Giáo án theo tuần Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018

LỊCH SỬ

NƯỚC ÂU LẠC

I. MỤC TIÊU

- Nắm được một các sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân đân Âu Lạc:

Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi, nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.

- Hs khá giỏi:

+ Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt.

+ So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.

+Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc( Nêu được tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa.

-Tự hào về giai đoạn dựng nước của ông cha ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Lược đồ.

-SGK, SGV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. BÀI CŨ:

? Nước Văm Lang ra đời vào thời gian nào? ở đâu?

? Mô tả sơ lược đời sống, văn hoá của người Lạc Việt?

a) Hoạt động 1: Cuộc sông của người Lạc Việt và người Âu Việt (làm việc cá nhân)

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:

? Người Âu Việt sống ở đâu?

- Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc của người Văn Lang

? Đời sống của ngược Âu Việt và người Lạc Việt có những đặc điểm gì giống nhau?

- Người Âu Việt và người Lạc việt cùng biết: Trồng lúa, chế tạo đồ đồng, biết tròng trọt, chăn nuôi, đánh cá. Bên cạnh đó họ còn có phong tục tập quán giống nhau.

? Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau như thé nào?

- Họ sống hoà hợp với nhau.

* Kết luận: Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang, cuộc sống của họ có nhiều nét tương đồng với cuộc sống của người Lạc Việt, người Âu Việt và người Lạc Việt sống hoà hợp với nhau.

 

doc 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án theo tuần Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, bảng phụ.
-SGK, vở ghi bài.
III_Các hoạt động dạy học chủ yếu
1_Ổn định lớp
2_Kiểm tra bài cũ
-Hs đọc bài Người ăn xin. Gv nhận xét.
3_Bài mới
* Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu của bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
-GV đọc mẫu, nêu tóm tắt nội dung và giọng đọc ( 1 HS đọc bài).
-Gọi HS chia đoạn.Nhận xét, chốt lại 
+Đoạn 1: Từ đầu đến Lý Cao Tông.
+Đoạn 2:Phò tá đến Tô Hiến Thành được
+Đoạn 3:Còn lại
-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 ( HS đọc).
-GV rút từ cần luyện đọc.( HS đọc từ )
-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 (HS đọc ) .
-Gọi HS đọc chú giải.
-GV rút từ giải nghĩa. 
* HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
-Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
( Tô Hiến Thành làm quan triều Lý)
-Mọi người đánh giá ông là người như thề nào?
(Mọi người cho ông là người chính trực )
-Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
(THT không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu cua vua ) 
-Gv nhận xét, rút ra ý chính của đoạn.
(Thái độ chính trực của THT trong việc lập ngôi vua)
* HS đọc lướt đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
-Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ?
(Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày ngày hầu hạ bên giường bệnh )
-Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao ?
(Do bận việc nên ông không đến được)
-Gv nhận xét, rút ra ý chính của đoạn.
+THT bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ.
* HS đọc to đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
-Đỗ Thái Hậu hỏi với ông điều gì?
(Đỗ Thái Hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất.)
-Tô Hiến Thành cử ai thay thế ông đứng đầu triều đình ?
(Ông tiến cử Trần Trung Tá )
-Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
(Vì ông không đề cử Vũ Tán Đường)
-Gv nhận xét, rút ra ý chính của đoạn.
-Gv rút nội dung bài, ghi bảng ( HS nhắc lại ).
Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm
-Hoïc sinh thaûo luaän tìm gioïng ñoïc.
-GV giới thiệu đoạn luyện đọc.Gv đọc mẫu ( HS đọc lại ).HS ñoïc theo nhoùm.
-HS thi đọc diễn cảm.GV nhận xét.
IV_Củng cố, dặn dò
-Nhận xét, kết thúc tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài mới.
* RÚT KINH NGHIỆM:
³³³³³³³³³
Kể chuyện
MOÄT NHAØ THÔ CHAÂN CHÍNH
I_Mục tiêu: Giúp HS
- Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
-Biết bảo vệ ý kiến của mình.
II_Đồ dùng
-Bảng phụ
-SGK, vở ghi bài.
III_Các hoạt động dạy học chủ yếu
1_Ổn định lớp
2_Kiểm tra bài cũ
-Hs kể chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu.
-GV nhận xét.
3_Bài mới
* Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu của bài.
Hoạt động 1: Gv kể chuyện “Một nhà thơ chân chính”
- GV kể toàn bộ câu chuyện .
- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài.
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh họa.
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện.
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời.
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng ra sao ?
(Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nổi thống khổ của nhân dân)
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ?
(Vua ra lệnh truy bắt cho được kẻ sáng tác nài hát phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong)
+ Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào ?
(Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ vẫn đứng im lặng.)
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
(Vì vua thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thêu cháy nhất định không nói sai sự thật)
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện
- HS kể chuyện theo nhóm .
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện.
- Gọi 2,3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
 + Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ ?
(Vua thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ )
 + Câu chuyện có ý nghĩa gì?
(Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.)
+ Giáo dục học sinh.
-1 số HS thi kể toàn bộ câu chuỵện .
- HS nhận xét bạn kể.
IV_Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét, kết thúc tiết học.
-Dặn dò: chuẩn bị bài.
* RÚT KINH NGHIỆM:
³³³³³³³³
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Toán
LUYEÄN TAÄP
I_Mục tiêu: Giúp HS
- Viết và so sánh được các số tự nhiên
- Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên 
-Thảo luận nhóm tích cực.
II_Đồ dùng
-Bảng phụ.SGK, vở ghi bài.
III_Các hoạt động dạy học chủ yếu
1_Ổn định lớp
2_Kiểm tra bài cũ
-Viết các số theo thứ tự tăng dần : 
12345, 23456, 54312, 65234, 234516.
-Gv nhận xét.
3_Bài mới
* Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu của bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Viết số.( Cá nhân)
- Gọi HS nêu lại cách sắp xếp và so sánh số tự nhiên.
-Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài.
a) Viết số bé nhất: Có một chữ số (0); Có 2 chữ số( 10); Có 3 chữ số( 100). 
b) Viết số lớn nhất: Có 1 chữ số ( 9); Có 2 chữ số( 99); Có 3 chữ số( 999).
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Yêu cầu học sinh đọc số vừa tìm được.
- GV nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp.
- GV gắn bảng phụ - HS theo dõi, suy nghĩ.
- GV làm mẫu bài a HS quan sát.
b) 4 .9..2037 >482037; 
c) 609608 < 609609; 
d) 264309=.2..64309
- HS làm 3 ý còn lại vào tập.
-GV tổ chức cho HS thi đua điền số.
- Gọi học sinh giải thích cách điền số.
-GV nhận xét..
Bài 3: Tìm số tự nhiên x
- Gọi học sinh đọc bài mẫu.
a) x< 5 ( các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2;3 ;4.)
Vậy x là : 1,2,3,4
b) 2<x<5 ( các số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là: 3; 4 )
Vậy x là : 3,4
- Cho HS trao đổi theo cặp.
-
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Gọi HS chữa bài. Nhận xét.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống
859 067 < 859 167
492 037 > 482 037
609 608 < 609 609
264 309 = 264 309
- Gọi HS khá giỏi nêu. 
-Nhận xét.
Bài 5: Tìm số tròn chục x, biết 68 < x<92
- Cho HS trao đổi theo cặp.
-
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
X là 70, 80, 90
IV_Củng cố, dặn dò
-Nhận xét, kết thúc tiết học.Chuẩn bị bài tiếp theo.
* RÚT KINH NGHIỆM:
³³³³³³³³
Luyện từ và câu
TÖØ GHEÙP VAØ TÖØ LAÙY
I_Mục tiêu: Giúp HS
-Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
-Thao tác nhanh gọn cac yêu cầu.
II_Đồ dùng
-Bảng phụ.
-SGK, vở ghi bài.
III_Các hoạt động dạy học chủ yếu
1_Ổn định lớp
2_Kiểm tra bài cũ
-Hs nêu một số từ đồng nghĩa với đoàn kết, nhân nhậu.
- Gv nhận xét.
3.Bài mới
* Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu của bài.
Hoạt động 1: Nhận xét.
 - Gọi 1 em đọc nhận xét SGK.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (3 phút ) và trả lời câu hỏi.
 + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành ?((Truyện cổ )) có nghĩa là gì?
 + Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc, vần lặp lại nhau tạo thành?
 - GV rút ra kết luận: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép.Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau. Đó là các từ láy.
- Thế nào là từ ghép ? Từ láy? Cho ví dụ? Gọi 3,4 HS đọc ghi nhớ.
+Có hai cách chính để tạo ra từ phức:
1.Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là từ ghép.
2.Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau.Đó là từ láy.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Sắp xếp từ.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn. HS thảo luận nhóm 4.
a) Từ ghép:
-Nhân dân, ghi nhớ, công ơn, đền thờ, mùa xuân, bờ bãi, tưởng nhớ.
Từ láy: nô nức
b) Từ ghép:
-dẻo dai, vững chắc, thanh cao,giản dị, chí khí.
Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn , cứng cáp.
- Từng nhóm làm bài trên bảng phụ
- Nhận xét, sửa bài .
Bài 2:Tìm từ ghép, từ láy.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài .Thảo luận nhóm đôi.
- GV phát tấm bảng kẻ cho các nhóm.
- Các nhóm làm bài và ghi vào bảng.Đại diện 3 nhóm đính kết quả lên bảng trình bày.
* Trò chơi:2 dãy thi đua tìm từ ghép, từ láy.
-Nhận xét - tuyên dương.
IV_Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
* RÚT KINH NGHIỆM:
³³³³³³³³
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Toán
YEÁN, TAÏ , TAÁN
I_Mục tiêu: Giúp HS
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ , tấn , mối quan hệ của tạ , tấn , kí-lô - gam .
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ,tấn và ki-lô-gam .
- Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ , tấn .
-Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ tốt.
II_Đồ dùng
-Bảng phụ.
-SGK, vở ghi bài.
III_Các hoạt động dạy học chủ yếu
1_Ổn định lớp: học sinh hát
2_Kiểm tra bài cũ
-Viết các số theo lời đọc của GV .
-Gv nhận xét.
3_Bài mới
* Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu của bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn
 a) Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học (kilôgam, gam)
-GV yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng?
 1kg = .g? ( 1000g)
b) Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg , người ta còn dùng đơn vị yến 
 GV ghi bảng: 1 yến = 10kg
 10kg = 1 yến
GV yêu cầu HS đọc theo cả 2 chiều. 
- Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?. Mua 30 kg khoai mì tức là có mấy yến khoai?
c) Giới thiệu đơn vị tạ, tấn: Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm kg , người ta dùng đơn vị tạ.
1 tạ = .kg?( 1 tạ = 1000kg)
1tạ = .yến? ( 1 tạ = 10 yến)
* Để đo khối lượng năng hàng nghìn kg người ta dùng đơn vị tấn.
1 tấn = kg? ( 1000kg)
1 tấn= ? Tạ ( 10 tạ)
1 tấn=.... yến? ( 100 yến)
- Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ , tấn,kg, g , đơn vị nào lớn nhất, sau đó tới đơn vị nào, & nhỏ nhất là đơn vị nào
- GV chốt: có những đơn vị để đo khối lượng lớn hơn yến, kg, gam l tạ và tấn. Đơn vị tạ lớn hơn đơn vị yến và đứng liền trước đơn vị yến. Đơn vị tấn lớn hơn đơn vị tạ, yến, kg, g và đứng trước đơn vị tạ (GV ghi bảng: tấn, tạ, yến, kg, g)
GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo: 
 * 1 tấn = 10 tạ = 100 yến= 1000kg
 1 tạ = 10 yến = 100kg
 1 yến = 10 kg
- GV nêu ví dụ: Con voi nặng 2 tấn, con bò nặng 2 tạ, con lợn nặng 6 yến để HS bước đầu cảm nhận được về độ lớn của những đơn vị đo khối lượng này.
Hoạt đồng2: Luyện tập
Bài 1: Viết vào chỗ chấm.( Cá nhân)
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm và nêu miệng kết quả.
 * Con bò nặng 2 tạ, con gà nặng 2kg, con voi nặng 2 tấn.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV đính bảng phụ bài 2a lên bảng.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài cá nhân, sau đó giải thích cách làm.
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại vào vở. 
- Chấm một số tập học sinh - Nhận xét.
Bài 3: Tính
 - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
 * 18 yến + 26 yến = 44 yến
 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài cá nhân, sau đó giải thích cách làm.
- Lớp nhận xét..
Bài 4 : Giải toán.
- Cho HS khá giỏi làm .
- Gọi HS nêu kết quả.
* Đổi 3 tấn = 30 tạ
Khối lượng muối chuyến sau ô tô đó chở được là :
 30 + 3 = 33 ( tạ)
Khối lượng muối cả 2 chuyến xe đó chở được:
 30 + 33 = 63 ( tạ )
Đáp số: 63 tạ
- Nhận xét.
IV_Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
* RÚT KINH NGHIỆM:
³³³³³³³³
Taäp ñoïc
TRE VIEÄT NAM
I_Mục tiêu: Giúp HS
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
-Yêu cây tr và những phẩm chất cao quý của người Việt qua hình ảnh cây tre.
II_Đồ dùng
-Tranh minh hoạ, bảng phụ.
-SGK, vở ghi bài.
III_Các hoạt động dạy học chủ yếu
1_Ổn định lớp: 
2_Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn . Nêu ý nghĩa của bài.
-Gọi HS nhận xét, GV nhận xét.
3_Bài mới
* Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu của bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
-GV đọc mẫu, nêu tóm tắt nội dung và giọng đọc ( HS đọc bài).
-Gọi HS chia đoạn.Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 ( HS đọc).
-GV rút từ cần luyện đọc, hướng dẫn đọc đúng: (HS đọc từ, HS đọc các từ ).
-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 (HS đọc )
-Gọi HS đọc chú giải, giáo viên rút thêm từ cần giải nghĩa
* HS đọc thầm đoạn 1,2,3 và trả lời câu hỏi
-Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của người dân Việt Nam với cây tre ?
(Tre xanh xanh tự bao giờ, chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh)
-Những hình ảnh của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp gì của con người Việt Nam ?
(Bão bùng thân bọc lấy thân, tay ôm tay níu tre gần nhau thêm, thương nhau tre chằng ở riêng, lũy thành từ đó mà nên hỡi người, Lưng trần phơi nắng phơi sương, có manh áo cọc tre nhường cho con..)
-Gv nhận xét rút ra ý chính của đoạn.
* HS đọc to 4 và trả lời câu hỏi
-Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích và giải thích vì sao em thích những hình ảnh đó ?
-Gv nhận xét rút ra ý chính của đoạn.Vậy, bài thơ khuyên chúng ta điều gì ? ( nội dung bài ) 
-Gọi HS nhắc lại:Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm
-Hs thảo luận tìm ra giọng đọc.
-Giới thiệu đoạn luyện đọc.
-HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng
-GV tổ chức cho lớp đọc thầm thuộc lòng, thi đọc thuộc lòng.
-GV nhận xét, tuyên dương.
IV_Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài tiếp theo.
* RÚT KINH NGHIỆM:
³³³³³³³³
Tập làm văn
COÁT TRUYEÄN
I_Mục tiêu: Giúp HS
-Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III).
-Biết tự tìm cốt truyện cho mẩu chuyện em yêu thích.
II_Đồ dùng
-Bảng phụ.
-SGK, vở ghi bài.
III_Các hoạt động dạy học chủ yếu
1_Ổn định lớp
2_Kiểm tra bài cũ
-Nêu những phần chính của một bức thư. Gv nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu của bài.
Hoạt động 1: Nhận xét
Bài 1: Đọc lại câu chuyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và tìm các sự việc chính
- Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm
- Các nhóm đọc lại câu chuyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và tìm các sự việc chính.
+ Dế Mèn gặp Nhà trò đang ngồi khóc bên tảng đá cuội
+ Dế Mèn gạn hỏi. Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp đòi ăn thịt.
+ Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn Nhện
+ Gặp bọn Nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò.
+ Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do.
- GV theo dõi giúp đỡ cho học sinh
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét - GV chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Chuỗi sự việc trên được gọi là gì?
- GV nêu câu hỏi 2 SGK – HS trả lời.
* Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt truyện. Vậy cốt truyện là chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
Bài 3: Sự việc đó cho em biết điều gì ?
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu
+ Sự việc 1 cho em biết điều gì?
+ Sự việc 2,3,4 kể lại những gì?
+ Sự việc 5 nói lên điều gì?
- GV nhận xét, kết luận.
- Gọi 2,3 học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Sắp xếp các sự việc.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức học sinh thảo luận theo cặp.
- Gọi đại diện 3 cặp lên trình bày kết quả thảo luận.( b- d- a- c- e- g )
- Cả lớp nhận xét - bổ sung.
Bài 2: Kể lại truyện cây khế.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu. 
- Tổ chức học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể.
- GV nhận xét, tuyên dương.
IV_Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
* RÚT KINH NGHIỆM:
³³³³³³³³
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Toán
BAÛNG ÑÔN VÒ ÑO KHOÁI LÖÔÏNG
I_Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được tên gọi , kí hiệu , độ lớn của đề -ca-gam ; hec-tô-gam và gam .
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng .
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
-Giúp đỡ bạn giải quyết các nhiệm vụ khó khăn.
II_Đồ dùng
-Bảng phụ.
-SGK, vở ghi bài.
III_Các hoạt động dạy học chủ yếu
1_Ổn định lớp
2_Kiểm tra bài cũ
-Hs nêu : 1 yến =kg, 1 tấn =.kg, 1 tạ =kg ?
-Gv nhận xét.
3.Bài mới : 
* Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu của bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu đề-ca-gam, héc- tô-gam.
- GV giới thiệu: để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đo là đề -ca-gam.
+ 1 đề- ca- gam cân nặng bằng 10 gam.
- Đề- ca- gam viết tắt là dag.
+ Ghi bảng: 10g = 1 dag ; HS đọc mười gam bằng một đề-ca-gam. 
- Giới thiệu tương tự đối với đơn vị đo là héc-tô-gam.
 Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng.
- GV hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo khối lượng
 - Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.( Cá nhân)
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu.Cho Hs chơi trò chơi đố bạn.
- GV hướng dẫn và nêu luật chơi.
- HS lần lượt nêu.
 a)1dag =.,.g;
10g = ....g;
1hg= ....dag;
10dag= hg
 b) 4dag=...g;
8hg= dag;
3kg= hg;
7kg=...g;
2kg 300g=...g;
2kg 30g= ...g 
- Lớp nhận xét - GV chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Tính 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh làm bài vào tập.
- Lưu ý học sinh nhớ ghi đơn vị trong kết quả tính . 
+ 380g + 195g = 575g
+ 928 dag– 274dag ;
452 hg x 3;
768hg : 6
Bài 3: Điền dấu >, <, =
- GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm đôi
5dag...50g, 8 tấn ...8100kg; 
4 tạ 30kg ...4tạ3 kg;
3 tấn500kg...3500kg.
-GV nhận xét.
IV_Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
* RÚT KINH NGHIỆM:
³³³³³³³³
Chính tả ( nhôù viết)
TRUYEÄN CỔ NÖÔÙC MÌNH
I_Mục tiêu: Giúp HS
- Nhớ-viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Lớp có nhiều HS khá, giỏi: nhớ-viết được 14 dòng thơ đầu (SGK).
-Rèn chữ khi viết bài.
II_Đồ dùng
-Bảng phụ.
-SGK, vở ghi bài.
III_Các hoạt động dạy học chủ yếu
1_Ổn định lớp:
2_Kiểm tra bài cũ :
- lạc đường
-bỗng nhiên
-câu chuyện.
-HS đọc, nhận xét từng từ.
-Gv nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu của bài.
Hoạt động 1: Hứơng dẫn nhớ- viết
-GV đọc mẫu ( HS đọc )
-Nhìn vào đoạn văn chúng ta cần lưu ý điều gì ?
-GV đính bảng phụ, rút từ khó : 
+nghiêng soi
+thiết tha
+ đẽo cày.
-GV phân tích từ khó ( HS đọc từng từ ).
-Cả lớp viết bảng con từ khó, cá nhân đọc từng từ.
-GV nhận xét từng từ.
-HS đọc lại các từ vừa viết.
Hoạt động 2: Nhớ viết
-HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách trình bày bài viết.
-GV gõ thước ( HS viết.)
-GV đọc lại bài 1 lần ( HS soát lỗi).
-HS nhìn bảng phụ bắt lỗi chéo ( gạch chân từ, tiếng viết sai bằng bút chì).
-GV nhận xét, nêu lỗi và cách chữa 
- HS viết lại từ sai cho đúng một dòng ở cuối bài .
-Nhận xét, chuyển ý qua bài tập.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ chấm ân hay âng ?
-Gv hướng dẫn.
- Hs làm bài vào vở:
+nghỉ chân
+dân dâng
+vần trên sân
+tiễn chân
-Gv nhận xét.
IV. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
* RÚT KINH NGHIỆM:
³³³³³³³³
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Toán
GIAÂY, THEÁ KÆ
I_Mục tiêu: Giúp HS
-Biết đơn vị giây , thế kæ.
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây , thế kĩ và năm .
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kæ.
-Biết quý trọng thời gian.
II_Đồ dùng
-Bảng phụ. 
-SGK, vở ghi bài.
III_Các hoạt động dạy học chủ yếu
1_Ổn định lớp
2_Kiểm tra bài cũ
- HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ của các đon vị trong bảng.
-Gv nhận xét.
3.Bài mới: 
* Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu của bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu về giây, thế kỷ .
- GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây
- GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
- Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
- Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây. 
- Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút tức là 60 giây. 
- GV ghi 1 phút = 60 giây
- Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
-GV chốt:
	 + 1giờ = 60 phút
 + 1 phút = 60 giây
 - GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại
- GV hướng dẫn học sinh theo trình tự SGK về thế kỷ.
- GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp. 
- GV cho HS làm bài theo nhóm đôi
a) 1 phút= giây; 60 giây= phút; 2 phút = giây; 
b) 1 thế kỉ=năm; 100năm=thế kỉ; 5 thế kỉ =năm; 9 thế kỉ= năm
- Gv nhận xét.
Bài 2: Xác định năm cho trước thuộc thế kỷ nào?
- GV nêu câu hỏi.
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Đố bạn”.
a) Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX. Năm 1911 thuộc thế kỉ XX
b) Năm 1945 thuộc thế kỉ XX
c) Năm 248 thuộc thế kỉ III.
- Nhận xét, tuyên dương.
-Gọi học sinh khá giỏi trả lời.
Bài 3: Giải toán( Làm bài theo nhóm 4)
- Gọi học sinh khá giỏi trả lời.
 a) Năm 1010 thuộc thế kỉ 11
Tính đến nay ( năm 2016) đã được :
 2016- 1010= 1016 ( năm)
 b) Năm 938 thuộc thế kỉ X
 Tính đến nay ( năm 2016 ) đã được: 
2016-938= 1078 ( năm)
- Nhận xét, tuyên dương
IV_Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
* RÚT KINH NGHIỆM:
³³³³³³³³
Luyện từ và câu
LUYEÄN TAÄP VEÀ TÖØ GHEÙP VAØ TÖØ LAÙY
I_Mục tiêu: Giúp HS
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)-BT1, BT2.
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)-BT3.
-Biết tra từ điển tìm từ đúng yêu cầu.
II_Đồ dùng
-SGK, vở ghi bài.
III_Các hoạt động dạy học chủ yếu
1_Ổn định lớp 
2_Kiểm tra bài cũ
-Hs cho ví dụ về từ ghép, từ láy. GV nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu của bài.
Hoạt động 1: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.....doc
  • docBD Tuan 4........doc