Tiết 5: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ:HẠNH PHÚC
I.Mục đích yêu cầu:
- Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc.
- Biết tìm đồng nghĩa,trái nghĩa với từ hạnh phúc.
- Bước đầu có ý thức biết được thế nào là một gia đình hạnh phúc.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ, bảng nhóm.
- Từ điển TV, vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :YC HS đọc đoạn văn theo yêu cầu BT 2 tiết trước.
-GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu
Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Gọi một HS đọc yêu cầu bài 1,trao đổi nhóm đôi chọn ý đúng.Gọi một số HS trả lời
Lời giải:Ý b
Bài 2: Tổ chức cho HS làm bảng nhóm.Nhận xét bảng nhóm,bổ sung.
*Lời giải:
+ Từ đồng nghĩa:may mắn, sung sướng,
+Từ trái nghĩa:bất hạnh,khón khổ,cực khổ,cơ cực,
Bài 3: Tổ chức cho HS trao đổi nhóm,thi tìm từ vào bảng nhóm,Khuyến khích dùng từ điển.
• Lời giải:phúc ấm,phúc đức,phúc hậu,phúc lợi,phúc lộc,phúc phận,phúc trạch,phúc tinh.
+Đặt câu:bà tôi rất phúc hậu./Gia đình ấy phúc lộc dồi dào.
Bài 4:Tổ chức cho HS trao đổi tranh luận trước lớp.Gọi HS nối tiếp trình bày ý kiến của mình trước lớp.
• GV chốt ý tôn trọng ý của HS ,thống nhất ý đúng nhất:(c) Gia đình sống hoà thuận.
3. Củng cố,dặn dò:
- Hệ thống bài.
• Dặn HS làm lại BT 2,3 vào vở
• Nhận xét tiết học. Mốt số HS đọc bài,lớp nhận xét bổ sung.
-HS lần lượt làm các bài tập
- HS trao đổi nhóm đôi,chọn ý trả lưòi đúng.
- HS làm bảng nhóm
- HS làm bảng nhóm, nhận xét, bổ sung.
- HS tranh luận thống nhất ý kiến.
- Lắng nghe.
- Chú Hùng rất vui tính, không bao giờ phê bình con cháu. - Chưa bao giờ em thấy chú Hùng nói to. - Chú đối xử với mọi người trong nhà cũng như hàng xóm rất nhẹ nhàng, tình cảm. - Ông em thường bảo các cháu phải học tập chú Hùng. c)Kết bài : - Em rất yêu quý chú Hùng vì chú là người cha mẫu mực. 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Đạo đức (IG) Tiết 3: TC toán LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân, một số nhân 1 tổng, giải toán có liên quan. đến rút về đơn vị. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 635,38 + 68,92 b) 45,084 – 32,705 c) 52,8 x 6,3 d) 17,25 x 4,2 Bài tập 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a)2,3041km = ....m b) 32,073km = ...dam c) 0,8904hm = ...m d) 4018,4 dm = ...hm Bài tập 3 : Tính nhanh a) 6,04 x 4 x 25 b) 250 x 5 x 0,2 c) 0,04 x 0,1 x 25 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài Đáp án : a) 704,3 b) 12,379 c) 332,64 d) 72,45 Bài giải : a)2,3041km = 2304,1m b) 32,073km = 3207,3dam c) 0,8904hm = 89,04m d) 4018,4 dm = 4,0184 hm Bài giải : a) 6,04 x 4 x 25 = 6,04 x 100 = 604 b) 250 x 5 x 0,2 = 250 x 1 = 250 c) 0,04 x 0,1 x 25 = 0,04 x 25 x 1 = 1 x 1 = 1 - HS lắng nghe và thực hiện. Sáng thứ ba ngày 06/12/2016 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố thực hiện các phép tính với số thập phân, so sanh số thập phân. - Vận dụng để tìm x. - Học sinh làm được các bài tập: 1(a, b, c); 2(cột 1); 4 (a, c) II.Đồ dùng: - Bảng phụ, bảng nhóm. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 tiết trước. + GV nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu Hoạt động2:Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập: Bài 1: Tổ chức cho HS làm vào vở 3 ý đầu.Gọi một HS làm bài trên bảng .Nhận xét,chữa bài. Đáp án a)400 + 50 +0,07 = 450 + 0,07 =450,07 b)30 + 0,5 + 0.04 =30,5 + 0,04 = 30,54 c)100 + 7 + =107 + 0,08 =107,08 Bài 2: Tổ chức cho HS dùng bút chì điền vào sgk,Một HS làm bảng phụ. Nhận xét chữa bài. Đáp án: 4>4,35 14,09>14 Bài 4: Hướng dẫn HS làm,yêu cầu HS làm vở,Gọi HS lên bảng chữa bài.nhận xét,thống nhất kết quả. Đáp án: a)0,8 × X = 1,2 x10 b)210: X =14,92 – 6,52 0,8 × X = 12 210:X = 8,4 X = 12:0,8 X = 210 :8,4 X = 15 X = 25 3. Củng cố, dặn dò: Hệ thống bài Dặn HS về nhà làm bài1d và bài 3 trong sgk vào vở. Nhận xét tiết học. - 1HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét , bổ sung. - HS làm vở, chữa bài thống nhất kết quả. - HS làm sgk. Chữa bài trên bảng phụ. - HS làm vở. Chữa bài trên bảng. - Lắng nghe. Tiết 2: Thể dục (IG) Tiết 3: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC I.Mục đích yêu cầu: 1 .HS kể lại được câu chuyện đã nghe,đã đọc về người đã góp sức mình chống lại đói nghèo lạc hậu,vì hạnh phúc của nhân dân. 2. Biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện đã kể;biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II.Đồ dùng: -Bảng phụ -Sưu tầm truyện theo yêu cầu đề. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi 1 số HS lên bảng kể lại chuyện:Pa-xtơ và em bé.GV nhận xét ,đánh giá. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu ,nêu yêu cầu tiết học. 2.2.Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài: Gọi HS đọc yêu cầu đề.Gạch chân dưới những từ nghe,đọc,chống lại đói nghèo,lạc hậu,vì hạnh phúc. +Đề bài yêu cầu làm gì?Câu chuyện nói về điều gì? +Em hiểu thế nào là lạc hậu? 2.3.Hướng dẫn HS kể: +Gọi HS đọc các gợi ý trong sgk. +Gọi HS đọc lại điều 3 luật bảo vệ môi trường. +Giới thiệu chuyện sẽ kể. +Treo bảng phụ ghi gợi ý 2. 2.4.Tổ chức cho HS thực hành kể chuyện. -Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm. -GV Hướng dẫn cho từng HS trong nhóm trình bày cho các bạn nghe câu chuyện của mình,cá nhóm thảo luận về nội dung , ý nghĩa câu chuyện của bạn -Gọi đại diện các nhóm lên thi kể trước lớp.Khuyến khích HS vừa kể vừa kết hợp với điệu bộ cử chỉ. -Tổ chức cho HS thảo luận về câu chuyện bạn kể.Nhận xét bạn kể. -GV nhận xét tuyên dương những HS kể chuyện hay hấp dẫn,biết kết hợp lời kể với điệu bộ cử chỉ. 3.Củng cố-Dặn dò:Liên hệ:Giữ vệ sinh trường lớp. Nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể ở nhà.Chuẩn bị tiết sau. Một số HS kể.Lớp nhận xét,bổ sung. -HS đọc yêu cầu của đề bài. Thảo luận trả lời các câu hỏi tìm hiểu đề bài. -HS đọc các gợi ý trong sgk.Giới thệu chuyện mình sẽ kể. -HS tập kể ,trao đổi trong nhóm. Thi kể trước lớp. -HS liên hệ phát biểu. Tiết 4: Địa lý (IG) Chiều thứ ba ngày 06/12/2016 Tiết 1: TC Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh nắm chắc những kiến thức về từ loại, đại từ xưng hô. - Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết các từ loại. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Học sinh nhắc lại những kiến thức về danh tư, tính từ, động từ. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Tìm các danh từ trong đoạn văn sau: Hồ Ba Bể nằm giữa bốn bề vách đá, trên độ cao 1200 mét so với mực nước biển. Chiều dài của hồ bằng một buổi chèo thuyền độc mộc. Hai bên hồ là những ngọn núi cao chia hồ thành ba phần liền nhau : Ba Lầm, Bể Lòng, Bể Lù. Bài tập 2: H: Gạch chân dưới các đại từ xưng hô trong đoạn văn. a) Hoà bảo với Lan : - Hôm nay cậu có đi học nhóm với mình không? Lan trả lời: - Có, chúng mình cùng sang rủ cả bạn Hồng nữa nhé! b) Nhà em có một con gà trống. Chú ta có cái đầu nhỏ, cái mào to. Mỗi buổi sáng chú cất tiếng gáy làm cả xóm thức giấc. Nó vỗ cách phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu xóm. Những chú gà trong xóm cũng thức dậy gáy te te Bài tập 3: H: Viết một đoạn văn về chủ đề : Bảo vệ môi trường. Gợi ý: Vào đầu năm học mới, chúng em đi trồng cây. Gió xuân dìu dịu. Bạn Thắng là lớp trưởng. Bạn rất gương mẫu trong lao động. Lúc bạn đào hố, lúc bạn vác cây giống. Trồng xong cây nào, các bạn lại cùng nhau tưới cho cây. Vừa lao động, chúng em vừa trò chuyện rất vui vẻ. 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - S lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. Đáp án : Hồ Ba Bể nằm giữa bốn bề vách đá, trên độ cao 1200 mét so với mực nước biển. Chiều dài của hồ bằng một buổi chèo thuyền độc mộc. Hai bên hồ là những ngọn núi cao chia hồ thành ba phần liền nhau : Ba Lầm, Bể Lòng, Bể Lù. Đáp án : a) Hoà bảo với Lan : - Hôm nay cậu có đi học nhóm với mình không? Lan trả lời: - Có, chúng mình cùng sang rủ cả bạn Hồng nữa nhé! b) Nhà em có một con gà trống. Chú ta có cái đầu nhỏ, cái mào to. Mỗi buổi sáng chú cất tiếng gáy làm cả xóm thức giấc. Nó vỗ cách phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu xóm. Những chú gà trong xóm cũng thức dậy gáy te te - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Luyện đọc (IG) Tiết 3: Âm nhạc (GVC) Sáng thứ tư ngày 07/12/2016 Tiết 1: Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I.Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài,nhắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do. - Hiểu :Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ III.Các hoạt động: Hoạt động cuả GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc chú giải. - Y/c HS chia đoạn. * Đọc nối tiếp đoạn: - Lần 1: + Y/c tìm từ khó đọc. + Luyện đọc từ khó. - Lần 2: + Giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu văn dài. * Luyện đọc trong nhóm: - Chia nhóm luyện đọc. - Gọi các nhóm đọc – N.xét. - GV n.xét. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - HD tìm hiểu bài theo SGV – T. - ND bài nới lên điều gì? *Nội Dung: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HD đọc DC. - Y/c HS luyện đọc. - Gọi HS đọc – N.xét. - GV n.xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Củng cố lại bài. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. - Chia đoạn. - Luyện đọc. + Tìm từ khó đọc. + Luyện đọc. - Luyện đọc. + Lắng nghe. + Luyện đọc. - Luyện đọc. - Đọc – N.xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. - Lắng nghe. - Trả lời câu hỏi. - Nêu. - 2HS đọc. - Lắng nghe. - Luyện đọc. - Đọc – N.xét - Lắng nghe. - Lắng nghe. Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS: 1. Nêu được nội dung chính của từng đoạn,những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài. 2. Viết được đoạn văn tả hoạt động của một người. II.Đồ dùng – Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: 1.Bài cũ :+YCHS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. + GV nhận xét. 2Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu. Hoạt động2: :Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. Bài 1: Tổ chức cho HS làm vào vở bài tập.Gọi một số HS trình bày kết quả,GV mở bảng phụ ghi lời giải đúng. Lời giải: a)Bài văn có 3 đoạn: +Đoạn 1:Từ đàu đến cứ loang ra mãi” +Đoạn 2:Tiếp theo đến “khéo như vá áo ấy” +Đoạn 3:phần còn lại b)Nội dung của từng đoạn: +Đoạn 1:Tả bác Tâm vá đường +Đoạn2:Tả kết quả lao động của bác Tâm +Đoạn3:Tả bác Tâm đứng trước mản đường đã vá xong. c)Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm: -Tay phải bác cầm búa,tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh. -Bác đập búa đều đều đều những viên đá,hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. - Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề. +Nhắc lại cách trình bày đoạn văn -Gọi Hs giới thiệu người em chọn tả hoạt động -Yêu cầu HS làm vào vở,một HS làm bảng phụ.Chấm,nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:Hệ thống bài. Dặn HS làm lại bài 2 vào vở. Nhận xét tiết học. Một số HS trả lời..Lớp nhận xét bổ sung -HS theo dõi -HS làm vào vở bài tập,đọc kết quả,nhận xét.,thống nhất ý kiến. -Đọc lại lời giải trên bảng phụ. -HS làm bài vào vở,chữa bài trên bảng phụ. - Nêu dàn ý chung cho bài văn tả người. Tiết 3: Khoa học (IG) Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục đích yêu cầu: 1. Củng cố cách thực hiện các phép tính với số thập phân 2. Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn. II.Đồ dùng:Bảng phụ -Bảng con III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ :-Yêu cầu HS lên bảng làm Bài tập 4 tiết trước . -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS -GV nhận xét ,chữa bài. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 28Hoạt động2 Hướng dẫn HS các bài tập luyện tập. Bài 1: Cho HS ý a,b,c vào vở;gọi 3 HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,thống nhất kết quả. Đáp án đúng: a) 7,83 b) 13,8 c) 25,3 Bài 2: Tổ chức cho HS làm vở ý a,một HS làm trên bảng lớp.Nhận xét,chữa bài. (128,4 – 73,2):2,4-18,32 = 55,2 :2,4 -18,2=23-18,2 =4,8 Bài3:Hướng dẫn HS khai thác đề,tổ chức cho HS làm bài vào vở,một HS làm bảng nhóm.Chấm,nhận xét,chữa bài. Bài giải: 120 l dầu thì chạy được trong thời gian là: 120 :0,5 = 240(l) Đáp số:240 lít. 3. Củng cố, dặn dò: Hệ thống bài Dặn HS về nhà làm bài tập 4 sgk vào vở. Nhận xét tiết học. 1HS lên bảng làm.lớp nhận xét,chữa bài. -HS làm vào vở.chữa bài trên bảng lớp. -HS làm vở,một Hs làm bảng,nhận xét,thống nhất kết quả. -HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm. - Lắng nghe. Chiều thứ tư ngày 07/12/2016 Tiết 1: TC toán LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. - Rèn kỹ năng chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - GV cho HS nêu lại cách chia 1 số thập phân cho một số tự nhiên - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 7,44 : 6 b) 47,5 : 25 c) 1904 : 8 d) 20,65 : 35 Bài tập 2 : Tìm x : x 5 = 24,65 42 x = 15,12 Bài tập 3 : Tính giá trị biểu thức: a) 40,8 : 12 – 2,63 b) 6,72 : 7 + 24,58 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS nêu lại cách chia 1 số thập phân cho một số tự nhiên - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài Đáp án : 1,24 1,9 2,38 0,59 Bài giải : x 5 = 24,65 x = 24,65 : 5 x = 4,93 b) 42 x = 15,12 x = 15,12 : 42 x = 0,36 Bài giải : a) 40,8 : 12 – 2,63 = 3,4 - 2,63 = 0,77 b) 6,72 : 7 + 24,58 = 0,96 + 24,58 = 25,54 - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2: Mỹ thuật (GVC) Tiết 3: PĐ – BD Tiếng Việt Luyện Tập Quan Hệ Từ I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục củng cố kiến thức cho học sinh về quan hệ từ. - Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ, phiếu bài tập. - Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện: Bài 1. Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: của , để, do, bằng, với , hoặc. .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... Đáp án Ví dụ tham khảo: - Chiếc áo của Lan đã ngắn. - Tôi nói vậy để anh xem xét. - Cây nhãn này do ông em trồng. - Chiếc bàn này được làm bằng gỗ. -..... Bài 2. Gạch chân quan hệ từ trong đoạn văn sau: Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào. Đáp án Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào. Bài 3. Viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình người bạn thân của em, trong đó có sử dụng quan hệ từ. ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... Tham khảo Hà là bạn của em nhưng em chơi thân với Linh hơn. Linh có nước da trắng hồng và mái tóc cắt ngắn rất hợp với khuân mặt trái xoan bầu bĩnh. Linh không những học giỏi mà Linh còn hay giúp đỡ các bạn trong lớp. Sửa bài: - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. Sáng thứ năm ngày 08/12/2016 Tiết 1: Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM. I.Mục đích yêu cầu: 1 . Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. 2. Viết phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. II.Đồ dùng: Bảng nhóm- Bảng con. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : +4 HS làm bảng bài tập 4 tiết trước. +Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS. -GV nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu Hoạt động2: Hình thành khái niệm về tỉ số phần trăm qua các ví dụ trong sgk. +Cho HS đọc lại các tỉ số phần trăm hình ở 2 VD. +Lấy thêm một số VD về tỉ số phần trăm, Hoạt động 3:Tổ chức cho HS vận dụng làm bài tập Bài 1 : Hướng dẫn HS làm mẫu.Cho HS làm vào vở. Nhận xét,chữa bài thống nhất kết quả. Lời giải: ==15%; ==12% ; = =36% Bài 2: Tổ chức cho HS làm vào vở,một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài. Bài giải Tỉ số phần trăm của số sản phẩm và tổng số sản phẩm là: 95: 100 ==95% Đáp số 95% 3. Cung cố, dặn dò :Hệ thống bài Hướng dẫn HS về nhà làm bài 3, trong sgk và các bài tập trong vở bài tập. Nhận xét tiết học. - 4HS lên bảng làm.Lớp nhận xét,bổ sung. - HS thực hiện các ví dụ trong sgk.Nêu nhận xét.. - HS làm vở,nhận xét,thống nhất kết quả. - HS làm vào vở,nhận xét bài trên bảng nhóm thống nhất kết quả. - HS nhắc lại tỉ số phần trăm. Tiết 2: Thể dục (IG) Tiết 3: Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ. I.Mục đích yêu cầu: 1. Nêu được một số từ ngữ ,tục ngữ,thành ngữ,ca dao nói về quan hệ gia đình,thầy cô,bè bạn.Tìm được một số từ ngữ miêu tả hình dáng của người. 2. Viết được đoạnvăn tả người khoảng 5 câu. II. Đồ dùng: - Bảng phụ - Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Gọi một số HS đặt câu vơi scác tư tìm được ở BT3 tiết trước. -GV nhận xét, đánh giá. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu Hoạt động2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS tìm từ vào vở,nối tiếp nhau đọc từ tìm được,nhận xét,bổ sung.GV mở bảng phụ ghi kết quả đúng cho HS đọc lại. a)cha,mẹ,chú,dì,ông,bà, anh,chị,em,cháu,chú,cụ,thím, b)thầy giáo,cô giáo,bạn bè,bác bảo vệ,cô lao công, c)công nhân,nông dân,hoạ sĩ,thuỷ thủ,phi công,công an,thợ dệt, d)Kinh,Tày,Nùng,Thái,Dao,MơNông,Giáy,Kơ Ho,. Bài 2:HS đọc đề,trao đổi nhóm ,Viết vào bảng nhóm.Gọi một số HS trả lời. GV nhận xét,chốt lời giải đúng: a)Chị ngã em nâng/Chim có tổ,người có tông, b)Không thầy đố mày làm nên/kính thầy yêu bạn/. c)Một con ngựa đau,cả tàu bỏ cỏ/Buôn có bạn,bán có phường/. Bài 3: Tổ chức cho HS làm vào vở BT,đọc bài,nhận xét,bổ sung. Bài 4:Gọi HS đề,yêu cầu HS viết vào vở,một HS viết bảng nhóm.Chấm,nhận xét,chữa bài 3. Củng cố dặn dò: Hệ thống bài Dặn HS VN làm lại bài tập 4vào vở. Nhận xét tiết học. Một số HS đặt câu. -Lớp nhận xét bổ sung. - HS theo dõi. - HS làm vở ,đọc bài trên bảng phụ. - HS trao đổi nhóm,trình bày,nhận xét,bổ sung. HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm. - HS viết bài vào vở BT. - HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm. - Lắng nghe Tiết 4: Kỹ thuật (IG) Chiều thứ năm ngày 08/12/2016 Tiết 1: PĐ – BD Toán PHÉP TÍNH SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính số thập phân. - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc: - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện: Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 635,38 + 68,92 704,30 b) 45,084 – 32,705 12,379 c) 52,8 x 6,3 1584 3168 . 33264 Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a)2,341km = 2341 m b) 32,073km = 2307,3 dam c) 0,8904hm = 89,04 m c. Hoạt động 3: Sửa bài: - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. Tiết 2: HĐNGLL (IG) Tiết 3: Luyện toán (IG) Sáng th
Tài liệu đính kèm: