Giáo án môn học lớp 1 - Tuần 31 năm 2006

Tiết 49, 50: HỒ GƯƠM

A- Mục đích - Yêu cầu:

1- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm

Luyện đọc các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê

Luyện đọc diễn cảm câu có dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng.

2- Ôn các vần:

- Tìm tiếng trong bài có vần ươm

- Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.

3- Hiểu nội dung bài:

- Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội

B- Đồ dùng dạy - Học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc

- Bộ chữ HVTH

C- Các hoạt động dạy học:

doc 31 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Tuần 31 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thở sâu.
2- Phần cơ bản:
- Ôn bài TD phát triển chung
- Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm hai người.
- GV chia tổ tập theo cán sự điều khiển của tổ trưởng.
3- Phần cơ bản.
- Đi thường theo nhịp và hát
- Tập động tác điều hoà của bài TD 
* Trò chơi:
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
1-2phút
1phút
1-2phút
60-80m
1phút
2lần
2x8 nhịp
2-3phút
1-2phút
x x x x
x x x x
 (x)
(x) x x x x 
- Tập mỗi đtác hai lần
Lần 1: GV hô nhịp o/ làm mẫu
Lần 2: Cán sự hô
- GV QS, giúp đỡ và uốn nắn động tác.
- Tập mỗi đtác 2x8 nhịp
Tiết2
Chính tả:
Tiết 17: Hồ Gươm
A- Mục đích, Yêu cầu:
- Tập chép đoạn từ Cầu Thê Húc màu son đến cổ kính trong bài Hồ Gươm.
- Điền đúng vần ươn hay ươp, chữ c hay k
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép sẵn
- Đoạn văn trong bài Hồ Gươm
- Bài tập
C- Các hoạt động dạy học:
T/g
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng hai dòng thơ: 
Hay chăng dây điện
Là con nhện con
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy bài mới:
1- Hướng dẫn HS chép chính tả.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép.
- Cho HS nêu các từ khó, dễ viết sai chính tả.
- Y/c HS viết các tiếng khó trên bảng con.
- GV kiểm tra, hướng dẫn HS viết 
- HD HS đổi vở để chữa lỗi chính tả.
- GV đọc lại bài tập chép.
- Y/c HS nhận lại vở chữa lỗi chính tả.
- GV chấm một số vở.
- Chữa lỗi chính tả.
2- Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 2: Điền ươm hay ướp:
- Giao việc:
- Gọi từng HS đọc bài 
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
Bài 3: Điền c hay k:
(Cách làm tương tự bài 2)
- 2 HS đọc
- HS nêu
- HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở soát lỗi chính tả
- HS soát lại bài dùng bút chì gạch chân những chỗ sai 
- HS nhận lại vở của mình để chữa lỗi chính tả.
- Lớp đọc thầm Y/c của BT
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Lớp làm = bút chì vào vở BT
Trò chơi cướp cờ
Cánh bướm dập dờn
Những lượm hoa cùng ươm
Giàn mướp bên bờ ao
- HS đọc bài
- HS sửa bài tìm từ gài đúng.
Lời giải
Qua cầu đóng cửa
Thổi kèn diễm kịch
Gõ kẻng quả cam
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết đẹp, điểm cao
- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt y/c)
Tiết 3+4
Tập đọc:
Tiết 51, 52: Luỹ tre
A- Mục đích - yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài thơ "Luỹ tre" luyện đọc các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng
vó, bóng râm
2- Ôn vần iêng:
- Tìm tiếng trong bài có vần iêng
- Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng
3- Hiểu ND bài:
- Vào buổi sáng sớm, Luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa luỹ tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Lưu tầm một hai bức tranh ảnh về luỹ tre làng
- Tranh vẽ các loại cây.
C- Các hoạt động dạy học:
T/g
GV
HS
I- Kiểm tra bài:
- HS đọc bài "Hồ Gươm"
- TLCH trong SGK 
- 2 HS đọc.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Làng quê ở các tỉnh phía bắc thường có luỹ tre bao bọc. Bài thơ chúng ta đọc hôm nay tả vẻ đẹp của luỹ tre làng vào buổi sang sớm và buổi trưa.
2- HD HS luyện đọc.
a- GV đọc mẫu bài: Nhấn giọng một số từ: Sớm mai, rì rào, cong, hú.
b- HS luyện tập.
- Chuyện đọc tiếng, từ ngữ
- Cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó.
- Y/c HS tìm và ghép các từ luỹ tre, gọng vó
- Luyện đọc câu.
- HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Luyện đọc từng dòng thơ 2-3 lần
- Luyện đọc đoạn, bài:
- Thi đọc cá nhân khổ thơ 1, 2
- GV chỉ định ban giám khảo
- Gọi HS đọc cả bài 
- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài 
- GV chỉ theo lời đọc của GV
- Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc CN, nhóm.
- HS đọc CN.
- HS đọc CN, cả bài
- Lớp đọc ĐT.
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Ôn vần iêng:
a- GV nêu Y/c 1 trong SGK
- Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?
b- GV nêu Y/c 2 trong SGK
- Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng?
c- GV nêu Y/c 3 trong SGK:
- Y/c HS điền vào chỗ chấm vần iêng hoặc Yêng rồi lên bảng điền.
- Tiếng
- HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều giữa hai tổ
vần iêng: bay liệng, liểng xiểng
của riêng, chiêng chống...
- Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. Chim Yểng biết nói tiếng người.
10 phút
Nghỉ chuyển tiết 
Tiết 2
T/g
GV
HS
4- tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 
a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc khổ thơ 1
- Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm ?
- Gọi HS đọc khổ thơ 2.
- Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa?
- Gọi HS đọc cả bài thơ ?
-Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ ?
b- HTL bài thơ:
- HD HS HTL bài thơ.
c- Luyện nói:
- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay.
- GV chia nhóm và câu yêu cầu 
- Gọi từng nhóm hỏi đáp về các loài cây vẽ trong SGK.
- 2 HS đọc M.
- Cho HS thảo luận hỏi đáp về các loài cây không vẽ trong sách. Người hỏi phải nêu 
- 2, 3 HS đọc
- Luỹ tre xanh rì rào
Ngọn tre cong gọng vó
- 2, 3 HS đọc
- Tre bần thần, nhớ gió 
Chợt về đầy tiếng chim
- 2, 3 HS đọc
- Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa trâu nằm nghỉ dưới bóng râm.
- HS học thuộc lòng
- 2 Hs một nhóm TL
- Từng nhóm hỏi - đáp về các loài cây trong SGK
- M: H: Hình 1 vẽ cây gì ?
T: Hình 1 vẽ cây chuối
- HS thảo luận.
một số đặc điểm của loài cây đó để người trả lời có căn cứ xác định tên cây.
- Goi 2 HS đọc M. 
- Gọi 1,2 nhóm hỏi, đáp về các loài cây không vẽ trong hình
- GV đưa ra một số hình ảnh các loài cây để HS đố nhau.
- M: H: Cây gì nổi trên mặt nước, có thể băm nuôi lợn ?
T: Cây bèo
- HS hỏi - đáp.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV NX tiết học: khen những em học tốt
- Dặn HS học bài xem trước bài sau. Sau cơm mưa.
Tiết 5
Toán:
Tiết 122: Đồng hồ - Thời gian
A- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ
- Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Mặt đồng hồ bằng bìa cứng có kim ngắn, kim dài.
- Đồng hồ để bàn (lại chỉ có kim ngắn và kim dài)
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
BT: Đặt tính rồi tính
32 + 42 76 - 42
42 + 32 76 - 34
- 2 em lên bảng làm
- Lóp làm bảng con.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
2- GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- GV cho HS xem đồng hồ để bàn .
- Mặt đồng hồ có những gì ?
- GV giới thiệu:
- HS xem đồng hồ, NX
- Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12
- HS quan sát và lắng nghe.
+ Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
+ Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ.
- GV cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau và hỏi theo ND tranh.
- Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy ?
- Kim dài chỉ vào số mấy ?
- Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ?
- Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy ?
- Lúc 6 giờ em bé đang làm gì?
- Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?
- Lúc 7 giờ sáng em bé đang làm gì?
3- Thực hành xem đồng hồ và ghi số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm số giờ tương ứng với mặt đồng hồ.
- GV có thể hỏi HS như với tranh vẽ ở phần trên.
VD: Vào buổi tối em thường làm gì ?
4- Trò chơi:
- Trò chơi: Thi đua "Xem đồng hồ nhanh và đúng"
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Ai nói đúng, nhanh nhất được các bạn vỗ tay hoan nghênh .
- HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói "chín giờ".
- HS xem tranh trong SGK thảo luận và TLCH.
- Số 5
- Số 12
- Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ
- Kim ngắn chỉ vào số 6, kim dài chỉ vào số 12.
- Em bé đang tập thể dục 
- 7 giờ kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12.
- Em bé đang đi học.
- HS làm bài và đọc.
- HS liên hệ thực tế để trả lời.
- HS trả lời số giờ trên mặt đồng hồ.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ - làm VBT toán.
Tiết 1
Ngày soạn: 18/4/2006
Ngày giảng: 19/4/2006
Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2006
Thủ công:
Tiết 32: Cắt, dán hàng rào đơn giản (T2)
A- Mục đích:
1- Kiến thức: Nắm được cách dán các nan giấy thành hàng rào 
2- Kỹ năng : Biết dán các nan giấy thành hàng rào.
B- Chuẩn bị:
GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào
HS: Sản phẩm của tiết trước, bút chì, thước kẻ, hồ dán, vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
Nội dung
Phương pháp
1phút
1- ổn định tổ chức:
2phút
2- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học
3- Dạy - học bài mới:
2phút
a- Giới thiệu bài (trực tiếp)
10phút
b-Hướng dẫn cách dán hàng rào
Bước 1: Kẻ 1 đường chuẩn.
Bước 2: Xếp các nan đứng.
Trực tiếp
- HD giảng giải 
làm mẫu 
15phút
Bước 3: Xếp các nan ngang
- GV vừa HD vừa làm thao tác
c- Học sinh thực hành:
H: Nêu lại các bước dán hàng rào
(2 HS nêu)
- Cho HS thực hành từng bước, sau mỗi bước kiểm tra, sửa chữa rồi mới chuyển sang bước khác.
- HS thực hành và dán hàng rào cho HS theo HD của GV.
(GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS)
- Luyện tập thực hành
5phút
4- Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập, việc chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt dán của HS.
ờ: Chuẩn bị giấy mầu, bút chì, bút mầu, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 33.
Tiết 2
Tập viết:
Tiết 39: Tô chữ hoa T
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe 
- Tập viết chữ thường cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét vần iêng, yêng
Các từ ngữ: Tiếng chim, con yểng 
B- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn:
+ Chữ hoa T đặt trong khung
+ Các vần iêng, yêng. Từ ngữ: tiếng chim, con
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng: Ước, dòng nước, ướp, xanh mướt
- GV kiểm tra một số vở của HS.
- 2 HS lên bảng viết
- Lớp viết bảng con
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Tiết này các em tập tô chữ hoa T. Viết các vần iêng, yêng, các từ ngữ: tiếng chim, con yểng.
2- HD tô chữ hoa:
- Cho HS quan sát chữ hoa T trên bảng phụ
- Chữ hoa T gồm mấy nét ?
- Kiểu nét ?
- Độ cao ?
- GV HD cách đưa nét tô chữ ha
(Vừa nói vừa tô trên chữ mẫu)
- GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp HD viết
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS
3- HD viết vần, từ ngữ ứng dụng.
- Gọi HS đọc các vần và từ ứng dụng.
- Y/c HS phân tích các vần và từ ngữ.
- GV viết mẫu và HD cách viết vần iêng, yêng. từ ngữ: Tiếng chim, con yểng.
4- HD HS viết bài vào vở.
- GV HD HS viết bài vào vở
- GV uốn nắn các em cách ngồi viết, cầm bút.
- GV nhắc HS cách đưa bút để viết, cách nối các con chữ.
- GV chấm và chữa bài.
- HS quan sát nhận xét.
- Chữ hoa T gồm 1 nét
- Nét cong thắt
- Cao 5 ô li
- HS dùng que chỉ cách đưa bút theo nét chữ.
- HS viết trên không 
- HS viết bảng con.
- 2 Hs đọc
- HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng.
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở.
III- Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết tốt 
- Dặn HS tiếp tục về nhà luyện viết bài phần B
Tiết 3
Chính tả:
Tiết 18: Luỹ tre
A- Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết khổ thơ đầu bài: Luỹ tre.
- Làm một trong hai bài tập: Điền n hay l, điền dấu ? hay ngã.
B- Đồ dùng dạy -học:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập.
C- Các hoạt động dạy học:
T/g
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng viết câu: "Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính"
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả.
- GV đọc khổ thơ 1 bài "Luỹ tre"
- Cho HS nêu những tiếng khó, dễ viết sai
- GV đọc cho HS viết tiếng khó
- GV kiểm tra HD những em viết sai viết lại
- GV đọc thong thả từng câu
- HD HS đổi vở để soát lỗi
- GV đọc lại bài.
- Y.c HS nhận lại vở chữa lỗi
- GV chấm, chữa bài.
3- HD HS làm bài tập chính tả.
a- Điền n hay l ?
- Giao việc
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn chỉnh 
- GV nhận xét chữa lỗi phát âm
b- Điền dấu ? hay ngã
(Cách làm tương tự phần a)
- HS lắng nghe
- HS nêu
- HS viết bảng con
- HS nghe, viết bài vào vở
- HS đổi vở
- HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân những chữ viết sai, ghi số lỗi
- HS đọc thầm yêu cầu của bài
- 2 Hs lên bảng làm bài
- Lớp làm = bút chì vào vở
+ Trâu no cỏ + Chùm quả lê
+ Lắng tai nghe + Gà mới nở
 + Nắm tay nhau
 + Củ khoai lang
- Từng em đọc.
- HS sửa bài theo lời giải đúng
Lời giải
- Bà đưa võng ru bé ngủ ngon
- Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ
III- Củng cố - dặn dò:
- GV NX tiết học, khen những em viết đạt điểm cao.
- Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt yêu cầu.
Tiết 4
Toán:
Tiết 123: Thực hành
A- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Mô hình mặt đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Mặt đồng hồ có những gì 
(Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12)
II- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài (thực hành)
2- Bài tập:
Bài tập 1:
- Nêu Y/c của bài ?
- Y/c HS xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng.
- Gọi HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ.
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ vào số mấy ?
(Tương tự hỏi với từng mặt đồng hồ tiếp theo)
Bài tập 2:
- Nêu Y.c của bài ?
(GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn.
- Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra.
Bài tập 3:
- Nêu Y.c của bài ?
- GV lưu ý HS thời điểm sáng, trưa, chiều, tối.
- Gọi HS chữa bài.
- Viết (theo mẫu)
- HS làm bài
3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ
- HS đọc.
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ vào số 12 kim ngắn chỉ vào số 3.
- Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu)
- HS tự làm bài.
- HS đổi chéo bài KT nhau
- Nối tranh với đồng hồ thích hợp 
- HS làm bài.
10 giờ -Buổi sáng: Học ở trường
Bài tập 4:
- Nêu Y/c của bài ?
- GV giao việc.
- GV khuyến khích HS nêu các bước cho phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ.
11 giờ - Buổi trưa: ăn cơm
3 giờ -Buổi chiều: học nhóm
8 giờ - Buổi tối: nghỉ ở nhà
- Bạn An đi từ TP về quê vẽ thân kim ngắn thích hợp vào mặt đồng hồ.
- HS làm bài và chữa bài
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Làm VBT
Tiết 1
Soạn: 19/4/2006
Giảng: 20/4/2006
Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2006
Mỹ thuật:
Tiết 31: Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Giúp HS tập quan sát thiên nhiên. 
- Vẽ được cảnh thiên nhiên
2- Kỹ năng: - HS cảm nhận và vẽ được cảnh thiên nhiên.
3- Thái độ: HS thêm yêu mến quê hương, đất nước.
B- Đồ dùng dạy - học:
1- GV: - Một số tranh ảnh phong cảnh, nông thông, miền núi, phát triển phường, sông biển.
- Một số tranh phong cảnh của HS năm trước.
2- HS: Vở tập vẽ 1.
- Màu vẽ.
C- Các hoạt động dạy - học:
T/g
Phần nội dung
Phương pháp
5phút
Hoạt động 1: Giới thiệu cảnh thiên nhiên
- GV giới thiệu tranh ảnh để HS nhận biết
- GV giới thiệu, HD xem tranh
7phút
15phút
được sự phong phú của cảnh TN
+ Cảnh sông biển, cảnh ruộng đồng, cảnh phố phường.
+ Cảnh đồi núi, cảnh hàng cây ven đường, cảnh vườn cây ăn quả, công viên, vườn hoa, cảnh góc sân nhà em, cảnh trường học.
- GV gợi ý để HS tìm thấy những hình ảnh có trong các ảnh trên.
- Cảnh sông biển có những gì ? (biển, thuyền, trời)
- Cảnh đồi núi ? (núi, đồi, cây, suối...)
- Cảnh nông thôn (Cánh đồng, con đường)
- Cảnh phố phường? (Nhà, đường phố)
- Cảnh công viên ? (Vườn cây, căn nhà...)
- Cảnh nhà em ? (Căn nhà, cây, giếng ...)
Hoạt động 2: 
- HD cách vẽ
- GV gợi ý 
VD: Vẽ tranh về phố phường.
- Các hình ảnh chính (nhà, cây, đường)
- Vẽ hình chính trước (vẽ to vừa phải)
- Vẽ thêm những h/ảnh cho sinh động thêm
(Vườn hoa, hồ nước, ô tô....)
- GV HD vẽ mầu
Các em vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3:
- HS thực hành 
- HS vẽ bức tranh thiên nhiên theo ý thích của mình.
ảnh minh hoạ
- GV treo tranh các cảnh HS nhận xét những hình ảnh trong tranh hoặc liên hệ thử.
- GV vẽ minh hoạ lên bảng
- GV gợi ý để HS tìm màu
+ Tìm màu T/h vẽ vào các hình
+ Vẽ màu để làm rõ phần chính
+ Vẽ màu thay đổi: có đậm nhạt
- GV gợi ý để HS làm bài
+ Vẽ hình ảnh chính phụ thể hiện được đ2 của thiên nhiên (miền núi, đồng bằng) 
+ Sắp xếp vị trí các hình trong tranh 
+ Vẽ mạnh dạn, thoải mái
- Dựa vào cách vẽ của HS GV gợi ý để các em bổ sung hình ảnh và tìm màu vẽ cho hợp.
4phút
Hoạt động 4: Trưng bày bài vẽ và đánh giá 
- GV HD các em nhận xét về:
+ Hình vẽ và cách sắp xếp.
+ Màu sắc và cách vẽ màu.
- GV tổng kết đánh giá và động viên khuyến khích tinh thần học tập của HS.
1phút
IV- Nhận xét, dặn dò: 
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kết qủa bàn về tuyên dương những em đã hoàn thành tốt, động viên những em chưa đạt kết quả cao.
- Dặn HS quan sát quang cảnh nơi mình ở.
Tiết 2+3
Tập đọc:
Tiết 53 - 54: Sau cơn mưa.
A- Mục đích - Yêu cầu:
1- Đọc trơn cả bài: Sau cơn mưa, luyện đọc các từ ngữ: mưa rào râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời quây quanh vườn, luyện đọc câu tả, chú ý cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2- Ôn các vần ây, uây.
- Tìm tiếng trong bài có vần ây 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây 
3- Hiểu nội dung bài.
Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bộ chữ HVTH.
- ảnh các cảnh vật trong trận mưa.
C- Các hoạt động dạy học.
T/g
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Luỹ tre 
- Kết hợp TLCH trong SGK.
- 2 HS đọc
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Mùa hè thường có các trận mưa rào rất to nhưng mau tạnh gọi là mưa rào. 
Hôm nay các em sẽ học một bài văn tả cảnh vật sau cơm mưa rào.
2- Hướng dẫn HS luyện đọc.
a- GV đọc mẫu toàn bài một lần giọng chậm đều, tươi vui.
b- HS luyện đọc.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- GV ghi bảng, mưa rào, râm bụt. Xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn.
- Y/c HS tìm và gài các từ quây quanh, vườn, nhởn nhơ.
- Cho HS đọc và phân tích các tiếng, từ mình vừa gài.
* Luyện đọc câu:
- HD HS luyện đọc từng câu.
- GV chú ý uốn nắn giúp HS.
* Luyện đọc đoạn, bài:
- GV chia đoạn: 2 đoạn.
Đoạn 1: Sau cơn mưa... mặt trời 
Đoạn 2: Mẹ gà..... trong vườn.
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Gọi HS đọc cả bài 
- Thi đọc đoạn 1 của bài 
- GV cử 3 HS làm giám khảo chấm điểm.
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- HS luyện đọc Cn, ĐT các tiếng, từ khó.
- HS sử dụng bộ đồ dùng 
- HS đọc và phân tích
- HS đếm số câu (5 câu)
- Mỗi câu 2, 3 em đọc
- 2, 3 HS đọc đoạn 1
- 2, 3 HS đọc đoạn 2
- 2, 3 HS đọc cả bài
- HS cử đại diện lên thi
5phút
Nghỉ giữa tiết
3- Ôn các vần uây, uây:
a- GV nêu Y.c 1 trong SGK
- Tìm tiếng trong bài có vần ây
b- GV nêu Y.c 2 trong SGK.
- Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ây, vần uây.
- GV NX, tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc cả bài
- Mây (HS phân tích tiếng Mây)
- HS thi đua giữa hai tổ
+ Vần ây: Xây nhà, mây bay, cây cối, lẩy bẩy...
+ Vần uây: khuấy bột, khuây....
- 1, 2 em đọc
10phút
Nghỉ chuyển tiết 
Tiết 2
T/g
GV
HS
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- Sau cơm mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn 2 ?
- Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ?
- Gọi HS đọc cả bài ?
- 2, 3 HS đọc
- Những đoá râm bụt thêm đỏ trói, bầu trời xanh bóng như vừa được gội rửa, mấy đám mây bóng sáng rực lên/
- 2, 3 HS đọc
- mẹ gà mừng rỡ "tục tục" dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn.
- 2 HS đọc
5phút
Nghỉ giữa tiết
b- Luyện nói:
- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay ?
- GV chia nhóm và nêu Y/c 
- Gọi 1 nhóm lên nói câu mẫu.
H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng
T: Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ
- Gọi từng nhóm HS hỏi nhau về cơm mưa.
- Trò chuyện về mưa.
- 2 em một nhóm TL
- Từng nhóm hỏi chuyện nhau về mưa.
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen ngợi những em học tốt.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần.
Xem trước bài: Cây bàng.
Tiết 4
Kể chuyện:
Tiết 31: Con rồng cháu tiên
A- Mục đích, yêu cầu:
1- HS thích thú nghe kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ, các câu hỏi gợi ý và ND câu chuyện do GV kể, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện. Giọng kể hào hùng, sôi nổi.
2- Qua câu chuyện HS thấy được lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiên của dân tộc mình.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện.
- Chuẩn bị một số đồ hoá trang: vòng đội đầu có lông chim
C- Các hoạt động dạy học:
T/g
GV
HS
1- Giới thiệu bài:
Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện "Con rồng cháu tiên" nhằm giải thích nguồn gốc của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy nghe câu chuyện hấp dẫn này.
2- GV kể chuyện: 
- GV kể lần 1 giọng diễn cảm
- GV kể lần 2, 3 kết hợp kèm tranh minh hoạ.
3- HD HS kể từng đoạn theo tranh
+ Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh, TL?
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Câu hỉ dưới tranh là gì ?
- GĐ Lạc Long Quân sống NTN ?
- GV Y.c các tổ cử đại diện lên kể đoạn 1 dựa vào tranh minh hoạ.
- GV HD, uốn nắn HS nếu kể sai, kể thiếu
- tranh 2,3,4 (cách làm tương tự tranh 1)
- HS lắng nghe
- HS xem tranh, TL nhóm
- Tranh vẽ gia đình Lạc Long Quân
- GĐ Lạc Long Quân sống như thế nào ?
- GĐ sống rất đầm ấm, hạnh phúc
- Đại diện các tổ lên thi kể
- Lớp nhận xét.
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên"
muôn nói với mọi người điều gì ?
- Theo chuyện con Rồng cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ thuộc loài Tiên: Nhân dân tự hào về dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng được sinh ra cùng một bọc.
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau.
Tiết 5
Toán:
Tiết 124: Luyện tập
A- Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ
- Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
B- Đồ dùng dạy học:
Mô hình mặt đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy học:
T/g
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Luyện tập.
Bài tập 1.
- Nêu Y/c của bài.
- Nối đồng hồ với số chỉ giờ đú

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31a.doc