Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Trần Xuân Ngọc

Chính tả (Nghe - viết)

VIỆT NAM THÂN YÊU

I. Mục tiêu bài học:

 - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả bài Việt Nam thân yêu, tốc độ viết khoảng 90 chữ/15 phút không mắc quá 5 lỗi. Trình bày đúng thể thơ lục bát.

 - Tìm được tiếng thích hợp với mỗi ô trống theo yêu cầu của BT2, hoàn thành BT3

 - Rèn chữ viết đúng, đẹp, đảm bảo tốc độ.

 - Có ý thức rèn chữ giữ vở.

II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:

1. Đồ dùng: - Gv: Giấy Tôki ghi BT 2. Bảng phụ.

 - HS: SGK.

2. PP dạy học chủ yếu: Làm việc theo nhóm, cá nhân,

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

 - Kiểm tra đồ dùng học tập của Hs.

2. Dạy bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

 b. Các hoạt động học tập:

* Hướng dẫn HS nghe - viết:

- Gv đọc bài chính tả.

- Gv đọc từng dòng thơ (1- 2 lượt)

- Gv đọc toàn bài

- Nhận xét 1/ 3 số vở của lớp.

- Nhận xét, chữa lỗi chung.

c. Luyện tập - Thực hành:

* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

+ Bài tập 2 (Tr.6): Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn sau:

- Gv hướng dẫn cách làm.

- Gv cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng trên giấy Tôki

Bài tập 3(Tr.7): Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống.

- Yêu cầu HS vào bảng phụ, làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố- dặn dò:

 - Nhận xét giờ học.

 - Yêu cầu: Viết lại những chữ đã viết sai.

đọc ghi nhớ quy tắc chính tả.

- Theo dõi SGK.

- Đọc thầm, quan sát cách trình bày bài thơ lục bát.

- HS nghe - viết chính tả.

- Lớp soát bài, sửa lỗi.

- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi

- HS đọc yêu cầu của BT.

- Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng điền vào giấy Tôki.

- Cá nhân đọc bài trong VBT.

- Lớp sửa bài.

-1 -2 em đọc bài đã hoàn chỉnh.

- HS đọc yêu cầu của BT.

- Thảo luận nhóm vào bảng phụ.

- Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày.

Âm đầu Đứng trước i, e, ê Đứng trước các âm còn lại

Âm “cờ”

Âm “gờ”

Âm “ ngờ” Viết là k

Viết là gh

Viết là ngh Viết là c

Viết là g

Viết là ng

- HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết

c/ k; g/ gh; ng/ ngh.

 

doc 25 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Trần Xuân Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Cá nhân nói tiếp nối những câu văn đã đặt, đặt câu . 
- Lớp nhận xét, sửa chữa.
- 1 em nêu lại ghi nhớ bài học.
Toán ( Tiết 2)
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học:
 - HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
 - Biết vận dụng tính chất cơ bản của p.số để rút gọn p.số, quy đồng mẫu số các phân.số.
 - Giáo dục HS ý thức tự học.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: - Gv: Bảng phụ, phiếu bài tập. 
 - HS: SGK.
2. PP dạy học chủ yếu: Động não,Làm việc nhóm, cá nhân,
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước.
 - Gv nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Các hoạt động học tập:
* Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
- Gv nêu VD: 
* ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
 + Rút gọn phân số:
- Gv yêu cầu: Rút gọn phân số sau: 
- Gv nhận xét, chữa.
c. Luyện tập - Thực hành:
Bài tập 1(Tr.6): Rút gọn phân số.
- Gv chia 3 dãy làm 3 cột.
* Quy đồng MS các phân số:
+VD1: Quy đồng MS của: 
- Gv nhận xét, chữa.
+VD 2: Quy đồng MS của: 
- Em có nhận xét gì về MS của hai p.số trên?
- Gv nhận xét, chữa.
Bài tập 2 (Tr.6): Quy đồng mẫu số các PS:
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3 (Tr.6) Tìm các phân số bằng nhau.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, kết luận.
3. Củng cố- dặn dò :
 - Nhận xét giờ học.
- 2 - 3 em nêu miệng.
- Cá nhân lên bảng điền, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân lên bảng làm, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- HS tiếp nối đọc tính chất cơ bản của PS
- 2- 3 em nhắc lại cách rút gọn phân số.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Các dãy thảo luận nhóm 3 vào PBT. --Nhận xét.
- 2 - 3 em nêu lại cách quy đồng MS.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
- 10 : 5 = 2, chọn 10 là mẫu số chung.
- Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 3 tổ làm 3 cột, làm bài cá nhân.
- 3 em lên bảng chữa bài.
- Đọc đề bài..
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS chữa bài.
- 1 em nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số
 - HD về nhà
Đạo đức - Tiết 1
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I/ Mục tiêu bài học:
 - Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
 - Có ý thức học tập, rèn luyện. Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
 - KN tự nhận thức, xác định giá trị, ra quyết định.
*KT quan sát tranh sgk.
II/ Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng :
 - GV: Một số bài hát về chủ đề: Trường em; Micrô.
 - HS: Sưu tầm một số bài hát của lớp 5.
2. Phương pháp dạy học chủ yếu :
 Quan sát, thảo luận nhóm, 
III/ Các hoạt động dạy - học : 
1. Kiểm tra bài cũ :
2 . D¹y bµi míi:
a. Khëi ®éng :
b. C¸c ho¹t ®éng häc tËp:
* H§ 1: Quan s¸t tranh vµ th¶o luËn.
- KiÓm tra ®å dïng häc tËp theo cÆp.
- H¸t tËp thÓ bµi h¸t Em yªu tr­êng em
+Môc tiªu:HS thÊy ®­îc vÞ thÕ cña HS líp 5, thÊy vui vµ tù hµo v× ®· lµ HS líp 5
+ C¸ch tiÕn hµnh:
- Tranh vÏ g×?
- Em nghÜ g× khi xem c¸c tranh ¶nh trªn?
- HS líp 5 cã g× kh¸c so víi HS c¸c khèi líp kh¸c?
- Theo em, chóng ta cÇn lµm g× ®Ó xøng ®¸ng lµ HS líp 5 ?
* KÕt luËn: HS líp 5 cÇn ph¶i g­¬ng mÉu vÒ mäi mÆt 
* H§ 2: Lµm bµi tËp 1(Tr.5)
- Líp quan s¸t tranh (Tr.3,4).
- Th¶o luËn c¶ líp
- HS trả lời
- 1 HS nªu yªu cÇu cña bµi tËp 1.
+ Mục tiêu: HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.
+ Cách tiến hành:
* Kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
* HĐ 3: Bài tập 2 ( Tự liên hệ)
- Thảo luận bài tập theo nhóm 2.
- Một vài nhóm nêu ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Liên hệ 
+ Mục tiêu: HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5
+ Cách tiến hành:
- Em thấy mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5?
+Kết luận.
* HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên”
- HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thân.
- Cá nhân tự liên hệ trước lớp.
+ Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học
+ Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi: Đóng vai phóng viên
( báo TNTP, báo Nhi Đồng,...) phỏng vấn các bạn.
VD: Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS L 5? 
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi. 
3. Củng cố - dặn dò:
 - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. 
 - Hướng dẫn HS: 
- HS tập đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn.
- 2,3 HS đọc ghi nhớ(Tr.5).
Kể chuyện :
LÝ TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu bài học:
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. HS khá, giỏi kể lại câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện vừa kể: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 
 - Giáo dục HS lòng biết ơn anh Lý Tự Trọng.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu :
1. Đồ dùng: - Gv: Tranh minh hoạ cho câu chuyện. Bảng phụ.
 - HS: SGK.
2. PP dạy học chủ yếu: Động não,Làm việc nhóm, cá nhân,
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động học tập:
* Gv kể chuyện:
- Lần 1: Gv kể và ghi tên các nhân vật. Sau đó giải nghĩa một số từ khó.
- Lần 2: Gv kể và minh hoạ qua từng tranh.
- Lần 3: Gv kể diễn cảm toàn bộ câu chuyện.:
* Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
Bài tập 1:
- Đọc đề bài.
- Yêu cầu: Dựa vào tranh minh họa và trí nhớ, tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh?
- Gv nhận xét, treo bảng phụ ghi lời thuyết minh cho 6 tranh.
c. Luyện tập - Thực hành:
Bài tập 2, 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện.Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- GV nhấn mạnh yêu cầu của BT.
- Chia nhóm 4 HS.
- Gv nhận xét, khen ngợi, khuyến khích HS bằng điểm số.
- Gợi ý HS nêu ý nghĩa câu chuyện:
- Gv kết luận, ghi bảng ý nghĩa: 
 Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
 3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học. 
 - Yêu cầu tập kể chuyện ở nhà. Chuẩn bị câu chuyện cho tuần học sau.
- HS lắng nghe.
- HS nghe, quan sát tranh minh hoạ.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Thảo luận cặp.
- HS lần lượt nêu lời thuyết minh 
- Lớp nhận xét.
- HS xác định yêu cầu đề bài.
- Kể chuyện theo nhóm 4.
- Cá nhân lên kể từng đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét.
- Cá nhân lên kể toàn bộ câu chuyện
- Cá nhân tiếp nối nêu ý nghĩa.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
Lịch sử ( Tiết 1)
“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I. Mục tiêu bài học:
 - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định.
 - Biết các đường phố, trường học,...ở địa phương mang tên Trương Định.
 - Giáo dục HS biết ơn các danh nhân lịch sử.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu :
 1. Đồ dùng: 
 - Gv: Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập.
 - HS: SGK
 2. PP dạy học chủ yếu: Động não, Làm việc nhóm, cá nhân,
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Các hoạt động học tập :
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Gv treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- Gv giới thiệu:
+ Sáng 1/ 9/1858, TD Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
+ Năm sau, TD Pháp đánh vào Gia Định....
- Nêu vài nét về Trương Định?
- Gv chia nhóm 4 HS thảo luận các câu hỏi.
- Khi nhận lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ ?
- Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
- Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp 
- Gv nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?
- Gv đọc thông tin tham khảo.
3. Củng cố- dặn dò:
- Gv chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 2.
- HS lên chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông, 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
- HS lắng nghe.
- Quê Bình Sơn, Quảng Ngãi...
- Đọc SGK, thảo luận nhóm 4.
+ Làm quan phải tuân lệnh vua, nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, muốn tiếp tục kháng chiến....
+ Suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”.
+ Không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc kết luận trong SGK (Tr.5)
- Cá nhân nêu suy nghĩ.
- HS lắng nghe.
Ngày soạn:21/8/2015
Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2015
Âm nhạc ( Tiết 1)
ÔN TẬP MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC
(GV bộ môn soạn giảng)
Tập đọc :
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
	 (Tô Hoài)
I. Mục tiêu bài học :
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. HS khá, giỏi đọc diễn cảm một được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ tả màu vàng.
 - Hiểu nội dung bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
 - Cảm nhận được nét đẹp của quê hương, yêu quý quê mình và bảo vệ môi trường làng quê luôn sạch đẹp
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng : 
 - Gv: Sưu tầm một số tranh về sinh hoạt và quang cảnh làng quê.
 - HS: SGK.
2. PP dạy học chủ yếu: Làm việc theo căp, cá nhân , động não...
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc thuộc lòng đoạn văn (đoạn 2) trong bài: “Thư gửi các HS”.
 - Gv nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Các hoạt động học tập:
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
+ Luyện đọc:
- Gv chia phần để HS luyện đọc.
- Gv sửa phát âm kết hợp giải nghĩa từ:
Hợp tác xã: Cơ sở sản xuất, kinh doanh tập thể.
- Gv đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
- Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
- Chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?( Giảm)
- Những chi tiết nào về thời tiết, con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
- Nêu nội dung của bài văn?
c. Luyện tập - Thực hành:
* Luyện đọc diễn cảm:
- Gv treo bảng phụ ghi nội dung đoạn văn: Màu lúa chín màu rơm vàng mới. Đọc mẫu.
- Hướng dẫn đọc nhấn mạnh những từ ngữ tả màu vàng.
- Cho HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Gv nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: 
- 2 - 3 em đọc thuộc lòng.
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- Chia đoạn và luyện đọc tiếp nối đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm bài và trả lời.
+ Lúa - vàng xuộm.
 Nắng - vàng hoe ...
- Mỗi em chọn một từ và nêu cảm nhận về từ đó.
- Quang cảnh không có cảm giác héo tàn......
- HS trả lời
*Quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa thật sinh động.
- HS nêu ý nghĩa của bài.
- HS lắng nghe.
- Luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm.
- 1 - 2 em nêu lại đại ý.
Toán (Tiết 3)
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu bài học:
 - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. 
 - Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
 - Giáo dục HS có ý thức tự học.
*
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu :
1. Đồ dùng: - Gv: Phiếu bài tập. 
 - Hs : SGK.
2. PP dạy học chủ yếu: Động não, Làm việc nhóm, cá nhân,
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu tính chất cơ bản của phân số?
 2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Các hoạt động học tập:
 * Ôn tập cách so sánh hai phân số:
- Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số?
- Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số?
- VD: So sánh hai phân số: 
- Gv nhận xét, chữa.
c. Luyện tập - Thực hành:
Bài 1 (Tr.7)
- Đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp so sánh ra nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- Gv nhận xét, chữa.
Bài 2 (Tr.7): Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 và làm vào vở.
- Chữa bài. Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Yêu cầu về nhà luyện tập và chuẩn bị bài .
- 1 - 2 em nêu miệng.
- Ta so sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. 
- Ta quy đồng để hai phân số có cùng mẫu số. Sau đó so sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Lớp làm nháp, cá nhân lên bảng.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào phiếu, chữa và n.xét.
+ 
+ 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm 3.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Lớp nhận xét.
a) b) 
Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu bài học:
 - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài. 
 - Chỉ ra được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III).
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu :
 1. Đồ dùng : - Gv: Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ.
 - HS: Giấy A4 trình bày cấu tạo bài: Nắng trưa.
 2. PP dạy học chủ yếu : Làm việc theo căp, cá nhân , động não...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Kết hợp trong giờ
2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Các hoạt động học tập:
* Nhận xét:
Bài tập 1(Tr.11).
- Gv giới thiệu thêm về sông Hương.
- Yêu cầu đọc và xác định mở bài, thân bài, kết bài của bài: Sông Hương.
- Gv chốt lời giải đúng:
Bài tập 2 (Tr.12): Thứ tự miêu tả trong bài văn trên có gì khác với bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.
- Yêu cầu HS đọc và trao đổi nhóm 4.
- Gv nhận xét, đánh giá và kết luận:
- Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh:
+ Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa (Màu vàng)....
- Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian :
+ Nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.
+ Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
+ Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
+N.xét về sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn
* Ghi nhớ: (SGK.Tr- 12).
- Gv treo bảng viết ghi nhớ.
c. Luyện tập - Thực hành:
- Nhận xét cấu tạo của bài văn: Nắng trưa.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng trên giấy A4.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT 1.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp đọc thầm và xác định cấu tạo.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Lớp đọc lướt cả 2 bài văn. Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến. 
- 1 - 2 em nêu lại cấu tạo của 2 bài văn trên.
- 2 em đọc ghi nhớ trên bảng phụ.
- 1 em đọc yêu cầu luyện tập.
- Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến.
- HS nêu lại ghi nhớ của bài.
Khoa học ( Tiết 1)
SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu bài học:: 
 - Nhận biết mội người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống bố mẹ của mình.
 - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản
 - Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: 
 - Gv: Bộ phiếu em bé, bố, mẹ 
 - HS: SGK.
2. PP dạy học chủ yếu: Làm việc theo căp, cá nhân, động não...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Các hoạt động học tập:
*Hoạt động 1: Trò chơi HT “Bé là con ai”
+ Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình
+ Cách tiến hành:
- Gv nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
+ Phát cho mỗi HS 1 phiếu. Ai có phiếu hình em bé thì đi tìm bố, mẹ. Ai có phiếu hình bố, mẹ thì đi tìm con. Ai tìm đúng hình (trước thời gian quy định là thắng. 
- Tổ chức cho HS chơi.
- Kiểm tra, nhận xét, đánh giá.
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé ?
- Qua trò chơi em rút ra được điều gì ?
+ Kết luận: 
* Hoạt động 2: Làm viêc với SGK.
+Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3 (Tr.4,5),đọc lời thoại.
- Hướng dẫn HS liên hệ gia đình mình:
- Gv nhận xét.
- Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ
- Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS nhận phiếu, quan sát.
- Tìm và tập hợp theo nhóm 3.
- Nhờ những đặc điểm giống nhau giữa con cái với bố, mẹ. 
- HS rút ra kết luận.
- Quan sát, đọc lời thoại.
- Thảo luận cặp.
- Một số nhóm trình bày.
- Sinh con, duy trì nòi giống
- 2 - 3 em đọc mục: Bạn cần biết.
Ngày soạn:25/8/2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2017
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu bài học: 
 - Tìm được từ đồng nghĩa chỉ màu sắc với 3 trong số 4 màu của BT 1.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. 
 - Chọn được các từ thích hợp để hoàn thiện BT3.
 - Giáo dục HS yêu quý vốn từ ngữ Việt Nam
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu :
1. Đồ dùng : - GV: Bút dạ, Phiếu BT nội dung 1,3.
 - HS : SGK, vở bài tập.
2. PP dạy học chủ yếu : Làm việc theo căp, cá nhân , động não...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ?
2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài
 b. Các hoạt động học tập:
*Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
+ Bài tập 1: Tìm các từ đồng nghĩa:
- Chỉ màu xanh
- Chỉ màu đỏ
- Chỉ màu trắng
- Chỉ màu đen
- Gọi HS chữa bài và nhận xét.
+ Bài tập 2: Đặt câu với những từ em vừa tìm được ở bài tập 1:
- Tổ chức cho 3 tổ thi tiếp sức:
- Mỗi em đọc nhanh 1 (HS NK 2,3) câu mình vừa đặt. 
- GV nx, kết luận nhóm thắng cuộc, củng cố.
+Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bào văn sau :
- Giáo viện phát phiếu bài tập cho 2 học sinh.
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao chọn từ này mà không chọn từ kia?
- Gv nhận xét chốt ý đúng.
3. Củng cố- dặn dò :
 - Nhận xét giờ học. 
 - Hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm 4 vào phiếu.
- Dán bảng kết quả
- Nhận xét, đánh giá. Tính điểm thi đua. Đọc lại các từ đó.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Lớp suy nghĩ, đặt câu.
- Từng tổ tiếp nối nhau chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn hoàn thành vào vở bài tập.
- Dán kết quả, nhận xét
- 1-2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Thể dục - tiết 2
TỔ CHỨC LỚP- ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI
"KẾT BẠN”
 ( GV bộ môn soạn- giảng)
Toán (Tiết 4)
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học: 
 - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
 - Rèn kĩ năng so sánh phân số với đơn vị và so sánh hai phân số.
 - Giáo dục HS thức tự học.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: - Gv: Phiếu học tập BT 2. 
 - HS: SGK.
2. PP dạy học chủ yếu: Làm việc theo căp, cá nhân , động não...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số?
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động học tập:
*Hướng dẫn HS ôn tập
Bài 1(Tr.7):
- Yêu cầu Hs đọc đề bài, làm bài.
- Gv nhận xét, chữa.
- Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1?
- Gv nhận xét, kết luận.
Bài 2(Tr.7): So sánh các phân số:
- Yêu cầu HS thảo luận.
- Gọi 3 HS chữa bài.
- Gv nhận xét.
-Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số?
- Gv kết luận.
Bài 3: Phân số nào lớn hơn?
- Yêu cầu HS làm và chữa bài, nhận xét.
- Gv khuyến khích HS làm bằng nhiều cách.
BT4: ( Tr.7) HS làm bài
- Gv: Hỏi phân tích đề và tóm tắt.
- Hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét và chữa bổ sung.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Hướng dẫn Về nhà làm bài tập trong vở BT
- 1 - 2 em trả lời.
- Lớp làm nháp. 4 HS lên bảng chữa.
+ Phân số lớn hơn 1: có tử số lớn hơn mẫu số.....
- HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 2 vào phiếu bài tập.
- Cá nhân trình bày ý kiến, giải thích. -Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa. 
- HS đọc BT, và phân tích đề bài.
- HS giải vào vở .
Mẹ cho chị số quả quýt, tức là chị được số quả quýt. Mẹ cho em số quả quýt tức là em được số quả quýt. Mà : .
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
 Địa lí ( Tiết 1)
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. Mục tiêu bài học:
 - Mô tả sơ lược vị trí địa lý và giới hạn nước Việt Nam.
 - Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam - pu - chia.
 - Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ (lược đồ)
 - Giáo dục HS tình yêu đất nước.
II. Đồ dùng và PP dạy học chủ yếu:
1. Đồ dùng: - Gv: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả địa cầu.
 - Hs: SGK.
2. PP dạy học chủ yếu: Động não, làm việc theo ,cặp, cá nhân , ..
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Không kiểm tra
2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Các hạt động học tập:
* Hoạt động 1: 
1. Vị trí địa lí và giới hạn:
- Cho Hs quan sát H.1 và chỉ:
- Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ?
- Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?
- Tên biển của nước ta là gì?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?
- Gv cho HS quan sát quả địa cầu.
- Vị trí của nước ta có thuận lợi gì so với các nước khác ? 
+ Kết luận 
* Hoạt động 2: 
2. Hình dạng và diện tích:
+ Yêu cầu HS đọc kênh chữ SGK, quan sát hình 2, trả lời câu hỏi.
- Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
- Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- So sánh diện tích nước ta với một số nước trong bảng số liệu? 
- Gv chốt kiến thức.
* Hoạt động 3: Trò chơi
- Gv treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. Hướng dẫn HS chỉ vị trí địa lí mà Gv nêu trên bản đồ. Gv gắn thẻ Đ, S lên vị trí học sinh chỉ.
- Gv nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố- dặn dò: 
 - Gv chốt nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học. Hướng dẫn học ở nhà.
- HS quan sát H.1(SGK). Cá nhân lên chỉ trên bản đồ Việt Nam.
- Gồm đất liền, biển, đảo và quần đảo
- Thảo luận cặp, chỉ lược đồ trong SGK
- Trung Quốc

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc