TUẦN 6
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
HỌC VẦN
BÀI 22: P- PH – NH
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc viết được: ph, nh, phố xá, nhà cửa.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Luyện nói được từ 2-3 câu theo chủ đề: chợ phố thị xã.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh họa cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
- Những số nào đứng trước số 10 ? - Nhận xét và cho điểm. *Bài 5 (37). - Cho quan sát phần a và hỏi ? - Trong ba số 4,2,7 người ta khoanh vào số nào ? - Số 7 là số lớn hay bé trong 3 số đó ? - Vậy bài yêu cầu điều gì ? - Nhận xét kết quả. 4. Củng cố - dặn dò: - Đếm từ 0 - 10, từ 10 - 0. - Nhận xét chung giờ học. Xem trước bài 22. - 2 HS lên bảng viết các số. HS1: Viết các số từ 0 đ 9. HS2: Viết các số từ 9 đ 0. - HS lấy que tính. - 9 que tính. - 10 que tính. - 1 vài em nhắc lại. - 10 chấm tròn. - 1 số em nhìn vào tranh nhắc lại. - 9 bạn. - 1 bạn. - 1 số em nhắc lại. - HS nghe và ghi nhớ. - Cả lớp quan sát. - 2 chữ số. - Số 1 và số 0. - Số 1 đứng trước, số 0 đứng sau. - Đọc : 10 - Đếm từ 0 đ 10 và từ 10 đ 0. - Cả lớp viết lên bảng con. - HS đếm. - Số 9. - Số 10. - Đọc đề bài. - Viết số 10. - Viết số 10 theo hướng dẫn. - Viết số thích hợp vào ô trống. - Làm bài vào vở. - 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. - HS quan sát hình vẽ. - Số 7. - Số lớn. - Khoanh vào số lớn theo mẫu. - Làm , đổi vở chéo nhau. - 1 HS đếm xuôi - ngược - HS nghe. ................................................................................................................................................................................................................................................................................ =================================================== Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 Học vần Bài 23: g- gh A. Mục đích yêu cầu : - Đọc và viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng bài 23. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: gà ri; gà gô. B. Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt tập 1. - Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng, câu ứng dụng và phần luyện nói.SGK C.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc. - Đọc câu ứng dụng trong SGK - Nhận xét cho điểm II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: ghi đầu bài: g - gh 2.Dạy chữ ghi âm a.Nhận diện chữ: - Viết lên bảng g và hỏi. + Chữ g gồm những nét nào? - Hãy so sánh g và a? - Lấy cho cô chữ g b. Phát âm: - Phát âm mẫu - Theo dõi và sửa sai . + Đánh vần tiếng khoá. - Muốn có tiếng gà ta thêm âm gì?và dấu gì? - Hãy phân tích tiếng gà? - Hướng dẫn đánh vần? - Theo dõi chỉnh sửa. + Đọc từ khoá: - Tranh vẽ gì? - Nhận xét đọc *gh: (quy trình tương tự) Lưu ý: Chữ gh là chữ ghép từ hai con chữ g và h (g đứng trước h đứng sau). - so sánh g và gh. c. Đọc từ ứng dung. - GV cho HS tự tìm từ mới. - Giải nghĩa nhanh, đơn giản. - Đọc mẫu - Theo dõi chỉnh sửa. d. Hướng dẫn viết - Viết mẫu, nêu quy trình. - Theo dõi chỉnh sửa H: cô vừa dạy âm gì ? Tiếng gì ? Từ gì ? - Viết bảng con tổ 1, 2, 3 mỗi tổ viết 1 từ: phở bò, phá cỗ, nhổ cỏ. - 1 em đọc. - HS đọc: g - gh - Chữ g gồm hai nét, nét cong hở phải và nét khuyết dưới. - Giống nhau: Có nét cong hở phải. - Khác nhau: Có nét khuyết dưới, a có nét móc ngược. - Cả lớp lấy chữ g trong bộ đồ dùng - Phát âm cá nhân, nhóm, lớp - HS sử dụng hộp đồ dùng gài tiếng. gà - Tiếng gà có âm g đứng trước âm a đứng sau, dấu ` trên a. - HS phân tích. - Đánh vần:cá nhân, nhóm, lớp. gờ - a - ga - huyền gà - Tranh vẽ gà mẹ, gà con. - HS đọc: CN, lớp. - Giống nhau: Đều có chữ g - Khác: gh có thêm chữ h đứng sau - HS tìm và đọc - Đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS viết trên bảng con: g - gà gi gh - ghế gỗ - HS tự nêu Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - Đọc lại bài tiết 1 (SGK) + Đọc câu ứng dụng - Tranh vẽ gì? - Đọc mẫu, hướng dẫn đọc. - Nhận xét cho điểm b. Luyện nói - Tên bài luyện nói hôm nay là gì? - Trong tranh vẽ cảnh gì? - Kể một số loài gà mà em biết ? c. Luyện viết. - Hướng dẫncách viết trong vở - Theo dõi uốn lắn thêm cho HS yếu. C .Củng cố dặn dò: - Chỉ bảng cho HS đọc toàn bài -Nhận xét giờ học -Dặn chuẩn bị bài sau - Đọc cá nhân nhóm ,lớp. - Cả lớp quan sát tranh, nhận xét - Đọc: cá nhân, nhóm, lớp - gà ri; gà gô. - Cá nhân trả lời theo ý thích -Nêu quy trình viết và tư thế ngồi viết. - Tập viết theo vở tập viết 1/tập viết 1. - Đọc bài trên bảng - HS nghe ................................................................................................................................................................................................................................................................................ =================================================== Toán Tiết 22: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Cấu tạo của số 10. - Làm bài tập 1,3,4. B. Đồ dùng dạy - học: - GV:Các tấm thẻ ghi số từ 0 đến 10. -HS: Bộ đồ dùng học toán. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra về nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 10. - Nhận xét. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1: -Hãy nêu cách làm ? - Giúp HS làm bài + Chữa bài: - Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc kết quả. - Nhận xét, cho điểm. *Bài 3: - Hướng dẫn quan sát thật kỹ. - Nhận xét, cho điểm. *Bài 4: - Cho HS nêu yêu cầu phần b,c và làm từng phần. - Nhận xét và cho điểm. III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Xem trước bài 23. - Dưới lớp đếm từ 0 đ 10, từ 10 đ 0. Đếm - Nêu yêu cầu của bài 1. - Nối theo mẫu. - Đếm số con vật có trong bức tranh rồi nối với số thích hợp. - Dưới lớp nghe và nhận xét. - Nêu yêu cầu bài. - Nêu cách làm - Đếm số hình tam giác rồi ghi kết qủa vào . - Làm bài và nêu kết quả . - Nêu yêu cầu phần a. - Điền dấu >, <, = vào . - Điền và lên bảng chữa. - Dựa vào thứ tự các số từ 0 đến 10 để tìm ra các số bé hơn 10. - Nghe và ghi nhớ. ................................................................................................................................................................................................................................................................................ =================================================== Đạo đức Bài 3: Giữ gìn sách vở - đồ dùng học tập (Tiết2) A. Mục tiêu: HS hiểu được - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập để chúng được bền đẹp, giúp cho các em học tập thuận lợi hơn, đạt kết quả tốt hơn. - Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cần giữ gìn chúng ngăn nắp, không làm điều gì gây hư hỏng chúng. - Biết bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập hàng ngày. - Có thái độ yêu quý đồ dùng sách vở, tự giác giữ gìn chúng. B. Tài liệu và phương tiện: - Vở BT đạo đức 1. C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dung học tập ? - Để sách vở, đồi dùng được bền đẹp cần tránh những việc gì ? - Nhận xét đánh giá II.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Hoạt động học: * Hoạt động 1:Thi "Sách vở, đồ dùng ai đẹp nhất" (BT4) + Tuyên bố thể lệ thi, tiêu chuẩn đánh giá của ban giám khảo. + Thể lệ: Tất cả mọi HS đều tham gia. Cuộc thi được tiến hành theo 2 vòng (vòng 1 ở tổ, vòng 2 ở lớp). + Đánh giá theo 2 mức: Số lượng, chất lượng và hình thức giữ gìn. - Số lượng: Đủ sách vở, đồ dùng học tập (phục vụ cho buổi học đó). - Về chất lượng: Sách vở sạch sẽ, khẳng khiu, không bị quăn mét, đồ dùng sạch đẹp - Ban giám khảo; cá nhân, lớp trưởng, tổ trưởng. + Ban giám khảo chấm vòng 2. - Những bộ thi ở vòng 2 được trưng bày ở bàn riêng tạo điều kiện cho cả lớp quan sát rõ. - Ban giám khảo xác định những bộ đoạt giải kể cho lớp nghe mình đã giữ gìn như thế nào ? + GV nhận xét * Hoạt động 2 Cả lớp cùng hát bài : Sách bút thân yêu ơi * .Hoạt động 3: - Hướng dẫn đọc câu thơ cuối bài KL: -Giữ gìn sách vở đồ dùng học tâp giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình * BVMT: Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập cẩn thận ,sạch đẹp là một việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên bảo vệ môi trường, làm cho môi trường thêm sạch đẹp 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. * Thực hiện tốt việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - 1 vài em trả lời. - Chú ý nghe và ghi nhớ Thi theo tổ (vòng 1) + Xếp sách vở, đồ dùng học tập của mình lên bàn sao cho gọn gàng, đẹp mắt. - 1 vài em kể. -Hát tập thể - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS nghe và ghi nhớ. + Cho HS đọc ghi nhớ SGK. - Làm theo bài học ................................................................................................................................................................................................................................................................................ =================================================== Tự nhiên và xã hội Tiết 6: Chăm sóc và bảo vệ răng A. Mục tiêu: - Nắm được cách vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ đẹp, - Biết chăm sóc răng đúng cách. - Tự giác xúc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày. B. Chuẩn bị: HS: Bàn chải, kem đánh răng. GV: - Bàn chải người lớn, trẻ em. - Kem đánh răng, mô hình, muối ăn. - 1 số tranh vẽ về răng miệng. C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao chúng ta phải giữ vệ sinh thân thể ? - Nhận xét,đánh giá II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hoạt động 1: Ai có hàm răng đẹp. + Mục đích: Học sinh biết thế nào là răng khoẻ đẹp, răng bị sâu, bị sún hay thiếu vệ sinh. + Cách làm: Bước 1: Thực hiện hoạt động - Quan sát, uốn nắn. Bước 2: Kiểm tra kết qủa hoạt động. - Các nhóm trình bày kết qủa quan sát. - Quan sát mô hình răng và giới thiệu cho học thấy về răng sữa, răng vĩnh viến để HS thấy được việc bảo vệ răng là cần thiết. - Khen những em có răng khoẻ đẹp, nhắc nhở những em có răng bị sau, xún phải chăm sóc thường xuyên. 3. Hoạt động 2: Quan sát tranh. + Mục đích: Học sinh biết những việc nên làm và những việc không nên làm để bảo vệ răng. + Cách làm: Bước 1: - Chia nhóm 4. - Mỗi nhóm quan sát 1 hình ở trong 14 - 15 và trả lời câu hỏi: Việc nào làm đúng , việc nào làm sai ?, vì sao ? Bước 2: Kiểm tra kết qủa hoạt động. - Nhận xét, chốt ý đúng. 4. Hoạt động 3: Làm thế nào để chăm sóc và bảo vệ răng. + Mục đích: HS biết chăm sóc và bảo vệ răng đúng cách. + Cách làm: Bước 1: Cho HS quan sát 1 số bức tranh vẽ răng (Có cả răng đẹp và sấu) và trả lời các câu hỏi. - Nên đánh răng xúc miệng vào lúc nào là tốt nhất ? - Vì sao không nên ăn nhiều đồ ngọt như kẹo. Bánh, sữa - Khi đau răng hoặc lung lay chúng ta phải làm gì ? Bước 2: - Gọi một số HS trả lời câu hỏi. - Ghi bảng một số ý kiến . 5. Củng cố - dặn dò: -Để bảo vệ răng ta nên lànm gì và không nên làm gì ? - Nhận xét chung giờ học. - Thường xuyên xúc miệng, đánh răng. - HS trả lời - 2 HS cùng bàn quay mặt vào nhau Lần lượt quan sát răng của bạn (trắng đẹp hay bị sâu sún). - Cá nhân lần lượt trình bày. - Cả lớp chú ý nghe - HS nghe. - Thảo luận nhóm 4 . - Nêu kết quả - Các nhóm cử đại diện nêu. Các nhóm cùng hình có thể bổ xung - Quan sát, thảo luận để chỉ ra hàm răng đẹp xấu - trả lời các câu hỏi. - Buổi sáng trước khi ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ. - Vì đồ ngọt bánh, kẹo, sữa dễ làm chúng ta bị sâu răng - Đi khám răng. - Nhiều HS được trả lời. - Một vài em nêu. - Nghe và ghi nhớ. ................................................................................................................................................................................................................................................................................ =================================================== Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012 Học vần Bài 24: q - qu - gi A. Mục đích yêu cầu: - Đọc và viết được q - qu - gi; chợ quê, cụ già. - Đọc được từ ứng dụng bài 24. - Luyện nói được từ 2-3 câu theo chủ đề: quà quê. B. Đồ dùng dạy - học: - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ - Tranh minh họa từ ứng dụng, câu ứng dụng. C. Các hoạt động dạy -học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc. - Đọc từ và câu ứng dụng. - Nhận xét cho điểm II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài: q - qu - gi 2- Dạy chữ ghi âm: q - qu a. Nhận diện chữ: + Ghi bảng q và hỏi - chữ q gồm những nét nào? - Hãy so sánh q với a? + Ghi bảng qu và nói: chữ qu là chữ ghép từ 2 con chữ q và u. - Hãy so sánh q và qu ? - Lấy cho cô chữ qu b. Phát âm và đánh vần tiếng. - Đọc tiếng em vừa ghép. - Ghi bảng: quê. - Hướng dẫn phân tích tiếng quê. - Ai có thể đánh vần tiếng quê ? + Đọc từ khoá. Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: chợ quê . *gi: (Quy trình tương tự) Lưu ý: - Gi là chữ ghép từ 2 con chữ g và i - So sánh gi với g: c. Đọc từ ứng dụng: - GV cho HS tự tìm từ mới. - Giải thích một số từ: Quả thị: Cho HS quan sát tranh vẽ quả thị. Qua đò: Đi ngang qua sông bằng đò. Giò chả: Tranh vẽ. Giã giò: Giã thịt nhỏ ra để làm giò. - Gọi đọc cá nhân - Theo dõi, chỉnh sửa. d.Hướng dẫn viết -Hướng dẫn viết nêu quy trình -Nhận xét chữa lỗi H: Cô vừa dạy âm gì ? Tiếng gì ? Từ gì ? - Viết bảng con nhà ga. ghi nhớ. - Đọc câu ứng dụng bài 23. - Đọc : q - qu - gi. - Chữ q gồm những nét cong hở phải và một nét sổ thẳng. - Giống: Đều có nét con hở phải. - Khác: Chữ q có nét sổ dài còn chữ a có nét móc ngược. - Giống: Đều có chữ q. - Khác: qu có thêm u. - Tìm và gài: q - qu - quê. - Cả lớp đọc lại. - Đọc trơn: quê. - Tiếng quê có âm q đứng trước âm ê đứng sau. - Quờ - ê - quê. - Đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - Quan sát tranh , nhận xét. - Tranh vẽ cảnh chợ quê. - Đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp). - Giống: đều có g - Khác: gi có thêm i. - Phát âm gi, (di) -Thi tìm tiếng chứa âm vừa học . - 1 đến 3 em đọc. - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - Cả lớp viết bảng con: q - qu - chợ quê g - cụ già - HS tự nêu Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 (SGK và bảng lớp). + Đọc câu ứng dụng" Giới thiệu tranh. - Tranh vẽ gì ? - Chú Tư cho bé cái gì ? - Viết câu ứng dụng lên bảng. - Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh đọc. - Theo dõi, chỉnh sửa. b. Luyện nói: - Đọc tên bài luyện nói - Tranh vẽ gì ? - Quà quê gồm những thứ gì ? - Kể tên một số quà quê mà em biết ? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết: q - qu - chợ quê gi, cụ già. - Theo dõi, giúp HS yếu. 4. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét chung giờ học. - Xem trước bài 25. - Đọc cá nhân, nhóm , lớp. - Quan sát tranh minh hoạ và nhận xét. - Một vài em nêu. - 1 đến 3 em đọc. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc: quà quê - Quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi - HS tự trả lời. - Tập viết vở tập viết 1 / tập 1. - 1 em đọc. - HS nghe. ................................................................................................................................................................................................................................................................................ =================================================== Toán Tiết 23: Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. -Thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. - Bài tập cần làm: 1,3,4 B. Đồ đung dạy - học: GV: 1 số hình tròn, bảng phụ. HS: Bộ đồ dùng toán 1, bút, thước. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra về nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 10. - Nhận xét cho điểm. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1:( tr.40) - Hướng dẫn quan sát tranh. + Chữa bài: Cho 2 HS ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả của bạn. - Nhận xét đưa ra kết qủa đúng *Bài 3: a. Hướng dẫn dựa vào việc đếm số từ 0 đến 10 sau đó điền các số vào toa tầu. - Cho HS tự làm - Nhận xét, cho điểm. b. Hướng dẫn dựa vào các số từ 0 đến 10 để viết các số vào mũi tên. - Cho HS tự làm. - Nhận xét cho điểm. *Bài 4: - Hướng dẫn làm từng phần và chữa bài. - Nhận xét cho điểm. 3.Củng cố –Dặn dò - Đếm từ 1 đ 10, 10 đ 1 - Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị bài sau - Dưới lớp đọc từ 0 đến 10 và ngược lại. - Nhận biết và nêu. - HS tự làm bài, chữa bài miệng. - Đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm bài, chữa bài, nhận xét. -Nêu yêu cầu của bài . -HS thực hiện, đọc kết qủa, nhận xét. - Đọc yêu cầu của bài - Làm bài theo hướng dẫn. - Cho HS khác nhận xét. - 2 HS đếm. - HS nghe ................................................................................................................................................................................................................................................................................ =================================================== Thủ công Tiết 6: xé dán hình quả cam I.Mục tiêu: - Biết cách xé , dán hình quả cam. - Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. - Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS. - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm của mình làm. II. Chuẩn bị đồ dùng: -GV: Bài mẫu xé dán hình quả cam -HS: Giấy thủ công ,hồ dán bút chì , vở thủ công III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra sự chuẩn bị của cả lớp B .Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn thực hành. - Hướng dẫn quan sát mẫu - Nêu đặc điểm hình dáng ,màu sắc , hình dáng của quả cam? - Còn có quả nào giống quả cam? * Hướng dẫn mẫu a.Xé hình quả cam -Lấy 1 tờ giấy màu lật mặt sau vẽ một hình tròn -Xé rời ra -Xé chỉnh sửa cho giống hình quả cam b.Xé hình lá -Xé hình chữ nhật bằng giấy màu xanh.xé 4 góc của hình chữ nhật -Xé chỉnh sửa cho giống chiếc lá c. Xé cuống lá - Vẽ và xé hình chữ nhật - Xé đôi hình chữ nhật lấy một nửa làm cuống d. Dán hình - Làm các thao tác bôi hồ ,dán quả ,cuống và lá lên giấy nền C.Củng cố-dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị bài sau - Cả lớp lắng nghe - HS quan sát mẫu. -Quả cam hình hơi tròn ,phình ở giữa ,phía trên có cuống ,phía dưới hơi lõm .Khi chín có màu vàng - Quả táo , quả quýt - Cả lớp quan sát, thực hiện theo GV. - Quan sát và nhắc lại các thao tác, thực hiện theo GV. - Quan sát và nhắc lại, thực hiện theo GV. - Nêu lại các thao tác, thực hiện theo GV - HS nghe và ghi nhớ. ................................................................................................................................................................................................................................................................................ =================================================== Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012 Học vần Bài 25: ng - ngh A. Mục đích yêu cầu: - Đọc và viết được: ng, ngh, ngừ, nghệ, cá ngừ, củ nghệ. - Đọc được từ, câu ứng dụng bài 25. - Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: bê, nghé, bé. B. Đồ dùng dạy - học: - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh họa từ ứng dụng, câu ứng dụng. .C. Các hoạt động dạy -học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc. - Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Nhận xét cho điểm. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài: ng, ngh 2. Dạy chữ ghi âm:ng a. Nhận diện chữ: - Viết bảng ng và hỏi: - Chữ ng ghép bởi những con chữ nào ? - ng và g có gì giống và khác nhau ? - Tìm và gài chữ ng. b. Phát âm và đánh vần: + Phát âm: - Phát âm mẫu: Ngốc lưỡi nhích về phía vòm miệng, hơi thoát ra cả 2 đường mũi và miệng. - Nhận xét, chỉnh sửa. + Đánh vần tiếng khoá. - Muốn có tiếng ngừ ta thêm gì? - Đọc tiếng em vừa ghép. - Viết bảng: ngừ - Hãy phân tích tiếng ngừ ? - Hãy đánh vần tiếng ngừ ? - Theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc từ khoá. - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: Cá ngừ (giải thích). *Ngh: (Quy trình tương tự). *Nhận diện chữ - Ghi bảng chữ ngh nói: Phát âm giống chữ ng để phân biệt ta gọi ngh là ngờ kép. - ngh được ghép bởi những chữ nào ? - ngh và ng giống và khác nhau ở điểm nào ? c. Đọc từ ứng dụng: - GV cho HS tự tìm từ mới. - Giải nghĩa nhanh, đon giản. - Đọc mẫu. -Theo dõi, chỉnh sửa. c. Hướng dẫn viết chữ. - Viết mẫu và nêu quy trình - Nhận xét, chỉnh sửa H: Cô vừa dạy âm gì ? Tiếng gì ? Từ gì ? - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: Quả thị, qua đò, giỏ cá. - 2 đến 3 em đọc. - Đọc : ng, ngh. - Chữ ng được ghép bởi 2 con chữ n và g. - Giống: Đều có chữ g. -Khác: Chữ ng có thêm n. - HS thực hành ghép. - Phát âm (Cá nhân, nhóm, lớp). - Thêm âm ư và dấu huyền - Đọc cá nhân. - Tiếng ngừ có âm ng đứng trước, âm ư đứng sau, dấu huyền trên âm ư. - Đánh vần (cá nhân, nhóm, lớp). ngờ - ơ - ngư - huyền - ngừ. - Đọc trơn: ngừ. - HS quan sát tranh và nhân xét - Cá ngừ. - Đọc trơn từ cá ngừ (cá nhân,nhóm .lớp). - ngh được ghép bởi ba con chữ n, g, h. - Giống: đều là ng. -Khác : ngh có thêm h. - 1 đến 3 em đọc. - HS thi đua tìm. - Đọc cá nhân ,nhóm, cả lớp. - HS viết lên bảng con: ng - cá ngừ ngh - củ nghệ - HS tự nêu Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 (SGK) + Đọc câu ứng dụng. - Tranh vẽ gì ? - Viết câu ứng dụng lên bảng. - Đọc mẫu, hướng dẫn đọc. b. Luyện nói: - Cho HS đọc tên bài luyện nói. - Trong tranh vẽ gì ? - Con bê là con của con gì, nó mầu gì ? - Con bê và con nghé thường ăn gì ? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết: q - qu - chợ quê gi, cụ già. trong vở tập viết. - Theo dõi, uốn nắn HS yếu 4. Củng cố - dăn dò: - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét chung giờ học. - Xem trước bài 26. - Đọc cá nhân , nhóm, lớp. - Quan sát tranh minh hoạ và nhân xét - Một vài em nêu. - 1 đến 3 em đọc. - Đọc cá nhân, nhóm lớp. - Một vài em đọc: bê, nghé, bé. - Thảo luận theo tranh và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS tự trả lời. - Nhắc lại cách cầm bút và những quy định khi ngồi viết. - HS viết vở tập viết 1/ tập 1 - 1 HS đọc. - Nghe và ghi nhớ. ................................................................................................................................................................................................................................................................................ =================================================== Toán Tiết 24: Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS củng
Tài liệu đính kèm: