I/ Mục tiêu:
1.HS đọc trơn cả bài – Phát âm đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào
2.Ôn các vần ăt, ăc : Tìm được tiếng trong bài có vần ăt, ; Nhìn tranh nói được tiếng có vần ăt, ăc
-Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
3.Hiểu được nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.
- Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa
II/ Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành của GV và HS
III/ Các hoạt động dạy và học:
n lớp và còn đi xa hơn nữa - HS đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. - HS chép bài thơ vào vở - HS đổi vở – Sửa bài a) Điền vần ăt hay ăc: Họ bắt tay chào nhau. Bé treo áo lên mắc b) Điền chữ g hoặc gh: Đã hết giờ đọc, Ngân ..ấp truyện, ..i lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn . ế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về NguyƠn ThÞ Hoa- TrêngTH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009 Th ba ngµy 14 th¸ng 4 n¨m 2009 Tập viết Tô chữ hoa Q ,R I) Mục tiêu: Hs biết tô các chữ hoa :Q, R Viết đúng các vần ươc, ươt; các từ ngữ: dòng nước, xanh mướt – chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở: TV1/ 2 Nắm được hình dáng, kích thước chữ viết, rèn tư thế ngồi, tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn. II)Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu, phấn màu. HS: Bảng con, vở viết . III)Các họat động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: HS quan sát chữ mẫu Q,R trên bảng phụ và trong vở TV1/ 2. - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết 3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng: - HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng: ươc, dòng nước, ươt, xanh mướt - HS quan sát chữ mẫu trên bảng phụ và trong vở TV1/ 2. GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở HS tập tô các chữ hoa Q,R; tập viết các vần: ươc, ươt ; các từ : dòng nước, xanh mướt theo mẫu chữ trong vở tập viết. GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng, tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong khi viết. 3/ Củng cố – dặn dò - Chấm điểm, nhận xét. Dặn dò. HS viết bảng con HS viết bảng con HS viết vào vở tập viết. Ph¹m ThÞ Liªn - Trêng tiĨu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009 Th ba ngµy 14 th¸ng 4 n¨m 2009 Chính tả Ngưỡng cửa I ) Mục tiêu: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi . Biết trình bày đúng bài thơ: Ngưỡng cửa. Tốc độ viết: Tối thiểu 2 chữ 1 phút. Điền đúng số dấu chấm trong bài chính tả; Hiểu dấu chấm dùng để kết thúc câu. Điền đúng vần ăt hay ăc ; chữ g hay gh vào chỗ trống. Nhớ đúng quy luật chính tả. II) Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III ) Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tập chép bài: Ngưỡng cửa 2. Hướng dẫn HS tập chép: GV viết lên bảng bài : Ngưỡng cửa ( khổ thơ cuối ) GV đọc mẫu Tĩm hiễu nội dung bài: Bạn nhỏ đã qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? - Nhận xét chính tả: Ngưỡng cửa, buổi, xa tắp, dang chờ. 3. HS tập chép vào vở GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vơ GV đọc thong thả cho HS sửa bài Chữa những lỗi sai phổ biến. Làm bài tập HS nêu yêu cầu của bài tập Cho HS nhắc lại luật chính tả 3/ Củng cố – dặn dò : - GV khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. - Nhận xét – Dặên dò. - 2, 3 HS đọc bài thơ trên bảng- Cả lớp đọc thầm. đi đến lớp và còn đi xa hơn nữa - HS đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. - HS chép bài thơ vào vở - HS đổi vở – Sửa bài a) Điền vần ăt hay ăc: Họ bắt tay chào nhau. Bé treo áo lên mắc b) Điền chữ g hoặc gh: Đã hết giờ đọc, Ngân ..ấp truyện, ..i lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn . ế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về Ph¹m ThÞ Liªn - Trêng tiĨu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009 Th ba ngµy 14 th¸ng 4 n¨m 2009 Tập viết Tô chữ hoa Q ,R I) Mục tiêu: Hs biết tô các chữ hoa :Q, R Viết đúng các vần ươc, ươt; các từ ngữ: dòng nước, xanh mướt – chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở: TV1/ 2 Nắm được hình dáng, kích thước chữ viết, rèn tư thế ngồi, tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn. II)Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu, phấn màu. HS: Bảng con, vở viết . III)Các họat động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: HS quan sát chữ mẫu Q,R trên bảng phụ và trong vở TV1/ 2. - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết 3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng: - HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng: ươc, dòng nước, ươt, xanh mướt - HS quan sát chữ mẫu trên bảng phụ và trong vở TV1/ 2. GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở HS tập tô các chữ hoa Q,R; tập viết các vần: ươc, ươt ; các từ : dòng nước, xanh mướt theo mẫu chữ trong vở tập viết. GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng, tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong khi viết. 3/ Củng cố – dặn dò - Chấm điểm, nhận xét. Dặn dò. HS viết bảng con HS viết bảng con HS viết vào vở tập viết. Nguþ ThÞ NguyƯt - Trêng TH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009 Th ba ngµy 14 th¸ng 4 n¨m 2009 Chính tả Ngưỡng cửa I ) Mục tiêu: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi . Biết trình bày đúng bài thơ: Ngưỡng cửa. Tốc độ viết: Tối thiểu 2 chữ 1 phút. Điền đúng số dấu chấm trong bài chính tả; Hiểu dấu chấm dùng để kết thúc câu. Điền đúng vần ăt hay ăc ; chữ g hay gh vào chỗ trống. Nhớ đúng quy luật chính tả. II) Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III ) Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tập chép bài: Ngưỡng cửa 2. Hướng dẫn HS tập chép: GV viết lên bảng bài : Ngưỡng cửa ( khổ thơ cuối ) GV đọc mẫu Tĩm hiễu nội dung bài: Bạn nhỏ đã qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? - Nhận xét chính tả: Ngưỡng cửa, buổi, xa tắp, dang chờ. 3. HS tập chép vào vở GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vơ GV đọc thong thả cho HS sửa bài Chữa những lỗi sai phổ biến. Làm bài tập HS nêu yêu cầu của bài tập Cho HS nhắc lại luật chính tả 3/ Củng cố – dặn dò : - GV khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. - Nhận xét – Dặên dò. - 2, 3 HS đọc bài thơ trên bảng- Cả lớp đọc thầm. đi đến lớp và còn đi xa hơn nữa - HS đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. - HS chép bài thơ vào vở - HS đổi vở – Sửa bài a) Điền vần ăt hay ăc: Họ bắt tay chào nhau. Bé treo áo lên mắc b) Điền chữ g hoặc gh: Đã hết giờ đọc, Ngân ..ấp truyện, ..i lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn . ế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về Nguþ ThÞ NguyƯt - Trêng TH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009 Th ba ngµy 14 th¸ng 4 n¨m 2009 Tập viết Tô chữ hoa Q ,R I) Mục tiêu: Hs biết tô các chữ hoa :Q, R Viết đúng các vần ươc, ươt; các từ ngữ: dòng nước, xanh mướt – chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở: TV1/ 2 Nắm được hình dáng, kích thước chữ viết, rèn tư thế ngồi, tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn. II)Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu, phấn màu. HS: Bảng con, vở viết . III)Các họat động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: HS quan sát chữ mẫu Q,R trên bảng phụ và trong vở TV1/ 2. - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết 3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng: - HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng: ươc, dòng nước, ươt, xanh mướt - HS quan sát chữ mẫu trên bảng phụ và trong vở TV1/ 2. GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở HS tập tô các chữ hoa Q,R; tập viết các vần: ươc, ươt ; các từ : dòng nước, xanh mướt theo mẫu chữ trong vở tập viết. GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng, tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong khi viết. 3/ Củng cố – dặn dò - Chấm điểm, nhận xét. Dặn dò. HS viết bảng con HS viết bảng con HS viết vào vở tập viết. NguyƠn ThÞ Hoa- TrêngTH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n 1, n¨m häc 2008-2009 Th t ngµy 15 th¸ng 4 n¨m 2009 Tập đọc Kể cho bé nghe I)Mục tiêu: 1.HS đọc trơn cả bài – Phát âm đúng các tiếng khó: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. 2.Ôn các vần ươc, ươt Tìm được các tiếng trong bài có vần ươc và tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt 3. Hiểu nội dung bài: Hiểu được đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. - Học thuộc lòng bài thơ. II) Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành của GV và HS III) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài mới : 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề bài: Kể cho bé nghe 2 . Hướng dẫn luyện đọc: a.GV đọc mẫu bài văn: giọng diễn cảm ,vui vẻ b . HS luyện đọc: GV hướng dẫn HS phát âm tiếng, từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Phân tích các tiếng: chăng, nấu, vện Giải nghĩa hoặc cho HS xem tranh Luyện đọc câu – Cả bài Bài này có mấy câu? Đầu câu viết như thế nào? - Hướng dẫn HS đọc hai câu thơ đầu Luyện đọc cả bài: Gv chấm điểm – Nhận xét. Ôn vần ươc, ươt Câu 1 : Yêu cầu chúng ta điều gì? HS thi tìm nhanh tiếng trong bài mang vần ươc Câu 2: Yêu cầu chúng ta điều gì? - HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài mang vần ươc, ươt -GV nhận xét, chỉnh sửa từ, tiếng cho HS. 3/ Củng cố – dặn dò : Thi chỉ nhanh va øchỉ đúng. GV nhận xét sửa sai cho HS - Nhận xét tiết học. - HS theo dõi và đọc thầm. Cho2,3 HS đọc tiếng và phân tích - HS đọc từ ngữ cá nhân, nhóm lớp. -Cho 3, 4 HS đọc câu thứ nhất và tiếp tục đọc câu 2, 3, 4 -Cho HS đọc tiếp nối nhau. Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc. Đọc cá nhân, nhóm, lớp -HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần. - Tìm tiếng trong bài Có vần ươc: nước - Tìm tiếng ngoài bài: Có vần ưu, ươu: cái thước, bước đi, hài hước ; rét mướt, tha thướt, ẩm ướt - HS chỉ chữ theo yêu cầu của GV Tiết 2 Tìm hiểu bài và luyện nói 1/ Bài mới : Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a)Tìm hiểu bài đọc: 2 HS đọc 4 câu đầu Câu 1 hỏi gì? Em hiểu con trâu sắt trong bài là cái gì? -3 HS đọc đọan thơ còn lại -GV yêu cầu HS đọc hỏi đáp theo bài thơ Gv đọc diễn cảm bài văn 1 lần. c) Luyện nói: Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì? - Cho HS quan sát tranh minh họa gợi ý theo từng tranh: - Ví dụ: Sáng sớm con gì ò..óo gọi người thức dậy? ù - Con gì là chúa tể rừng xanh? - Hướng dẫn HS nói tròn câu. 3/ Củng cố – dặn dò : GV nhận xét tiết học . Khen ngợi những HS đọc tốt. Yêu cầu một số HS về nhà luyện đọc cho lưu loát Dặn HS làm bài tập – Xem trước bài Hai chị em HS đọc cá nhân, nhóm, lớp là cái máy cày, nó làm thay việc cho con trâu, người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt -2 HS dựa theo lời thơ đối đáp, 1 đọc câu hỏi nêu đặc điểm, 1 em đọc tên con vật, đồ vật HS thi đọc bài thơ tho đối dáp Hỏi đáp về những con vật mà em biết -HS thi nhau đặt câu hỏi và đối đáp Ph¹m ThÞ Liªn - Trêng tiĨu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009 Th t ngµy 15 th¸ng 4 n¨m 2009 Tập đọc Kể cho bé nghe I)Mục tiêu: 1.HS đọc trơn cả bài – Phát âm đúng các tiếng khó: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. 2.Ôn các vần ươc, ươt Tìm được các tiếng trong bài có vần ươc và tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt 3. Hiểu nội dung bài: Hiểu được đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. - Học thuộc lòng bài thơ. II) Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành của GV và HS III) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài mới : 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề bài: Kể cho bé nghe 2 . Hướng dẫn luyện đọc: a.GV đọc mẫu bài văn: giọng diễn cảm ,vui vẻ b . HS luyện đọc: GV hướng dẫn HS phát âm tiếng, từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Phân tích các tiếng: chăng, nấu, vện Giải nghĩa hoặc cho HS xem tranh Luyện đọc câu – Cả bài Bài này có mấy câu? Đầu câu viết như thế nào? - Hướng dẫn HS đọc hai câu thơ đầu Luyện đọc cả bài: Gv chấm điểm – Nhận xét. Ôn vần ươc, ươt Câu 1 : Yêu cầu chúng ta điều gì? HS thi tìm nhanh tiếng trong bài mang vần ươc Câu 2: Yêu cầu chúng ta điều gì? - HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài mang vần ươc, ươt -GV nhận xét, chỉnh sửa từ, tiếng cho HS. 3/ Củng cố – dặn dò : Thi chỉ nhanh va øchỉ đúng. GV nhận xét sửa sai cho HS - Nhận xét tiết học. - HS theo dõi và đọc thầm. Cho2,3 HS đọc tiếng và phân tích - HS đọc từ ngữ cá nhân, nhóm lớp. -Cho 3, 4 HS đọc câu thứ nhất và tiếp tục đọc câu 2, 3, 4 -Cho HS đọc tiếp nối nhau. Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc. Đọc cá nhân, nhóm, lớp -HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần. - Tìm tiếng trong bài Có vần ươc: nước - Tìm tiếng ngoài bài: Có vần ưu, ươu: cái thước, bước đi, hài hước ; rét mướt, tha thướt, ẩm ướt - HS chỉ chữ theo yêu cầu của GV Tiết 2 Tìm hiểu bài và luyện nói 1/ Bài mới : Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a)Tìm hiểu bài đọc: 2 HS đọc 4 câu đầu Câu 1 hỏi gì? Em hiểu con trâu sắt trong bài là cái gì? -3 HS đọc đọan thơ còn lại -GV yêu cầu HS đọc hỏi đáp theo bài thơ Gv đọc diễn cảm bài văn 1 lần. c) Luyện nói: Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì? - Cho HS quan sát tranh minh họa gợi ý theo từng tranh: - Ví dụ: Sáng sớm con gì ò..óo gọi người thức dậy? ù - Con gì là chúa tể rừng xanh? - Hướng dẫn HS nói tròn câu. 3/ Củng cố – dặn dò : GV nhận xét tiết học . Khen ngợi những HS đọc tốt. Yêu cầu một số HS về nhà luyện đọc cho lưu loát Dặn HS làm bài tập – Xem trước bài Hai chị em HS đọc cá nhân, nhóm, lớp là cái máy cày, nó làm thay việc cho con trâu, người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt -2 HS dựa theo lời thơ đối đáp, 1 đọc câu hỏi nêu đặc điểm, 1 em đọc tên con vật, đồ vật HS thi đọc bài thơ tho đối dáp Hỏi đáp về những con vật mà em biết -HS thi nhau đặt câu hỏi và đối đáp Ph¹m ThÞ Liªn - Trêng tiĨu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009 Th s¸u ngµy 17 th¸ng 4 n¨m 2009 Kể chuyện: Dê con nghe lời mẹ I)Mục tiêu - Học sinh nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó , kể được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu, biết đổi giọng để phân biệt lời của các nhân vật và lời của người dẫn truyện - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại nên đã tiu nghỉu bỏ đi. - Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn. II ) Đồ dùng dạy học: Bảng ghi gợi ý 4 đọan câu chuyện.- Mặt nạ để sắm vai. III) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài: - Dê con nghe lời mẹ 2 . GV kể -GV kể 2,3 lần với giọng diễn cảm -Kể lần 1 để HS biết câu chuyện -Kể lần 2 kết hợp từng tranh minh họa để giúp HS nhớ lại câu chuyện 3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: -GV yêu cầu HS xem tranh 1 , đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi: Tranh 1: Vẽ cảnh gì ? -Câu hỏi dưới tranh là gì? -Tranh 2: Vẽ cảnh gì ? -Câu hỏi dưới tranh là gì? Sói làm gì? Tranh 3: Vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì? Tranh 4 : Vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì? 4- Giúp HS nêu ý nghĩa câu chuyện: - Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi? Chú ý kĩ thuật kể: Kể thong thả. 3/ Củng cố – dặn dò : Cho HS họp nhóm và tự phân vai Cử đại diện nhóm lên đóng vai Nhận xét tiết học. HS lắng nghe -Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con: -Khi trở về . Dê mẹ cất tiếng hát và gọi cửa: Dê con mở cửa đón mẹ vào. Chúng bú mẹ no nê. Thế rồi dê mẹ lại đi. - Một con sói đứng rình đã lâu . - - Đợi mãi chẳnglàm gì được, Sói đành cúp đuôi lũi mất. - Dê mẹ về gõ cửa và hát. - Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói, Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn. - Họp nhóm và phân vai lên diễn Ph¹m ThÞ Liªn - Trêng tiĨu häc T©n TiÕn Gi¸o ¸n líp 1 ,n¨m häc : 2008- 2009 Th s¸u ngµy 17 th¸ng 4 n¨m 2009 Chính tả Kể cho bé nghe I)Mục tiêu: - HS nghe GV đọc, chép lại chính xác, không mắc lỗi bài Kể cho bé nghe . Tốc độ viết: Tối thiểu 2 chữ 1 phút. Làm đúng các bài tập ; Điền vần ươc hay ươt ; điền chữ ng hay ngh II) Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ :Kiểm tra vở, bút, bài tập chép Chuyện ở lớp Nhận xét và đánh giá 2. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ viết chính tả bài: Kể cho bé nghe 2. Hướng dẫn HS viết bài: Đọc mẫu 8 câu đầu Em hiểu con trâu sắt trong bài là cái gì? - Nhận xét chính tả: Vịt bầu, chó vện, chăng dây điện, quay tròn, xay lúa. 3. HS tập chép vào vở - GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách trình bày bài viết. - HS nhìn bảng viết bài theo sự hướng dẫn của GV. GV đọc lại cho HS dò lại - Chữa những lỗi sai phổ biến. Làm bài tập HS nêu yêu cầu của bài tập 3/ Củng cố – dặn dò : - GV khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. - Nhận xét – Dặên dò. 2 HS lên bảng viếât các từ theo yêu cầu của GV - 2, 3 HS đọc - HS đánh vần và viết vào bảng con. - HS đổi vở – Sửa bài a) Điền vần: ươc hay ươt? Mái tóc rất mượt – Dùng thước d0o vải b) Điền chữ: ng hay ngh? Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp. Nguþ ThÞ NguyƯt - Trêng TH thÞ trÊn Neo Gi¸o ¸n líp 1, n¨m häc : 2008-2009 Th n¨m ngµy 16 th¸ng 4 n¨m 2009 Kể chuyện: Dê con nghe lời mẹ I)Mục tiêu - Học sinh nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó , kể được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu, biết đổi giọng để phân biệt lời của các nhân vật và lời của người dẫn truyện - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại nên đã tiu nghỉu bỏ đi. - Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn. II ) Đồ dùng dạy học: Bảng ghi gợi ý 4 đọan câu chuyện.- Mặt nạ để sắm vai. III) Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài: - Dê con nghe lời mẹ 2 . GV kể -GV kể 2,3 lần với giọng diễn cảm -Kể lần 1 để HS biết câu chuyện -Kể lần 2 kết hợp từng tranh minh họa để giúp HS nhớ lại câu chuyện 3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: -GV yêu cầu HS xem tranh 1 , đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi: Tranh 1: Vẽ cảnh gì ? -Câu hỏi dưới tranh là gì? -Tranh 2: Vẽ cảnh gì ? -Câu hỏi dưới tranh là gì? Sói làm gì? Tranh 3: Vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì? Tranh 4 : Vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì? 4- Giúp HS nêu ý nghĩa câu chuyện: - Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi? Chú ý kĩ thuật kể: Kể thong thả. 3/ Củng cố – dặn dò : Cho HS họp nhóm và tự phân vai Cử đại diện nhóm lên đóng vai Nhận xét tiết học. HS lắng nghe -Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con: -Khi trở về . Dê mẹ cất tiếng hát và gọi cửa: Dê con mở cửa đón mẹ vào. Chúng bú mẹ no nê. Thế rồi dê mẹ lại đi. - Một con sói đứng rình đã lâu . - - Đợi mãi chẳnglàm gì được, Sói đành cúp đuôi lũi mất. - Dê mẹ về gõ cửa và hát. - Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói, Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn. - Họp nhóm và p
Tài liệu đính kèm: