Giáo án Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2016-2017

Tiết 3: Kể chuyện

NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI

I. Mục đích yêu cầu

- HS kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trong sgk.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt đông của HS

1, Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện giờ trước

- Nhận xét.

2, Bài mới

2.1, Giới thiệu bài

2.2, Hướng dẫn kể chuyện

a, GV kể chuyện:

- GV kể chuyện lần 1.

- GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.

b, Kể theo nhóm:

- T/c cho HS kể chuyện trong nhóm theo hướng dẫn.

+ Y/c từng từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh.

+ Dự đoán kết thúc câu chuyện: Người đi săn có bắn con nai không? chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?

+ Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán.

c, Kể trước lớp:

- T/c cho HS thi kể theo nhóm.

- Nhận xét.

+ Nội dung truyện muốn nói với chúng ta điều gì?

3, Củng cố, dặn dò

- GV hệ thống lại nội dung bài.

- Nhắc HS về kể lại truyện cho mọi người nghe.

- 2 Hs kể lại câu chuyện.

- HS nghe.

- HS nghe kết hợp quan sát tranh.

- HS kể chuyện theo nhóm 4.

- HS các nhóm thi kể tiếp nối từng đoạn truyện.

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên.

- Lắng nghe.

 

doc 24 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt, Toán Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i ý về dàn bài :
Mở bài:
Giới thiệu vườn cây vào buổi sáng .
Thân bài : 
* Tả bao quát về vườn cây.
- Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây (rộng, hẹp ; to, nhỏ ; cách bố trí của vườn).
* Tả chi tiết từng bộ phận :
- Những luống rau, gốc cây, khóm hoa, nắng, gió, hình ảnh mẹ đang làm việc trong vườn cây.
Kết bài : Nêu cảm nghĩ về khu vườn.
b)HS trình bày bài miệng.
- Cho học sinh dựa vào dàn bài đã chuẩn bị tập nói trước lớp.
- Gọi học sinh trình bày trước lớp.
- Cho Học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét về bổ sung ghi điểm.
- Gọi một học sinh trình bày cả bài.
- Bình chọn bày văn, đoạn văn hay.
4.Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét, hệ thống bài.
- Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau.
Đề bài : Tả quang cảnh một buổi sáng trong vườn cây (hay trên một cánh đồng).
- HS nhắc lại yêu cầu của đề bài
- Học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học trước.
- HS đọc kỹ đề bài.
- Học sinh trình bày trước lớp.
- Học sinh nhận xét
- Một học sinh trình bày cả bài
 - Lắng nghe.
Tiết 2: Đạo đức (IG)
Tiết 3: TC toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo 
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn
- Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề 
- GV nhận xét 
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng kg :
a) 7kg 18g =kg;	 126g =kg;	
 5 yến = kg; 14hg = kg;	 
b) 53kg 2dag = kg; 297hg = kg; 
 43g = .kg;	 5hg = kg.
Bài 2: Điền dấu >, < hoặc = vào .
 a) 4dag 26g . 426 g
 b) 1tạ 2 kg . 1,2 tạ 
Bài 3 : Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm
- HS nêu 
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Đáp án :
a) 7,018kg ; 0,126kg ; 
 50kg ; 1,4kg
b) 53,02kg ; 29,7kg
 0,043kg ; 0,5kg
Lời giải :
 a) 4dag 26g < 426 g
 (66g)
 b) 1tạ 2 kg = 1,02 tạ
 (1,02tạ)
Tên con vật
Đơn vị đo là tấn
Đơn vị đo là tạ
Đơn vị đo là kg
Khủng long
60 tấn
Cá voi
.
1500 tạ
Voi
5400kg
Hà mã
Gấu
8 tạ
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Sáng thứ ba ngày 08/11/2016
Tiết 1: Toán
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu
- HS biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải toán có nội dung thực tế.
- Làm được bài 1(a,b); bài 2(a,b) và bài 3. 
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ
+ Khi thực hiện cộng hai hay nhiều số thập phân em cần lưu ý gì?
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Ví dụ
a, VD1
- GV đưa ví dụ.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán, cách giải.
- Hướng dẫn HS đổi số đo ra đơn vị cm rồi thực hiện tính.
Ta có : 4,29 – 1,84 = 2,45 (m)
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện trừ hai số thập phân.
b, VD2: 45,8 – 19,26 = ? 
- Gv nhận xét.
+ Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào?
* Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một số chữ số 0 thích hợp vào bên phải phần thập phân của số bị trừ , rồi trừ như trừ các số tự nhiên.
2.3, Luyện tập:
Bài 1: 
- Y/c HS làm bài – n.xét.
- GV n.xét – chữa bài:
a, 68,4 b, 46,8 c, 50,81
 - 25,7 - 9,34 - 19,256
 42,7 37,46 31,554
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Y/c HS làm bài – n.xét.
- GV n.xét – chữa bài:
a, - 72,1 b, - 5,12 c, - 69
 30,4 0,68 7,85
 41,7 4,44 61,15
Bài 3:
- Hướng dẫn HS giải bằng hai cách.
- Y/c HS làm bài – n.xét.
- GV n.xét – chữa bài:
Bài giải:
Số kg đường lấy ra tất cả là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg )
Số kg đường còn lại trong thùng là:
28,25 –18,5 = 9,75 ( kg )
Đáp số: 9,75 kg.
3, Củng cố, dặn dò
+ Muốn trừ hai số thập phân ta làm như thế nào?
- Hệ thống kiến thức, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Hai HS nêu cách cộng hai số thập phân, cách cộng nhiều số thập phân.
+ Đặt tính cho các thẳng cột với nhau,...
- 1 HS đọc ví dụ.
- Hs nêu phép trừ: 4,29 – 1,84 = ?
- HS thực hiện:
Ta có : 4,29 m = 429 cm
 1,84 m = 184 cm
 429
 184
 245 (cm)
 245cm = 2,45m
 - HS theo dõi. 4,29
 - 1,84 
 2,45
- Hs nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
- 3 HS nhắc lại các bước thực hiện tính trừ hai số thập phân.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm bài – n.xét.
- Đọc y/c bài.
- Làm bài - n.xét.
- 1 HS đọc đề.
- Lắng nghe.
- Làm bài – n.xét.
- 1 HS nhắc lại cách thực hiện trừ hai số thập phân.
Tiết 2: Thể dục (IG)
Tiết 3: Kể chuyện
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. Mục đích yêu cầu
- HS kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
1, Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện giờ trước
- Nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn kể chuyện
a, GV kể chuyện: 
- GV kể chuyện lần 1.
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.
b, Kể theo nhóm:
- T/c cho HS kể chuyện trong nhóm theo hướng dẫn.
+ Y/c từng từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh.
+ Dự đoán kết thúc câu chuyện: Người đi săn có bắn con nai không? chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?
+ Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán.
c, Kể trước lớp:
- T/c cho HS thi kể theo nhóm.
- Nhận xét.
+ Nội dung truyện muốn nói với chúng ta điều gì?
3, Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống lại nội dung bài.
- Nhắc HS về kể lại truyện cho mọi người nghe.
- 2 Hs kể lại câu chuyện.
- HS nghe.
- HS nghe kết hợp quan sát tranh.
- HS kể chuyện theo nhóm 4.
- HS các nhóm thi kể tiếp nối từng đoạn truyện.
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Địa lý (IG)
Chiều thứ ba ngày 08/11/2016
Tiết 1: TC Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VỀ
 VỐN TỪ THIÊN NHIÊN. TỪ NHIỀU NGHĨA.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV thu một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Chọn từ thích hợp: dải lụa, thảm lúa, kì vĩ, thấp thoáng, trắng xoá, trùng điệp điền vào chỗ chấm :
 Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên. ; phía tây là dãy Trường Sơn.., phía đông nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng đồng bằng bát ngát biếc xanh màu diệp lục. Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những con sông như vắt ngang giữavàng rồi đổ ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung bọt .kì cọ cho hàng trăm mỏm đá nhấp nhôdưới rừng dương.
 Bài tập2 : 
H : Đặt các câu với các từ ở bài 1 ?
+ Kì vĩ
+ Trùng điệp
+ Dải lụa
+ Thảm lúa
+ Trắng xoá.
+ Thấp thoáng.
4.Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
Thứ tự cần điền là : 
+ Kì vĩ
+ Trùng điệp
+ Dải lụa
+ Thảm lúa
+ Trắng xoá
+ Thấp thoáng.
Gợi ý :
- Vịnh Hạ Long là một cảnh quan kì vĩ của nước ta.
- Dãy Trường Sơn trùng điệp một màu xanh bạt ngàn.
- Các bạn múa rất dẻo với hai dải lụa trên tay.
- Xa xa, thảm lúa chín vàng đang lượn sóng theo chiều gió.
- Đàn cò bay trắng xoá cả một góc trời ở vùng Năm Căn.
- Mấy đám mây sau ngọn núi phía xa.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Luyện đọc (IG)
Tiết 3: Âm nhạc (GVC)
Sáng thứ tư ngày 09/11/2016
Tiết 1: Tập đọc
TIẾNG VỌNG
(Giảm tải - Cho học sinh luyện đọc)
Tiết 2: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục đích yêu cầu
- HS biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi rõ những lỗi HS thường mắc phải.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Nhận xét chung bài làm của HS.
- Y/c 1 HS đọc đề bài tập làm văn.
* Ưu điểm: 
- HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài.
- Bố cục của bài văn được trình bày rõ ràng, khoa học.
- Trình tự miêu tả tương đối hợp lí.
- Diễn đạt câu, ý gẫy gọn, đủ chủ ngữ và vị ngữ...dùng một số từ láy, hình ảnh, âm thanh, để làm nổi bật lên đặc điểm của cảnh vật. Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật, có bộc lộ cảm xúc của mình trong từng câu văn.
- Hình thức trình bày bài văn: khoa học, sáng tạo...
* Nhược điểm: 
- Một số bài còn viết sai lỗi chính tả, cách dừng từ đặt câu con lộn xộn, trình bày chưa khoa học. Một số bài còn lạc đề sang tả giờ ra chơi, thiên về kể, tả sơ sài.
- Trả bài cho HS.
2.3, Hướng dẫn chữa bài 
- Y/c 1 HS đọc bài 1.
- Y/c HS tự nhận xét chữa lỗi theo y/c.
+ Bài văn tả cảnh nên tả theo trình tự nào là hộ lí nhất?
+ Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn người đọc?
+ Thân bài cần tả những gì?
+ Câu văn nên viết thế nào để sinh động , gần gũi?
+ Phần kết bài nên viết thế nào để cảnh vật luôn in đậm trong tâm trí người đọc?
- Y/c HS đọc bài 2:
- Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay mà GV sưu tầm được.
- Y/c 5 HS đọc đoạn văn của mình mà mình cho là hay nhất?
- Y/c HS tự viết lại đoạn văn.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc lại đề bài tập làm văn.
- HS nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự sửa lỗi vào bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS nghe.
- Lắng nghe.
Tiết 3: Khoa học
TRE, MÂY, SONG
I. Yêu cầu
	- HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song
	- HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song
	- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng
II. Chuẩn bị: 
- Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK, phiếu học tập, một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật làm từ tre, mây, song
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Bài mới: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của tre, mây, song
GV chia nhóm, phát cho các nhóm phiếu bài tập.
GV nhận xét, thống nhất kết quả làm việc
v Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của tre, song, mây
Yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó.
- GV nhận xét, thống nhất đáp án
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? (2 dãy).
GV nhận xét, tuyên dương.
3. Tổng kết - dặn dò
Xem lại bài và học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”.
Nhận xét tiết học 
HS đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu:
Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
Tre
Mây, song
Đặc điểm
- Mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống
- Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng
- Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh
- Dài đòn hàng trăm mét
Ứng dụng
- Làm nhà, nông cụ, đồ dùng
- Trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ
- Làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ
- Làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế
Các nhóm thực hiện
 Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, song mà bạn biết?
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn?
Hình
Tên sản phẩm
Tên vật liệu
4
- Đòn gánh
- Ống đựng nước
Tre
Ống tre
5
-Bộ bàn ghế tiếp khách
Mây
6
- Các loại rổ
Tre
7
Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay
Tre
- Lắng nghe.
- 2 dãy thi đua.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 HS biết: 
- Trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
- Làm được các bài tập: bài 1; bài 2(a,c); bài 4(a). 
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS nêu cách trừ hai STP
- Nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Y/c HS làm bài – n.xét.
- GV n.xét – chữa bài.
a, 68,72
 - 29,91 
 38,81 
b, 52,37 
 - 8,64 
 43,73 
c, 75,5
 - 30,26 
 45,24 
d, 60 
 - 12,45
 47,55
Bài 2: Tìm x.
- Y/c HS làm bài – n.xét.
- GV n.xét – chữa bài.
a, x + 4,32 = 8,67 
 x = 8,67 - 4,32 
 x = 4,35
c, x - 3,64 = 5,86 
 x = 5,86 +3,64 
 x = 9,5
b,6,85 + x = 10,29
 x = 10,29 - 6,85
 x = 3,44 
d, 7,9 - x = 2,5
 x = 7,9 - 2,5
 x = 5,4
Bài 4: 
- Gv nhấn mạnh yêu cầu.
a, Tính rồi so sánh kết quả
- GV phát phiếu.
- GV thu phiếu chấm, nhận xét.
- Nêu.
- HS nêu yêu cầu.
- Làm bài – n.xét.
- HS nêu y/c của bài và cách làm.
- Làm bài – N.xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài trên phiếu. 
- 1 HS làm vào giấy khổ to.
- Nhận xét bài làm của bạn. 
a
b
c
a – b – c
a – (b + c )
8,9
2,3
3,5
8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1
8,9 – ( 2,3 + 3,5 ) = 3,1
12,38
4,3
2,08
12,38 - 4,3 - 2,08 = 6
12,38 – (4,3 + 2,08) = 6
16,72
8,4
3,6
16,72–8,4 – 3,6 = 4,72
16,72 –(8,4 + 3,6) = 4,72
+ E m có nhận xét gì về cách làm trên? 
b, Tính bằng hai cách.
C1, 8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 – 3,6
 = 3,3
C2, 8,3 – 1,4 – 3,6 = 8,3 – ( 1,4 + 3,6 )
 = 8,3 – 5
 = 3,3 
C1, 18,64 – ( 6,24 + 10,5) = 18,64 – 16,74
 = 1,9
C2, 18,64 – 6,24 – 10,5 = 12,4 – 10,5
 = 1,9
3, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuân bị bài sau.
a – b – c = a – (b + c)
- Lắng nghe.
Chiều thứ tư ngày 09/11/2016
Tiết 1: TC toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo 
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- HS nêu bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn
- Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề 
- GV nhận xét 
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: : Điền số vào chỗ chấm :
a) 2ha 4 m2 = ha;	
 49,83dm2 =  m2
b) 8m27dm2 =  m2;	
 249,7 cm2 = .m2
 Bài 2 : Điền dấu > ; < =
a) 16m2 213 cm2  16400cm2;
b) 84170cm2 . 84,017m2 
c) 9,587 m2 9 m2.60dm2	
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
Bài giải :
a) 2ha 4 m2 = 2,000004ha;	
 49,83dm2 = 0,4983 m2
b) 8m27dm2 = 0,07 m2;	
 249,7 cm2 = 0,02497m2
Bài giải :
a) 16m2 213 cm2 > 16400cm2;	
 (160213cm2)
b) 84170cm2 < 84,017m2 
 (840170cm2)
c) 9,587 m2 < 9 m2.60dm2	
 (958,7dm2) (960dm2)
- Lắng nghe.
Tiết 2: Mỹ thuật (GVC)
Tiết 3: PĐ – BD Tiếng Việt 
VỐN TỪ THIÊN NHIÊN. TỪ NHIỀU NGHĨA.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Chọn từ thích hợp: dải lụa, thảm lúa, kì vĩ, thấp thoáng, trắng xoá, trùng điệp điền vào chỗ chấm :
 Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên. ; phía tây là dãy Trường Sơn.., phía đông nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng đồng bằng bát ngát biếc xanh màu diệp lục. Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những con sông như vắt ngang giữavàng rồi đổ ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung bọt .kì cọ cho hàng trăm mỏm đá nhấp nhôdưới rừng dương.
 Bài tập2 : 
H : Đặt các câu với các từ ở bài 1 ?
+ Kì vĩ
+ Trùng điệp
+ Dải lụa
+ Thảm lúa
+ Trắng xoá.
+ Thấp thoáng.
4.Củng cố dặn dò: 
- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
Thứ tự cần điền là : 
+ Kì vĩ
+ Trùng điệp
+ Dải lụa
+ Thảm lúa
+ Trắng xoá
+ Thấp thoáng.
Gợi ý :
- Vịnh Hạ Long là một cảnh quan kì vĩ của nước ta.
- Dãy Trường Sơn trùng điệp một màu xanh bạt ngàn.
- Các bạn múa rất dẻo với hai dải lụa trên tay.
- Xa xa, thảm lúa chín vàng đang lượn sóng theo chiều gió.
- Đàn cò bay trắng xoá cả một góc trời ở vùng Năm Căn.
- Mấy đám mây sau ngọn núi phía xa.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
Sáng thứ năm ngày 10/11/2016
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 HS biết:
- Cộng, trừ số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Làm các bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được các bài tập 4, 5.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ 
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Tính.
- Y/c HS làm bài – n.xét.
- GV n.xét – chữa bài.
a, 605,26 b, 800,56
 + 217,3 - 384,48
 822,56 416,08
c, 16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3
 = 11,34
Bài 2: Tìm x.
- Y/c HS làm bài – n.xét.
- GV n.xét – chữa bài.
a, x – 5,2 = 1,9 + 3,8 
 x – 5,2 = 5,7 
 x = 5,7 + 5,2 
 x = 10,9 
b , x + 2,7 = 8,7 + 4,9
 x + 2,7 = 13,6
 x = 13,6 – 2,7 
 x = 10,9
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- GV phát phiếu y/c HS làm bài – n.xét.
- GV n.xét – chữa bài.
a, 12,45 + 6,98 + 7,55 
 = (12,45 + 7,55 ) + 6,98 
 = 20 + 6,98 = 26,98
b, 42,37 – 28,73 – 11,27
 = 42,37 – ( 28,73 + 11,27 ) 
 = 42,37 – 40 = 2,37
3, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- Làm bài – n.xét
- Đọc y/c bài.
- Làm bài – n.xét.
- 1 HS nêu yêu cầu, cách thực hiện.
- Làm bài – N.xét.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Thể dục (IG)
Tiết 3: Luyện từ và câu
QUAN HỆ TỪ
I. Mục đích yêu cầu
- Bước đầu HS nắm được khái niệm về quan hệ từ (Nội dung ghi nhớ); nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mụcIII); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).
- HS khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ 
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Phần nhận xét
Bài 1:
- Gọi HS lần lượt làm từng câu.
- GV: Những từ in đậm trong những câu trên dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa giữa các câu. Các từ ấy được gọi là quan hệ từ.
+ Quan hệ từ là gì?
+ Quan hệ từ có tác dụng như thế nào?
Bài 2:
- Yêu cầu một HS lên bảng gạch chân những cặp từ thể hiện quan hệ giữa các ý ở mỗi câu.
- GV kết luận.
2.3, Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
2.4, Luyện tập
Bài 1:
- GV phát phiếu, HS làm bài trên phiếu theo nhóm 4.
- GV kết luận ý đúng.
a, và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
 của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
 rằng nối cho với bộ phận câu đứng sau.
b, và nối to với nặng.
 như nối rơi xuống với ai ném đá.
c, với ngồi với ông nội 
 về nối giảng với từng loài cây.
Bài 2:
- Y/c HS tự làm bài tập: Tìm cặp từ chỉ quan hệ và nêu mối quan hệ mà chúng biểu thị.
- Nhận xét- sửa sai.
+ Muốn có nhiều cánh rừng xanh mát mọi người cần phải làm gì?
Bài 3:
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét- sửa sai.
3, Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc y/c và nội dung của bài.
a, Và nối say ngây với ấm nóng (quan hệ liên hợp).
b, Của nối tiếng hát dìu dặt với hoạ mi.
(quan hệ sở hữu).
c, Như nối không đơm đặc với hoa đào (quan hệ so sánh).
+ Nhưng nối câu văn sau với câu văn trước (quan hệ tương phản).
- Nêu.
- 1 HS đọc y/c và nội dung của bài
a, Nếu...thì...(biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả).
b, Tuy ... nhưng...(biểu thị quan hệ tương phản).
- 3 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ, HS dưới lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- HS làm việc theo nhóm, 1 nhóm làm trên giấy khổ to lên đính bảng.
- HS cả lớp nhân xét, bổ sung.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a, Vì ... nên ... (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả).
b, Tuy ... nhưng ... (biểu thị quan hệ tương phản).
+ ... trồng rừng và bảo vệ rừng.
- 1 HS đọc đề.
- HS tiếp nối nhau nêu câu đã đặt.
+ Em và An là đôi bạn thân.
+ Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán.
+ Cái áo của tôi còn mới nguyên.
- Nêu.
Tiết 4: Kỹ thuật (IG)
Chiều thứ năm ngày 10/11/2016
Tiết 1: PĐ – BD Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo 
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Ho

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 11.doc