Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi

Tiết 2: TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).

- BTCL: 1, 2.

II. CHUẨN BỊ

- Bài tập dành cho học sinh trên chuẩn .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- Nhắc lại cách chia cho số có tận cùng là chữ số 0

- Gọi 3 HS lên bảng – lớp bảng con.

- Nhận xét tuyên dương HS.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài

* Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

Phép chia 672 : 21

- Viết lên bảng phép chia 672 : 21, HD HS chia

- Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết ?

Phép chia 779 : 18

- Ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực hiện đặt tính để tính.

- Phép chia 779 : 18 là phép chia có dư hay phép chia hết.

Luyện tập, thực hành.

Bài 1

- Các em hãy tự đặt tính rồi tính.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

- GV chữa bài của HS.

Bài 2

- Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Học sinh trên chuẩn

Giải theo tóm tắt sau:

Ngăn1: 896 vở

Ngăn 2: 76 vở

3. Củng cố, dặn dò

- Nhắc lại cách chia.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS nêu

- Tính: 550:50; 66000:600; 2700:900

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- HS nêu cách tính của mình.

- Là phép chia có dư.

- Đặt tính rồi tính.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở

a) 288 : 24 = 12 ; 740 : 45 = 16 (20)

b) 469 : 67 = 7 ; 397 : 56 = 7 (dư 5)

- HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là:

240 : 15 = 16 (bộ)

Đáp số: 16 bộ

- HS lên bảng giải. Lớp làm vào vở.

Giải

Số vở ở ngăn dưới là:

(896 - 78) : 2 = 409 (vở)

Số vở ở ngăn trên là:

409 + 78 = 487 (vở )

Đáp số : Ngăn dưới :409 vở

Ngăn trên: 487 vở

 

doc 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h 6: Vẽ một bạn đang dùng vòi nước tưới trên ngọn cây. Việc đó không nên làm vì tưới lên ngọn cây là không cần thiết như vậy sẽ lãng phí nước. Cây chỉ cần tưới một ít xuống gốc.
- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
+ Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải.
+ Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:
- Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng. Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của. Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nước sạch phải mất nhiều tiền và công sức của nhiều người mới có.
- HS đóng vai và trình bày lời giới thiệu trước nhóm.
- Các nhóm trình bày và giới thiệu nhóm mình.
- HS quan sát.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe
Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
I. MỤC TIÊU
- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.
- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2016
Tiết 1: TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) 
- BTCL: 1, 3a
II. CHUẨN BỊ 
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng, lớp bảng con.
- Nhận xét tuyên dương HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
Phép chia 8192 : 64 
 - Hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
- Phép chia 8192: 64 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
Phép chia 1154 : 62
- Ghi lên bảng phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và tính. 
- Phép chia 1154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có dư?
- Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì? 
* Luyện tập, thực hành 
Bài 1
- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính. 
- Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
- Chữa bài của HS. 
Bài 3a (Học sinh trên chuẩn)
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm câu a.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa lên bảng giải thích cách làm của mình. 
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép chia.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập 
- Nhận xét tiết học.
- Đặt tính rồi tính
 85000 : 500 = 170 
 92000 : 400 = 230
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- Là phép chia hết.
- HS thựa hiện đặt tính.
- Là phép chia có số dư bằng 38. 
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
a) 4674 : 82 = 57
 2488 : 35 = 71 (dư 3)
b) 5781 : 47 = 123 	
 9146 : 72 = 127 (dư 2)
- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phép tính, cả lớp làm vào vở.
- Tìm x
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a)75 × x = 1800 
 x = 1 800 : 75
 x = 24 
- HS nêu.
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU 
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4) 
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa các trò chơi trang 147 -148 SGK (phóng to)
- Giấy khổ to và bút dạ. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn.
- Nhận xét tình huống của từng HS và tuyên dương HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.
- Gọi HS phát biểu bổ sung.
- Nhận xét kết luận từng tranh đúng.
Bài 2
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu cầu HS tìm từ ngữ trong nhóm. 
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét, kết luận những từ đúng.
- Những đồ chơi, trò chơi các em vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ thích: cũng có những trò chơi phù hợp với cả bạn nam và bạn nữ. Chúng ta hãy làm bài tập 3.
Bài 3
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn.
- Kết luận lời giải đúng.
Bài 4
- Gọi HS phát biểu.
- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi.
3. Củng cố, dặn dò
- Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS lên bảng lớp viết tiếp sức tên 5 trò chơi. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi đã biết. Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng đặt câu.
- HS đọc thành tiếng.
- Quan sát tranh, HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu
- Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên sỏi – que chuyền – mảnh sành – bi – viên đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hỏa – máy bay – mô tô con – ngựa 
- Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày cỗ trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan – chơi chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – đánh đáo – cắm trại – trồng nụ hoa hồng – ném vòng vào cổ chai – tàu hỏa trên không – đua mô tô trên sàn quay – cưỡi ngựa 
a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô
- Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm trung thu 
- Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt mắt dê, cầu trượt 
b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi:
- Em rất hào hứng khi chơi đá bóng.
- Hùng rất ham thích thả diều.
- Em gái em rất thích chơi đu quay.
- Cường rất say mê điện tử.
- Lan rất thích chơi xếp hình.
- HS 2 nhóm thi đua.
- HS cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết): CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. 
- Làm đúng bài tập (2) a.
GDBVMT
 - Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
II. CHUẨN BỊ
- HS chuẩn bị mỗi em một đồ chơi.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con: Sáng láng, sát sao, lấc cấc, lấc láo, ngất ngưởng
- Nhận xét bài chính tả ,chữ viết của HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Cánh diều đẹp như thế nào?
+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào?
+ Vậy chúng ta phải có ý thức như thế nào về cái đẹp của thiên nhiên và kỉ niệm đẹp của tuổi thơ ?
- Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
- Viết chính tả
- Soát lỗi và chấm bài. 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm 5 bài.
- Nhận xét bài viết của HS. 
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
a) Gọi HS đọc yêu cầu và đọc mẫu.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS, nhóm nào làm xong trước dán giấy lên bảng.
- Gọi các nhóm bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
- đồ chơi (ch): chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền 
- trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền
- Đồ chơi (tr): trống ếch, trống cơm, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, trượt cầu 
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo dục HS biết yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên (GDBVMT)
 - Chuẩn bị bài chính tả Kéo co.
 - Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn trang 146, SGK.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
+ Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
+ Phải có ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
- Các từ ngữ: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng,.
- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Bổ sung tên những đồ chơi, trò chơi mà nhóm bạn chưa có.
- HS đọc lại phiếu.
- Lắng nghe
Tiết 4: KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. CHUẨN BỊ
- HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với em.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nối tiếp nhau kể chuyện Búp bê của ai bằng lời của búp bê.
- Nhận xét HS kể chuyện, tuyên dương.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện.
+ Em còn biết nhân vật nào là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với em? 
- Em hãy giới thiệu câu truyện của mình cho các bạn nghe.
* Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể truyện và trao đổi với bạn bè tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.
* Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét và tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu. 
- HS đọc thành tiếng
+ Chú lính chì dũng cảm – An đéc xen 
+ Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài.
+ Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên.
+ Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em 
- HS giới thiệu.
- HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện.
- HS thi kể.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Cả lớp lắng nghe.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2016
Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
- BTCL: 1, 2b.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nhắc lại cách chia cho số có hai chữ số. Chấm VBT của HS 
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
Bài 1
- Cho HS tự làm bài. 
- Cho HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện tính của mình. 
- Nhận xét. 
Bài 2
- Khi thực tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào? Nếu chỉ có phép tính nhân chia thì thực hiện thế nào?
- Yêu cầu cả lớp làm câu b
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
- Nhận xét.
* Bài dành cho học sinh trên chuẩn
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách tính giá trị biểu thức (2a).
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại.
- Đặt tính rồi tính. 
- HS lên bàng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a) 855 : 45 = 19 ; 
 579 : 36 = 16 (dư 3)
b) 9009 : 33 = 273 ; 
 9276 : 39 = 237 (dư 33)
- Tính giá trị của biểu thức. 
- HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 biểu thức, cả lớp làm vào vở.
b) 46857+3444:28 601759 – 1988 : 14
= 46857 + 123 = 601759- 142
= 46980 = 601617
a. x × 32 = 176
 x = 716 : 32
 x = 55
b. 684 : x = 36
 x = 684 : 36
 x = 19
- Lắng nghe.
Tiết 2: THỂ DỤC (GV Bộ môn)
Tiết 3: TẬP ĐỌC: TUỔI NGỰA
I. MỤC TIÊU 
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. 
- Hiểu nội dung: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4, thuộc khoảng 8 dòng trong bài).
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa bài tập trang 149 SGK (Phóng to).
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui lớn như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
- Nhận xét cách đọc, câu trả lời và tuyên dương HS.
2. Bài mới 
- Giới thiệu bài
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- Chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Cho HS đọc phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc mẫu, chú ý cách đọc.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1.
+ Bạn nhỏ tuổi gì?
+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ 2, 3
+ Điều gì hấp dẫn “Con Ngựa” trên những cánh đồng hoa?
- Yêu cầu HS đọc khổ 4.
+ Trong khổ thơ cuối, “ ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì?
+ Nội dung của bài thơ là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Giới thiệu khổ thơ và hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ.
- Nhận xét và tuyên dương HS.
- Tổ chức cho HS đọc thầm và thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Cậu bé trong bài có tính cách gì đáng yêu?
- Dặn HS về nhà học thộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài: Kéo co.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu. 
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
+ Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền ảo đẹp như một tấm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “ Bay đi diều ơi! Bay đi!”
- 1 em đọc.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
- HS đọc chú giải.
- Lắng nghe
+ Bạn nhỏ tuổi Ngựa.
+ Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà thích đi.
+ Trên những cánh đồng hoa: màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
+ “ Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ. 
- Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
- 2 em nhắc lại ý nghĩa của bài.
- Nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 cặp HS thi đọc
- HS đọc thầm trong nhóm.
- Đọc thuộc lòng (khoảng 8 dòng thơ trong bài). 
- 1 em đọc cả bài.
+ Thích chạy nhảy, không chịu ở yên một chỗ; rất yêu mẹ.
- Cả lớp lắng nghe.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU 
- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). 
- Lập được dàn ý tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). 
II. CHUẨN BỊ
- Giấy to và bút dạ.
- Phiếu kẻ sẵn nội dung: Trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+ Thế nào là miêu tả?
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả.
- Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống.
- Nhận xét câu trả lời, đoạn văn và tuyên dương HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
Bài 1
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:
1a)
- Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư.
+ Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì? 
+ Mở bài, kết bài theo cách nào?
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào?
- Phát phiếu cho từng cặp và yêu cầu làm câu b) d) vào phiếu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
1b) Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự:
+ Tả bao quát chiếc xe.
+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
+ Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe 
1c) Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn. Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa. Bao giờ dùng xe, chú cũng rút cái dẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt. Chú dặn bạn nhỏ: “ Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa của tao nghe bây”. Chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình – Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: Chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó.
Bài 2 
- Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc bài của mình. Ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang mặc.
a) Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã cũ hay mới, mặc đã bao lâu?
b) Thân bài: 
- Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu) 
+ Áo màu gì?
+ Chất vải gì? Chất vải ấy thế nào? 
+ Dáng áo trông ra sao (rộng, hẹp, bó)?
- Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo) 
+ Thân áo liền hay xẻ tà?
+ Cổ mềm hay cứng, hình gì?
+ Túi áo có nắp hay không ? hình gì?
+ Hàng khuy màu gì? Đơm bằng loại chỉ nào?
c) Kết bài: 
- Tình cảm của em với chiếc áo
+ Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của mình?
+ Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo?
- Gọi HS đọc dàn ý.
- Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng giác quan nào?
+ Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì?
3. Củng cố, dặn dò
+ Thế nào là miêu tả?
+ Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết hay, cần lưu ý điều gì?
- Chuẩn bị bài Quan sát đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- 2 HS đứng tại chỗ đọc.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Mở bài: Trong làng tôi hầu như ai cũng biết đến chiếc xe đạp của chú.
+ Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe đạp đến Nó đá đó.
+ Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình.
+ Mở bài giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư.
+ Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe.
+ Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít với chú Tư bên chiếc xe.
+ Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên. 
- Thính giác và thị giác.
- Trao đổi, viết các câu văn thích hợp vào phiếu.
- Đọc lại phiếu.
- Xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào sánh bằng.
- Xe màu vàng hai cái vành láng coóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai.
- Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa.
- Bao giờ dùng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ.
- Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe. 
- Tự làm bài. 
- 5 HS đọc bài làm.
- Đọc bổ sung vào dàn ý của mình những chi tiết còn thiếu và phù hợp thực tế. 
+ Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tai, cảm nhận.
+ Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp với lời kể tình cảm với con người nói về đồ vật ấy.
- HS trả lời.
- Cả lớp lắng nghe.
Tiết 5: LỊCH SỬ: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. MỤC TIÊU
+ Nêu được 1 vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp. 
+ Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: Lập Hà đê sứ. Năm 1248 cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển, khi có lũ lụt, tất cả mọi ngời phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
GDBVMT: Vai trò ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Những chính sách nào được nhà Trần thực hiện ?
- Nhận xét
2. Bài mới 
- Giới thiệu bài
* Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động sản xuất dưới thời Trần 
+ Sông ngòi tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì ?
+ Kể tóm tắt một cảnh lụt lội mà em biết?
- Sông ngòi cung cấp nước trồng trọt nưng lại gây ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
* Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện trình bày 
- Hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần .
* Kết quả và liên hệ
- Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ?
GDBVMT
+ Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lụt ?
- Gọi HS đọc bài học SGK.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
+ Đứng đầu nhà nước là vua .
+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân dun đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin .
+ Trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau múa hát vui vẻ
- HS lắng nghe.
- HS đọc thông tin trong SGK và nêu 
+ Sông ngòi cung cấp nước trồng trọt nhưng lại gây ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp .
+ HS tự nêu.
- HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện trình bày 
- Nhà Trần đặt ra lệ: Mọi người đều phải tham gia đắp đê, có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.
+ Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển.
- Có thể nêu 
+ Trồng rừng .
+ Xây dựng các đập tràn .
- HS nêu tự do
- HS đọc bài học SGK.
- Lắng nghe.
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2016
Tiết 1: ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tt)
I. MỤC TIÊU 
- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa , sản xuất đồ gấm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ , 
- Dựa vào ảnh mô ta về cảnh chợ phiên.
GDBVMT 
- Mối quan hệ giữa việc dân số đông phát triển sản xuất với việc khai thác và bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ 
- Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (HS và GV sưu tầm).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
- Hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ lạnh.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Nơi có hàng trăm nghề thủ công
- Cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau:
+ Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công)
+ Thế nào là nghệ nhâ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc