Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bài 36: Ay- Â, Ây - Đàm Phương Chi - Trường Tiểu Học Dương Minh Châu

I.Mục đích, yêu cầu:

- Hiểu được cấu tạo vần ay, ây đọc và viết được tiếng, từ và câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trait hi chạy, bé gái thi nhảy dây

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 2 trang Người đăng honganh Lượt xem 2398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bài 36: Ay- Â, Ây - Đàm Phương Chi - Trường Tiểu Học Dương Minh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:  Thứ , ngày tháng năm
Bài 36: AY- Â, ÂY
I.Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được cấu tạo vần ay, ây đọc và viết được tiếng, từ và câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trait hi chạy, bé gái thi nhảy dây
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: (tiết 1) 
-Đọc: uôi, ươi, quả chuối, tuổi thơ, tười cười, túi lưới
-Viết: buổi tối, trái chuối, chớ có lười
2/ Bài mới:
 a/ Vần ay: máy bay- bay- ay
-GV rút từ từ tranh: máy bayï (GV giải thích nghĩa)
-Trong tiếng máy và bay , âm nào học rồi?
-GV giới thiệu vần ay: Phân tích đánh vần, đọc trơn vần (GV hướng dẫn phát âm)
-Phân tích tiếng, từ
-Trò chơi phát âm thành nhạc: ay- ay- ay- bay
-Củng cố: Vừa học vần gì? Trong tiếng gì? Từ gì?
-Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách giáo khoa
 b/ Vần ây: ây- dây- nhảy dây
-Cho HS cài vần ay, rồi thay âm a bằng âm â, GV giới thiệu âm â, vần mới: ây, so sánh ay và ây: tập phát âm.
-Từ vần ây muốn có tiếng dây phải làm sao? 
-Phân tích - đánh vần- đọc trơn
-Có tiếng dây, muốn có từ nhảy dây thì làm sao?
-Phân tích từ: nhảy dây
-Xem tranh, GV giải thích tranh. Củng cố
*Cho HS đọc lại bảng lớp.
-Trò chơi giữa tiết: Hãy lắng nghe (Phiếu ay- ây)
c/ Từ ứng dụng:
- Chơi trò chơi ghép từ.
- Luyện đọc:
-Đọc cá nhân- lớp. 
-Viết bảng con (theo tổ)
-Âm m, b, dấu sắc
-Phân tích (1), đánh vần (6,7), đọc trơn (1/2 lớp)
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Thảo luận nhóm, hát
-Đọc cá nhân- nhóm- lớp 
-Cài bảng. HS: cài thêm âm d. 
-Phân tích (1), đánh vần (6), đọc trơn (1/2 )
-HS cài bảng, đọc lên.
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Khoanh tròn vần có trong phiếu
-Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp.
-Cá nhân- nhóm- lớp.
Luyện tập: (tiết 2)
 1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1.
 - Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ
 - Điền vần ưa vào câu ứng dụng cho đúng.
 2/ Luyện viết: Hướng dãn cách viết (chú ý nét nối) 
 3/ Luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe
 - Tranh vẽ gì? Hằng ngày con tới lớp bằng phương tiện nào? Bố mẹ con đi làm bằng gì? Chạy, bay, đi bộ, đi xe, cách nào là nhanh nhất? Khi đi ra đường cần chú ý gì?
-Cá nhân (1,2), nhóm, lớp
-HS lên điền. Đánh vần- đọc trơn.
-Viết : ay,bay, máy bay, ây, dây, nhảy dây
+Thảo luận nhóm, nhóm trình bày- nhận xét, đọc
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Trò chơi bắt cá, thi đua tìm từ giữa các tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • doc36(ay,ay).doc