Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Trường TH Đăng SRon - Tuần 16

HỌC VẦN

 im, um

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 -Đọc được : im, um, chim câu, trùm khăn ; từ và đoạn thơ ứng dụng.

 -Viết được : im, um, chim câu, trùm khăn.

 -Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Xanh, đỏ, tím, vàng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

-Tranh chim bồ câu, bé trùm khăn.Tranh minh họa câu ứng dụng.Tranh minh họa luyện nói.

-HS có đủ đồ dùng HT – SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.KTBC:HS đọc : êm, em, con tem, sao đêm.

-2 em đọc SGK. Tìm từ mới ghi bảng.

-Lớp ghi bảng con : que kem

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài :

 

doc 22 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Trường TH Đăng SRon - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ 0 = 10
-Viết phép tính thích hợp.
a)
7
+
3
=
10
b)
10
-
2
=
8
-Luyện tập 
-Tính, điền dấu, số
Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
Tiết 16 ĐẠO ĐỨC
Trật tự trong trường học
 I. MỤC TIÊU :
-Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
	-Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
	-Thực hiện giữ trật tự kh i ra vào lớp, khi nghe giảng.
 HS khá giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	-Tranh vở bài tập vở đạo đức / 26. Phần thưởng cho cuộc thi.
	-HS có vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.KTBC: Đi học đều và đúng giờ có lợi gì?
H : Làm thế nào để đi học đều, đúng giờ?
-Nhận xét và đánh giá
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài : Hôm nay học bài “Trật tự trong lớp học”
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Quan sát bài tập 1.
Mục tiêu : HS biết được việc xếp hàng ra vào lớp là rất cần thiết.
-Cho hs thảo luận nhóm theo nội dung sau :
H :Việc ra vào lớp của hai bức tranh như thế nào?
H :Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh.?
H :Theo em khi bạn ngã em phải làm gì?
-Sau khi thảo luận xong đại diện từng nhóm lên trình bày.
+Kết luận : Chen chúc xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào mất trực tự và có thể gây vấp ngã.
HĐ2:Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ.
Mục tiêu : HS thi đua xếp hàng nhanh và nghiêm túc.
a.Thành lập ban giám khảo : GV và cán sự lớp.
b.GV nêu yêu cầu cuộc thi
-Tổ trưởng biết điều khiển bạn.
-Ra vào lớp không chen lấn xô đẩy.
-Đi đều nhau đeo cặp gọn gàng.
-Không kéo lê dép.
c.Tiến hành cuộc thi:Từng tổ 1 thi xếp hàng vào lớp.
-Ban giám khảo nhận xét.
-Công bố kết quả khen thưởng cho tổ khá nhất.
3.Củng cố: Hôm nay học đạo đức bài gì?
H :Khi ra vào lớp phải thế nào?
TK: Các em cần phải giữ gìn trật tự trong trường học, ngồi học nghiêm túc, ra vào lớp xếp hàng, không xô đẩy nhau.
-Thực hành như bài đã học.
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện từng nhóm lên trình bày
-Các tổ thi đua
-Trật tự trong trường học
-Nghiêm túc không xô đẩy nhau
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Tiết139-140 HỌC VẦN
Iêm, yêm
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	-Đọc được : iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm ; từ và các câu ứng dụng.
	-Viết được : iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
 -Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Điểm 10.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
-Tranh cây dừa xiêm, cái yếm. Tranh minh họa câu ứng dụng. Tranh minh họa luyện nói.
-HS có đủ đồ dùng – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC:HS đọc : im, um, chùm vải, mũm mĩm.
-2 em đọc SGK. Tìm từ mới ghi bảng.
-Lớp ghi bảng con : chim câu
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài : Hôm nay học bài 65
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:
+Vần iêm :Đây là cây gì?
-GV giảng : Đây là cây dừa xiêm ...
-GV ghi bảng: “ cây dừa”.
H :Từ “ dừa xiêm” tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng xiêm.
H :Tiếng “ xiêm” có âm gì, học rồi?
-GV rút vần iêm.
H :Vần iêm có mấy âm ghép lại?
H :Tiếng “ xiêm” có vần gì vừa học?
-GV tô màu vần iêm.
H :Từ “ dừa xiêm” tiếng nào có vần iêm?
-Đọc trơn từ “ dừa xiêm”.
+Vần yêm:Đây là cái gì?
H:Cái yếm dùng làm gì?.
-GV ghi bảng : cái yếm”.
H :Từ “cái yếm” tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng “yếm”.
-GV rút vần yêm.
-So sánh giống khác nhau vần iêm, yêm.
H :Tiếng “yếm” có dấu gì học rồi?
H :Tiếng yếm có vần gì vừa học?
-GV tô màu vần yêm.
H :Từ “cái yếm” tiếng nào có vần yêm?
-Đọc trơn từ “ cái yếm”.
-GV đọc toàn bài.
HĐ2:Đọc từ ngữ ứng dụng
S/ HS đọc từ.GV ghi bảng.
-GV đọc giảng từ
+Thanh kiếm : được làm bằng sắt rất bén ..
+Quý hiếm:Là một cái gì đó rất hiếm..
H:Tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc trơn từ.
+Âu yếm : 
+Yếm dãi : Cái yếm dùng cho em bé
H:Tiếng nào có vần vừa học?
-Đọc trơn từ.
HĐ3:Luyện viết
-Hướng dẫn học sinh viết bảng con 
-GV: Các em đã được học vần em, êm tìm từ tiếng mới có vần em, êm, luyện đọc, viết.
Tiết 2
HĐ1:Luyện đọc 
- Gọi HS đọc bài ở bảng.
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc 
+Đọc câu ứng dụng:
H: Bức tranh vẽ gì?
-GV ghi 2 câu lên bảng.
-Đọc tiếng từ câu, 2 câu.
HĐ2:Luyện viết
- Hướng dẫn HS viết vào vở.
-Giáo viên chấm vở 
S/ Giới thiệu bài ở SGK.
-GV đọc toàn bài.Cho hs đọc 
HĐ3:Luyện nói
H :Bạn được cô giáo cho điểm mấy?
H :Khi được điểm 10 em thấy thế nào?
H :Muốn được điểm 10 phải học thế nào ?
3.Củng cố:Chúng ta vừa vần gì?Tiếng gì?Từ gì mới?
TK:Các em vừa học vần iêm, yêm tiếng từ mới có vần iêm,yêm.
-Về nhà học bài, viết bài.
- Dừa xiêm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng cây.
-Âm x.
-2 âm iê, m.HS gắn đọc.
-Vần iêm.
-Tiếng xiêm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Cái yếm.
-Đeo cho em bé cho ấm ngực.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng cái.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Dấu /.
-Vần yêm
-Tiếng yếm .
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng kiếm, hiếm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng yếm
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Học sinh viết bảng con: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
-3 em ghi điểm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
- HS đọc: Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
-HS đọc cá nhân, nhóm– ĐT.
-HS tập viết iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm trong vở tập viết.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Điểm 10
HS đọc tên bài luyện nói: Điểm mười.
-Vui
-Chăm chỉ chuyên cần.
-Học vần iêm, yêm.Tiếng xiêm,yếm
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Tiết 62 TOÁN
Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10
I.MỤC TIÊU
	-Thuộc bảng cộng, trừ ; biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10
	-Làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 -Bài tập cần làm. Bài 1, bài 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-GV:10 chấm tròn đen, 10 chấm tròn trắng.
	-HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
-Một số em lên bảng.Lớp làm bảng con.
10 – 2 = 10 – 8 = 10 – 6 =
-Nhận xét
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài học
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
-GV đính bảng 1 hình tròn.
H:Có mấy hình tròn?
H:Thêm 9 hình tròn.
H:Được mấy hình tròn?
H:Thêm làm tính gì?
-GV ghi bảng 1 + 9 = 10.
H:Cô mấy chấm tròn?
H:Thêm mấy chấm tròn?
H:Vậy có tất cả mấy chấm tròn?
-GV ghi bảng 2 + 8 = 10.
+Tương tự
3 + 7 = 10
4 + 6 = 10
5 + 5 = 10
6 +4 =10
7 + 3 = 10
8 + 2 = 10
9 + 1 = 10
-HS đọc toàn bộ bảng cộng.
-Xoá một số hàng.
*Thành lập bảng trừ:
H:Trên bảng cô có mấy chấm tròn?
H: Cô bớt mấy chấm tròn?
H:Cô còn lại mấy chấm tròn?
H:Bớt làm tính gì?
-GV ghi bảng 10 – 1 = 9.
+Tương tự
10 – 2 = 8
10 – 3 = 7
10 – 4 = 6
10 – 5 = 5 
10- 6 = 4
10 – 7 = 3
10 – 8 = 2
10 – 9 = 1
-HS đọc toàn bộ bảng trừ.
-Xoá kết quả.
-Cho hs đọc thuộc 
b.Thực hành:
Bài 1 a :Yêu cầu gì?
Bài 1 b :Yêu cầu gì?
Bài 3:Yêu cầu gì?
-Cho hs làm vào bảng con 
-Dựa vào tranh nêu bài toán có lời văn.
3.Củng cố:Hôm nay học toán bài gì?
-GV gọi HS đọc công thức cộng, trừ, ghi kết quả.
H: Chúng ta đã luyện tập những dạng toán nào?
TK:Các em đa học bảng cộng trừ trong phạm vi 10 và thực hành một số bài tập.
-Về nhà làm bài tập ở SGK. Bài 2.
-1 hình tròn.
-10 hình tròn.
-Cộng.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-2 chấm tròn.
-8 chấm tròn.
-10 chấm tròn.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-10 chấm tròn.
-1 chấm tròn.
-9 chấm tròn.
-Trừ.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tính. Trò chơi đố bạn.
-Tính. Một số em lên bảng lớp làm vào vở.
-Viết phép tính thích hợp.HS làm vào bảng con
a.
4
 +
3
=
7
b.
10
-
3
=
7
-Bảng cộng và trừ trong p v 10
-HS nêu 
-Tính, viết phép tính thích hợp. 
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
 Tiết 16 THỦ CÔNG
Gấp cái quạt
I.MỤC TIÊU (t.2)
	-Biết cách gấp cái quạt. Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy.Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ.
 Với HS khéo tay : Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-GV có quạt mẫu. Một tờ giấy màu hình chữ nhật. Một sợi chỉ hoặc len.Bút chì, thước kẻ.
-HS 1một tờ màu, một sởi len, bút chì, hồ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀHỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC:
-Nêu cách gấp quạt ?
-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs .
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Hôm nay gấp cái quạt.
*GV hướng dẫn hs quan sát nhận xét
-GV gấp mẫu, HS quan sát về nết gấp cách đều nhau.Từ đó HS hiểu áp dụng nết gấp đều nhau để gấp quạt.
-Giữa quạt mẫu có hồ dán. Nếu không dán hồ quạt nghiêng về một phía.
* Cho hs nêu lại cách gấp quạt :
-Cho 2 em nhắc lại 
+Bước 1: GV đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nết đều nhau.
+Bước 2 :Gấp đôi để lấy dấu giữa.Sau đó dùng len hay chỉ buộc lại. Giữ hết mép bìa.
+Bước 3:Gấp đôi ( H4) dùng tay áp chặt đợi hồ khô mỡ ra được cái quạt.
-GV nhắc mỗi nết gấp các em chỉ cần ép kĩ, bôi hồ mỏng đều, buộc dây chắc mới đẹp.
b.HS thực hành:
-Cho hs thực hành 
-Giáo viên theo dõi, hướng dẫn những em yếu.
-Làm xong giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm.
3.Củng cố :Hôm nay gấp cái gì?
H :Gấp quạt gồm mấy bước gấp?
H :Cần có những vật liệu gì?
*TK:Các em đã gấp được cái quạt. Gấp quạt gấp các nết song song.
-Thực hành gấp quạt làm đồ chơi.
- HS nêu
-HS nêu lại cách gấp
-HS thực hành gấp.
-Tổ chức trình bày sản phẩm.
-Gấp quạt 
- 3 bước
-Giấy màu, hồ, dây
Thứ ba ngày13 tháng 12 năm 2011
Tiết 16	 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Hoạt động ở lớp
I.MỤC TIÊU
	-Kể được một số hoạt động học tập ở lớp học.
HS khá giỏi:Nêu được các hoạt động học tập khác ngoài hình vẽ SGK như:học vi tính, học đàn,
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-Các tranh trong SGK phóng to.
	-HS có SGK vở BT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC: H:Lớp ta là lớp mấy? Trong lớp có những vật gì?Dùng để làm gì?
H:Trong lớp học có những ai?
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:
-Cả lớp hát bài “Lớp chúng mình”.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1: Quan sát tranh.
+Mục tiêu:Biết hoạt động ở lớp và mối quan hệ giữa giáo viên và học sinh. HS và từng HS trong lớp.
+Bước 1:Hoạt động theo cặp.GV gợi ý câu hỏi.
H:Trong tranh vẽ HS đang làm gì?
+Bước 2:
- Cho hs lên trình bày trước lớp
+Bước 3:
H:Trong hoạt động, hoạt động nào ở lớp?
H:Hoạt động nào được tổ chức ngoài sân trường?
H:Các hoạt động trên giáo viên làm gì?
H:Học sinh làm gì?
+KL: Ở lớp có nhiều hoạt động khác nhau.Trong lớp có những hoạt động được tổ chức trong lớp, có những hoạt động được tổ chức sân trường.
HĐ2:Thảo luận theo cặp.
+Mục tiêu:Giới thiệu các hoạt động ở lớp của mình.
+Bước 1:
+Những hoạt động ở lớp của mình.
+Những hoạt động có trong hình không có ở lớp.(ngược lại).+Hoạt động nào em thích nhất.
+Mình cần làm gì để giúp bạn học tập tốt.
+Bước 2:
+KL:Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với bạn trong lớp học tập tốt ở lớp.
3.Củng cố: Hôm nay học bài gì?
-Ở lớp thường có những hoạt động nào? 
TK: Ở lớp có rất nhiều hoạt động.Vẽ, viết, vui chơi. Các hoạt động đó các em phải tham gia tốt mới học tập tốt.Thực hành như bài đã học.
-HS thảo luận theo cặp.
-Gọi một số em lên TL trước lớp.
-HS thảo luận câu hỏi.
-Xem cá, viết bài, hát, vẽ, xem tranh.
-Thể dục, xem trời, chơi trò chơi.
-GV hướng dẫn
-HS thực hành.
-HS nói với bạn bè.
-HS lên nói trước lớp.
-Học bài “Hoạt động ởlớp ”
Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011
Tiết :141-142	 HỌC VẦN
Uôm, ươm
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	-Đọc được : uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm ; từ và các câu ứng dụng. 
	-Viết được : uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.
 -Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-Tranh cánh buồm, con bướm.Tranh minh họa câu ứng dụng.
	-Tranh minh họa luyện nói.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.TKBC: -GV ghi bảng con : iêm, dừa xiêm, yêm, âu yếm.
-2 em đọc SGK.Tìm từ mới ghi bảng.
-Lớp ghi bảng con : cái yếm.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài :Hôm nay học bài 66
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:+Vần uôm:Tranh vẽ gì?
-GV ghi bảng : “cánh buồm”.
H : Từ “cánh buồm” tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng buồm.
H:Tiếng “buồm” có âm gì, dấu gì học rồi?
-GV rút vần uôm.
H:Vần uôm có mấy âm ghép lại?
H : Tiếng “buồm” có vần gì vừa học?
GV tô màu vần uôm.
-Đọc trơn từ cánh buồm
+Vần ươm :Tranh vẽ gì?
-GV ghi bảng : “đàn bướm”.
H:Từ “đàn bướm” tiếng nào học rồi?
-GV rút tiếng bướm.
H:Tiếng “bướm” có âm gì, dấu gì học rồi?
-GV rút vần ươm.
H:Vần ươm có mấy âm ghép lại?
H:Tiếng “bướm” có vần gì vừa học?
GV tô màu vần ươm.
-Đọc trơn từ con bướm.
-GV đọc toàn bài.
HĐ2:Đọc từ ngữ ứng dụng
-Gọi HS đọc các từ 
-GV ghi bảng bảng, đọc giảng từ.
 +Ao chuôm :Dùng đựng nước.
+Nhuộm vải :dùng vải nhúng vào nước màu.
-Đọc trơn từ.
+Vườn ươm:nơi người ta gieo hạt trồng cây non.
+Cháy đượm:cháy đỏ, đều.
-Đọc trơn từ.
HĐ3:Luyện viết
- HD HS viết bảng con 
-GV:Các em đã học vần ươm uônm tiếng từ mới có vần uôm ươm.
Tiết 2
HĐ1:Luyện đọc
-Gọi HS đọc bài ở bảng.
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc bài nhận xét 
+Đọc câu ứng dụng:
H: Tranh vẽ cảnh gì?
-GV ghi bảng 
H:Trong bài tiếng nào có vần đã học.
-Đọc tiếng từ câu.
HĐ2:Luyện viết
-Hướng dẫn HS viết vào vở.
-Chấm nhận xét
S/ Giới thiệu bài ở SGK.
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc bài 
HĐ3:Luyện nói 
H:Tranh vẽ những loài vật nào?
H:Con ong thường thích gì?
H:Những con bướm thường thích gì?
H:Cá thường sống ở đâu?Ăn gì?
H:Chúng ta bảo vệ chúng thế nào?
3.Củng cố:Hôm nay học vần gì?Tiếng gì?Từ gì?
H:Luyện nói chủ đề gì?
Trò chơi:Thi đua điền vần ươm, uôm.
Hạt c\ ao ch l lúa.
Trà b\ luộm th nh vải
TK:Các em đã học vần uôm, ươm và tiếng từ mới có vần uôm, ươm, luyện đọc, luyện nói, luyện viết.
-Về nhà học bài, viết bài.
-Cánh buồm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng cánh.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Âm b, dấu \.
-2 âm uô, m.HS gắn đọc.
-Vần uôm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Đàn bướm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng đàn.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Âm b, dấu /.
-2 âm ươ , m.HS gắn đọc.
-Vần ươm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS viết bảng con: ươm, uôm, cánh buồm, đàn bướm.
-3 em ghi điểm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Cảnh đàn bướm bay lượn trên cánh đồng hoa cải, 
HS đọc câu ứng dụng: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời,bướm bay lượn từng đàn.
-Tiếng nhuộm, bướm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS tập viết ươm, uôm, cánh buồm, đàn bướm trong vở tập viết.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Cá, bướm, ong, chim.
HS đọc tên bài luyện nói: Ong , bướm, chim, cá cảnh.
-Mật hoa.
-Bướm thích hoa.
-Sống ở nước, ăn cơm, cám
-Vần uôm ,ươm
-Ong, bướm, chim, cá cảnh.
-Mỗi dãy cử 1 em 
Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011
Tiết 63	 TOÁN
 Luyện tập
I.MỤC TIÊU	
 -Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 ; Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
 -Bài tập cần làm. Bài 1 ( cột 1, 2, 3), bài 2 (phần 1 ), bài 3(dòng 3), bài 4.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
	-GV giải đáp các bài toán.
	-HS có đủ đồ dùng HT – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC:
-Một số em lên bảng lớp làm bảng con.
10 – 5 = 5 + 5 = 9 + 1 = 
-Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài :Hôm nay toán học bài luyện tập.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Bài 1:Yêu cầu gì? ( Làm cột 1, 2, 3)
-Cho hs làm bảng con
Bài 2:Yêu cầu gì? (Làm phần 1)
-Cho hs chơi trò Tiếp sức 
-GV phổ biến cách chơi 
Bài 3 :Yêu cầu gì? ( Làm dòng 1)
-Cho hs làm nhóm lớn 
-Giáo viên cho hs thảo luận và làm 
Bài 4 :Yêu cầu gì?
-Dựa vào tóm tắt nêu bài toán có lời văn.
-Cho hs làm vào bảng con
-HS thành lập PT.
3.Củng cố:Hôm nay toán học bài gì?
H: Bất cứ số nào đều cộng, trừ với 0 thì như thế nào ?
TK:Các em đã luyện tập củng cố cộng, trừ trong phạm vi 10.Thực hành một số bài tập.
-Về nhà làm bài tập vào vở. Bài 1(cột 4, 5). HS khá giỏi thêm làm bài 2(phần 2), bài 3 (dòng 2,3).
-Tính. 
Một số em lên bảng lớp làm bảng con.
1 + 9 = 10 2 + 8 = 10
10 – 1 = 9 10 – 2 = 8
6 + 4 = 10 7 + 3 = 10
10 – 6 = 4 10 – 7 = 3
-Số.Trò chơi tiếp sức.
-Các tổ thi đua 
-Điền dấu ,=.
HS làm phiếu lớn 
10  3 + 4 8  2 + 7
 7  7 - 1 
-Viết phép tính thích hợp.
-HS làm bảng con
- 6 + 4 = 10
- Luyện tập
-Đều bằng chính số đó
Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011
Tiết 16	 MĨ THUẬT 
Vẽ hoặc xé dán lọ hoa
I.MỤC TIÊU:
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của một số lọ hoa.
- Biết cách vẽ họăc xé dán lọ hoa. Vẽ họăc xé dán được một lọ hoa đơn giản.
HS khá giỏi : Vẽ họăc xé dán được một lọ hoa có hình dáng cân đối, màu sắc phù hợp.
II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Chuẩn bị một số tranh, ảnh chụp một vài kiểu dáng lọ hoa khác nhau
-Một số lọ hoa có hình dáng, chất liệu khác nhau, bài vẽ lọ hoa
-HS: Vở vẽ, màu tô, giấy màu 
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
Gíáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra một số bài tiết trước chưa hòan chỉnh
Nhận xét bài cũ
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài : Vẽ hoặc xé, dán lọ hoa
b.Giới thiệu kiểu dáng lọ hoa:
-Cho HS xem những đồ vật đã chuẩn bị để các em nhận biết được kiểu dáng lọ hoa?
c.HD HS cách vẽ, cách xé dán lọ hoa
-HD HS nhắc lại
d.Thực hành:Các em chú ý khi vẽ lọ hoa sao cho phù hợp với phần giấy trong vở Tập vẽ
-Vẽ xong các em tô màu vào lọ
-Chọn giấy, gấp giấy
-Xé theo hình miệng thân lọ và dán cho phù hợp với khuôn hình
-Khi vẽ hoặc xé dán xong các em có thể trang trí vào hình lọ hoa đã được vẽ hoặc xé dán
-Nhận xét, đánh giá
HS nhận xét những bài vẽ đẹp về hình và màu
-GV nhận xét
3.Củng cố:Tập vẽ vừa học bài gì?
Tổng kết :Các em vừa được vẽ (xé, dán) lọ hoa. Vậy khi sử dụng lọ hoa các em cần nhẹ nhàng, tránh rơi vỡ
Dặn dò:Về nhà ai vẽ chưa xong vẽ tiếp
Chuẩn bị bài: Vẽ Tranh ngôi nhà
+Có lọ dáng thấp, tròn
+Có lọ dáng cao, thon
+Có lọ cổ cao, thân phình to ở giữa 
-Cách vẽ
+Miệng lọ
+Vẽ nét cong của thân lọ
+Vẽ màu
-Cách xé dán
+Gấp đôi tờ giấy màu
+Xé hình thân lọ
-Vẽ hoặc xé, dán lọ hoa
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
Tiết:143-144 	 HỌC VẦN
Ôn tập
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 -Đọc được các vần có thể kết thúc bằng m ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67.
	-Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến bài 67.
 -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Đi tìm bạn.
 -HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :	
 -Tranh minh họa (luyện nói) câu ứng dụng.Tranh minh họa học kể chuyện.
	 -HS có đủ đồ dùng– SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC:
-GV ghi bảng con : uôm, cánh buồm, ươm, đàn bướm, luộm thuộm, hạt cườm.
-2 em đọc SGK.Tìm từ mới ghi bảng.
-Lớp ghi bảng con:nhuộm vải.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta học bài 67
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HĐ1:Ôn các vần đã học
H:Tranh vẽ gì?
H:Tiếng cam có vần gì đã học?
H:Vần am có mấy âm ghép lại?
-GV ghi bảng : am.
-Gọi HS đọc các âm ở SGK.GV ghi bảng cột dọc.
H:Vần am có âm gì ở cuối?
-GV ghi bảng cột ngang.
HĐ2:Ghép âm thành vần :
H: Âm a ghép với âm m thành vần gì?
H: Âm ă, â ghép với âm m thành vần gì?
H: Âm o, ô, ơ ghép với âm m thành vần gì?
H: Âm u ghép với âm m thành vần gì?
H: Âm e, ê, i ghép với âm m thành vần gì?
H: Âm yê, iê ghép với âm m thành vần gì?
H: Âm uô, ươ ghép với âm m thành vần gì?
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc bài cá nhân -ĐT
HĐ3:Đọc từ ngữ ứng dụng
-Gọi hS đọc các từ.GV ghi bảng.
Lưỡi liềm xâu kim nhóm lửa
-GV đọc giảng từ.
+Lưỡi liềm: vật bằng sắt dùng để cắt lúa.
+Xâu kim:dùng chỉ xỏ qua lỗ kim.
+Nhóm lửa:bỏ củi, dùng ngo, giấy đốt lên.
H:Tiếng nào có vần vừa ôn?
-Đọc trơn từ.
-Cho hs đọc 
HĐ4:Luyện viết
-Hướng dẫn HS viết bảng con.
GV: Các em đã ôn được những vần có m ở cuối, luyện viết bảng con.
Tiết 2
HĐ1:Luyện đọc
-Gọi HS đọc bài ở SGK.
-GV đọc toàn bài. Cho hs đọc 
+Đọc đoạn thơ ứng dụng
-HS xem tranh,ghi câu ứng dụng.Đọc tiếng từ câu.
S/ Giới thiệu bài ở SGK.
-GV đọc toàn bài.Cho hs đọc bài 
HĐ2:Luyện viết 
- Hướng dẫn HS viết ở vở.
-GV chấm vở nhận xét 
HĐ3:Kể chuyện: Đi tìm bạn
-GV kể chuyện 1 lần diễn cảm.
-Lần 2 kể chuyện theo tranh
-Cho hs thảo luận và kể từng đoạn.
-Sau đó lên trình bày
*Ý nghĩa : Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết giữa Sóc và Nhím, mặc dù mỗi người có một hoàng cảnh khác nhau.
3.Củng cố: Hôm nay học vần bài gì?Tiếng gì?Từ gì?
-Về nhà học bài, viết bài.
-Cành cam.
-Vần am.
-2 âm a, m.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Âm m.
-am.HS gắn đánh vần.
-ăm, âm.HS gắn đánh vần.
-om, ôm, ơm.HS gắn đánh vần.
-um.HS gắn đánh vần.
-em, êm, im.HS gắn đánh vần.
-iêm, yêm.HS gắn đánh vần.
-uôm, ươm.HS gắn đánh vần.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-Tiếng liềm, kim, nhóm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS tập viết bảng con: xâu kim, lưỡi liềm
-3 em ghi điểm.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS tập viết xâu kim, lưỡi liềm trong vở tập viết.
-HS theo dõi 
+Tranh1: Sóc và Nhím là đôi bạn thân, chúng nó thường hái hoa đào củ với nhau.
+Tranh 2: Nhưng một ngày mùa đông về, rừng cây thi nhau trút lá khắp nơi lạnh giá. Chiều đến, Sóc chạy đi tìm Nhím.Thế nhưng ở đâu Sóc cũng thấy cây cỏ im lìm, nhím thì biệt tăm, vắng bạn Sóc buồn lắm.
+Tranh 3:Gặp thỏ Sóc liền hỏi có thấy bạn Nhím đâu không?Thỏ lắc đầu, bảo không. Sóc càng buồn thêm. Sóc lại đi tìm Nhím.
+Tranh 4 : Khi mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc, chim chóc hót véo von. Sóc mới gặp lại Nhím. Gặp lại nhau chúng vui lắm.Hỏi chuyện mới biết cứ tới mùa đông Nhím lại tìm chỗ tránh rét.
-Học bài ôn tập
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
Tiết 16 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tìm hiểu về ATGT ( Bài 3)
I MỤC TIÊU	
 -Giúp hs nắm được một số tín hiệu đèn.
	 -HS nắm được luật giao thông.đi bộ đúng qui định
	 -GD hs tôn trọng luật lệ giao thông.
II. CHUẨN BỊ
	-Một số tín hiệu đèn, tranh ảnh
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi một số em hát múa một số bài.
-Lớp nhận xét.
2.Bài mới
Hôm nay tìm hiểu bài đèn tín hiệu giao thông.
a)Tín hiệu đèn điều khiển xe các loại
-Đèn đỏ thì thế nào?
-Tín hiệu đèn vàng thế nào?
-Tín hiệu đèn xanh thế nào?
*KL: Tín hiệu đèn điều khiển các loại xe có 3 màu : đỏ dừng lại, vàng chuẩn bị đi, xanh được phép đi.
b)Tín hiệu điều khiển người đi bộ
-Tín hiệu hình nguời đứng màu đỏ dừng lại.
-Tín hiệu hình người xanh được đi sang đường
H: Tín hiệu đèn điều khiển người đi sang đường có mấy màu?
+Nhìn vào tranh em thấy tín hiệu đèn gì? Và như thế nào?
H:Các người trong tranh đi qua đường có đúng không?
H: Đường không có tín hiệu đèn em đi thế nào?
H: Qua đường phải thế nào?
3.Củng cố: Hôm nay học bài gì?
H:Khi đi trên đường phải như thế nào?
TK:Các em đã học ATGT bài 3.
-Thực hiện như bài đã 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc