ b (đây là chữ b in)
- GV gài chữ (b) cho HS quan sát 
? Chữ (b) gồm mấy nét?
- Cho học sinh tìm và gài âm b vừa học
? Chữ (b) và chữ (e) giống và khác nhau ở điểm nào?
* Hoạt động 2: (7p) Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu (giải thích)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Hăy tìm chữ ghi âm e ghép bên phải chữ b?
- GV viết lên bảng: be
? Nêu vị trí của các chữ trong tiếng?
+ Hướng dẫn cách đánh vần
 bờ - e - be
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Cho HS nghỉ giữa tiết
*Hoạt động 3:(10p) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con 
- Viết mẫu, nói quy trình viết
GV kiểm tra, nhận xét, chỉnh sửa
c. Hoạt động nối tiếp:(5p)
+ Trò chơi: "Thi viết chữ đẹp"
- Cách chơi: Các nhóm cử đại diện lên thi viết chữ vừa học, trong thời gian 1 phút nhóm nào viết xong trước sẽ thắng cuộc.
? Các em vừa học âm gì ?
- Nhận xét chung tiết học 
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con
- 1 vài em đọc
- HS đọc theo GV: b (bờ)
- HS quan sát (b)
- Chữ (b) gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt, cao 5li
- Giống: nét thắt của e và nét khuyết trên của b
- Khác: chữ b có thêm nét thắt
- HS nhìn bảng phát âm (Nhóm, CN, lớp)
- HS thực hành bộ đồ dùng
- HS tìm và gài
- Tiếng be có âm b đứng trước âm e đứng sau
- HS đánh vần (CN, lớp, nhóm)
- HS đọc trơn: b-be
- Lớp trưởng điều khiển
- HS tô chữ trên không 
- HS viết bảng con chữ b xong viết chữ be
- HS chơi một lần
- Âm b (cả lớp đọc 1 lần)
Tiết 2
Giáo Viên
Học sinh
3 - Luyện tập:
*Hoạt động 1; (7p)Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1 (GSK)
- GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa 
*Hoạt động 2:(12p) Luyện viết trong vở tập viết:
- GV hướng dẫn cách viết trong vở
- Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút....
- Giao việc
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu 
- Chấm điểm để động viên 1 số bài 
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- Nhận xét chung bài viết
- Cho HS nghỉ giữa tiết 
*Hoạt động 3: (6p)Luyện nói:
Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân 
Bước 1: Hoạt động nhóm
- Cho HS mở SGK, nêu nhiệm vụ 
GV theo dõi, hướng dẫn 
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Cho HS nêu kết quả thảo luận
- GV theo dõi và hướng dẫn HS trả lời và nói thành câu
Bước 3: GV nêu câu hỏi 
? Ai đang học bài ?
? Ai đang tập viết chữ e?
? Bạn voi đang làm gì ?
? Ai đang kẻ vở ?
? Hai bạn gái đang làm gì ?
? Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau?
? Chủ đề chuyện nói hôm nay là gì ?
4- Củng cố - dặn dò (5p)
Trò chơi: Tìm chữ vừa học
Cách chơi: GV gắn lên bảng các chữ yêu cầu HS lên tìm chữ có âm vừa học và gạch chân
- Cho HS đọc lại bài 
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Đọc bài, tập viết chữ vừa học trong vở ô li
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS chỉnh chỗ ngồi, cầm bút
- HS tập viết từng dòng theo yêu cầu của GV
- Lớp trưởng điều khiển
- HS QST & thảo luận nhóm 4
- Từng nhóm HS đứng lên hỏi và trả lời trước lớp 
- Các nhóm khác theo dõi, bổ xung
- Chim chích choè đang học bài
- Bạn thỏ đang tập viết chữ e
- Bạn voi đang học bài
- Bạn gái đang kẻ vở
- Chơi trò chơi
- Giống: Ai cũng đang tập trung vào việc học tập 
- Khác: các bài khác nhau , các công việc khác nhau
- Nói về việc học tập của từng cá nhân
- Các nhóm cử đại diện tham gia chơi theo yêu cầu 
- Lớp đọc bài (2 lần)
...............................................................................
Tiết 4: Toán
Đ 3: Hình vuông - Hình tròn
I. Mục tiêu:
Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình
Ghi chú: Bài tập cần làm: bài 1,2,3
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 số hình vuông, hình tròn ( gỗ, nhựa) có màu sắc, kích cỡ khác nhau.
- 1 số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo Viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 ? Giờ trước ta học bài gì ?
- Gọi 1 số học sinh so sánh nhóm đồ vật của GV.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: (5p) Giới thiệu hình vuông:
- GV giơ tấm bìa hình vuông cho HS xem và nói: " Đây là hình vuông".
- GV nói sơ qua về hình vuông.
? Hình vuông có mấy cạnh
 ? 4 Cạnh của hình vuông ntn ?
 ? Em biết những đồ vật nào có dạng hình vuông ?
- Cho HS tìm và gài hình vuông
*Hoạt động 2:(5p)Giới thiệu hình tròn:
- GV giơ tấm bìa hình tròn và nói:" Đây là hình tròn".
 ? Em có nhận xét gì về hình tròn ?
 ? Em biết những vật nào có dạng hình tròn ?
- Cho HS tìm và gài hình tròn
*Cho học sinh nghỉ giữa tiết
3- Luyện tập:(10p)- Cho HS mở sách
Bài 1 
- GV nêu yêu cầu và giao việc
- Lưu ý HS không tô chờm ra ngoài
- Theo dõi và uốn nắn
Bài 2 
- HD tương tự bài 1
Lưu ý: Hình cuối mỗi hình tròn tô 1 màu
Bài 3 
- HD và giao việc
Lưu ý: Tô không chờm ra ngoài, mỗi hình tô 1 màu
- GV theo dõi và uốn nắn
Bài 4
- GV chuẩn bị giấy có dạng như hình trong bài rồi phát cho HS
 ? làm thế nào để có các hình vuông ?
- GV theo dõi và chỉnh sửa
4- Củng cố - dặn dò:(5p)
Trò chơi:
- GV vẽ 1 số hình khác nhau lên bảng. cho HS thi tìm hình vuông, hình tròn. NX .
- ... học bài ít - nhiều hơn
- 1 số HS so sánh và nêu kết quả
- HS quan sát mẫu
- Hình vuông có 4 cạnh
- 4 cạnh bằng nhau
- Viên gạch hoa, khăn mùi xoa...
- HS sử dụng hộp đồ dùng
- Hình tròn là 1 nét cong kín
- Bánh xe đạp, miệng cốc, miệng chậu...
- HS sử dụng hộp đồ dùng
Lớp trưởng điều khiển
- HS mở SGK toán 1
- HS dùng bút màu và tô vào các hình vuông.
- HS tô màu vào hình tròn
- HS tô màu theo HD
- HS quan sát hình
- Ta gấp hình vuông này chồng lên hình vuông kia
- HS thực hành
HS chơi trò chơi
.....................................................................................................................................................................
Ngày soạn:25/08/2009
 	 Ngày giảng:Thứ sáu 28|8|09
Tiết 1,2: Tiếng việt:
 Bài 3: / 
I. Mục đích yêu cầu:
- HS biết được dấu và thanh sắc (/) .
- Đọc được: bé
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức trang trong SGK.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ có kẻ ô li.
- Các vật tựa như hình dấu sắc.
- Tranh minh hoạ các tiếng: Bé, cá, chuối, chó, khế...
- Tranh minh hoạ phần truyện nói: một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo Viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Viết và đọc
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (trực tiếp)(1p)
b. Dạy dấu thanh:
*Hoạt động 1:(2p) Nhận diện dấu:
GV chỉ lên bảng và nói: Dấu sắc là 1 nét sổ nghiêng phải 
- Cho HS xem 1 số mẫu vật có hình dấu sắc để HS nhớ lâu.
? Dấu sắc giống cái gì ?
*Hoạt động 2:(7p) Đọc dấu và dánh vần:
- GV đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa trên e
- Cho HS tìm và gài dấu (/) vừa học 
- Cho HS tìm và gài chữ (be) sau đó thêm dấu sắc 
- GV ghi bảng: bé
? Nêu vị trí các chữ và dấu trong tiếng ?
- Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn 'bé"
- GV theo dõi, chỉnh sửa
*Cho H

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 1TCKTKN.doc