Giáo án lớp 5 – Tuần 18 đến Tuần 25 - Hồ Mạnh Hùng - Trường Tiểu học Cầu Giát

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc trôi chảy ,lưu loát các bài Tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoãng 110 chữ/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ,đoạn văn;thuộc 2,3 bài thơ,đoạn

văn dể nhớ,hiểu ý nghĩa,nội dung chính,ý nghĩa của bài văn,bài thơ.

- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm giữ lấy màu xanh theo yêu cầu bài tập 2

-Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu bài tập3.

-Thu thập, xử lí thông tin ( lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể ).

- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.

II. Đồ dùng dạy-học:

-Bảng phụ, phiếu bài tập

III.Các hoạt động dạy-học:

 

doc 181 trang Người đăng honganh Lượt xem 1135Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 – Tuần 18 đến Tuần 25 - Hồ Mạnh Hùng - Trường Tiểu học Cầu Giát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
G DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:	
Kiểm tra 2 H S.
Nhận xét, cho điểm
HS viết trên bảng những tiếng có âm r/d/gi
2.Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài : 
Nêu MĐYC của tiết học
HS lắng nghe
HĐ 2 : HD HS nghe - viết: 
-GV đọc bài chính tả 
HS theo dõi trong SGK
- 1HS đọc lại
Đoạn chính tả cho em biết điều gì?
*Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận,sai người ám hại ông.Vua Lê Thần Tông ...ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ.
HDHS viết từ khó:
GV đọc từng câu or từng bộ phận ngắn trong câu...
HS luyện viết từ khó ở giấy nháp.
HS viết chính tả
Đọc toàn bài một lượt 
Chấm 5 ® 7 bài
Nhận xét chung 
HĐ 3 : HDHS làm bài tập ctả.
- Bài 2b: 
- HS tự rà soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng.
HS đoc yêu cầu của BT2
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vở,2HS lên bảng làm vào phiếu.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả:
+ Dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm: dũng cảm.
+Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả: vỏ.
+Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ
- Bài 3: GV nêu yêu cầu của BT
- HS làm vào vở BT
3-4 HS lên bảng chơi thi tiếp sức...
Nêu nội dung câu chuyện...
3.Củng cố, dặn dò:	
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà kể chuyện Sợ mèo không biết cho người thân nghe.
HS lắng nghe
HS thực hiện 
Thø n¨m:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân – kết quả (ND ghi nhớ ).
 - Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III) ; thay đổi vị trí của các vế câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ;biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).
-Yêu thích sự phong pghus của TV.
II.CHUẨN BỊ :
Bảng lớp viết 2 câu ghép ở BT1 (phần Nhận xét).
Bút dạ + giấy khổ to; Bảng phụ.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
1HS đọc lại đoạn văn ngắn của tiết trước.
 2.Bài mới
HĐ 1:Giới thiệu bài: Nêu MĐYC ...: 
HS lắng nghe
HĐ 2 : Nhận xét : 
*Bài 1:
GV giao việc
1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm 
Lắng nghe
Làm bài + trình bày 
Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ phải cột dây.
Thầy phải kinh ngạc vì chú...và có trí nhớ lạ thường.
+ QHT:Vì...nên thể hiện nguyên nhân- kết quả.
+ QHT: Vì thể hiện nguyên...kquả.
Vế1chỉ kquả; vế 2 chỉ nguyên nhân
Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
* Bài 2 : 
Cho HS đọc yêu cầu của BT
1 HS đọc to, lớp lắng nghe
HS làm bài + trình bày
+Các QHT: vì, bởi vì, nên, cho nên,...
+Cặp QHT: vì...nên, bởi vì... cho nên, nhờ... mà, tại vì...cho nên, do...mà
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
HĐ 3 : Phần Ghi nhớ : 
2 ® 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm.
HĐ 4 : Phần Luyện tập : 
Bài 1 :
2 HS nối tiếp đọc nộ dung BT1, 
HS làm vào vở bài tập, khoanh tròn vào QHT và cặp QHT, gạch 1 gạch dưới vế câu chỉ nguyên nhân, gạch 2 gạch dưới vế câu chỉ kết quả.
Cho HS làm bài vào phiếu + cho HS trình bày
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- 3HS làm bài vào phiếu
- Bài 2 :
HS đọc to yêu cầu của BT.
2HS giỏi làm mẫu: 
+ Tôi phải băm bèo thái khoai vì...
+ Bởi gia đình nghèo nên chú phải bỏ học.
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
Bài 3: 
Cho HS đọc yêu cầu BT
Viết 2 câu lên bảng.Gọi 2HS lên điền căp QHT.
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
HS làm bài + trình bày 
 Gọi HSKG giải thích vì sao chọn cặp QHT đó ?
+ Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.
+Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.
 - Nhận xét + chốt lại ý đúng
- Bài 4 : (Như BT3)
- Lớp nhận xét 
* Dành cho HSKG
- HS làm vào vở bài tập Tiếng việt
- Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm 
3.Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học
Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập 
HS lắng nghe
Toán :
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU-
-Có biểu tượng về HHCN, hình lập phương.
-Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng HHCN, HLP.
-Biết các đặc điểm của các yếu tố của HHCN, HLP.
-HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ 
- GV chuẩn bị trước một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, có thể khai triển được. Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài 
HĐ 2 : GV tổ chức cho tất cả HS trong lớp hoạt động để tự hình thành biểu tượng HHCN và HLP: 10-12'
- GV giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật để tất cả HS quan sát, nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- HS quan sát, nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật và chỉ vào các mặt , cạnh bằng nhau của HHCN :
+ Có 6 mặt
+ 12 cạnh
 + 8 đỉnh
- Yêu cầu HS đưa ra các nhận xét về hình hộp chữ nhật. GV tổng hợp lại để HS có được biểu tượng của hình hộp chữ nhật.
- HS chỉ ra các mặt của hình khai triển trên bảng phụ.
- Hình lập phương cũng được giới thiệu tương tự 
- HS đo độ dài các cạnh để nêu được các đặc điểm của các mặt của hình lập phương.
+ Có 6 mặt bằng nhau
+ 12 cạnh bằng nhau.
HĐ 3. Thực hành: 
Bài 1: GV yêu cầu một số HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét và GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 1: HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét .
Bài 2: Dành cho HSKG
- HS nhận xét đúng các đặc điểm, tính đúng diện tích các mặt MNPQ, ABNM, BCPN của hình hộp chữ nhật.
Bài 2: HS tự làm bài, một số HS nêu kết quả, các HS khác nhận xét.
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu kết quả.
Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là:
AB = MN = QP = DC
AD = MQ = BC = NP
AM = DQ = CP = BN
b) Diện tích của mặt đáy MNPQ là:
6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích của mặt bên ABNM là:
6 x 4 = 24 (cm2)
Diện tích của mặt bên BCPN là:
4 x 3 = 12 (cm2)
Bài 3: :
Bài 3: HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật, hình lập phương trên hình vẽ.
Thứ sáu
Tập làm văn: 
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
MỤC TIÊU:
 - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả ; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
 - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
-Thể hiện tình cảm với người được tả.
II. CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm 
1HS đọc lại chương trình hoạt động làm ở tiết trước 
2.Bài mới 
HĐ 1: Giới thiệu bài: 
HS lắng nghe
HĐ 2: Nhận xét chung về kết quả của cả lớp: 5-6'
Đưa bảng phụ viết 3 đề của tiết trước
Nhận xét chung kết quả của cả lớp
+ ưu điêm: xác định đề, bố cục,diễn đạt...
HĐ 3: Thông báo điểm cho HS : 
1 HS đọc to lại 3 đề bài ,lớp đọc thầm
- Lắng nghe
HĐ 4: HD HS chữa lỗi chung : 
Đưa bảng phụ ghi sẵn các loại lỗi HS mắc phải 
Trả bài cho HS
Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ 
Nhận xét + chữa lại những lỗi HS chữa sai
HĐ 5: HD HS chữa lỗi trong bài : 
Cho HS đổi vở sửa lỗi
Theo dõi, kiểm tra HS làm việc 
HĐ 6: Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay : 2-3'
Đọc những đoạn văn, bài văn hay
HĐ 7: Cho HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn : 7-8'
Chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại 
- Quan sát
Nhận bài, xem lại các lỗi 
HS chữa lỗi trên bảng phụ 
Lớp nhận xét 
Đổi tập cho nhau sửa lỗi 
Lắng nghe + trao đổi
-Tự chọn 1 đoạn văn của mình và viết lại + đọc đoạn vừa viết 
3,Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học + khen những HS làm tốt 
Yêu cầu những HS viết chưa đạt về viết lại.
HS lắng nghe 
HS thực hiện
Toán 
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HHCN
I. MỤC TIÊU:
-Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.
-Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.
-HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ 
- GV: chuẩn bị một số hình hộp chữ nhật có thể khai thác được, hai bảng phụ vẽ sẵn có các hình khai triển.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2: HD HS hình thành khái niệm về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN : 
- GV mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu như trong SGK.
- HS quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung quanh.
- GV nêu bài toán về tính diện tích của các mặt xung quanh 
- HS nêu hướng giải và giải bài toán.
GV nhận xét, kết luận.
 - HS quan sát hình khai triển, nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật; giải bài toán cụ thể. 
.
- HS làm một bài toán cụ thể nêu trong SGK và nêu lời giải bài toán.
Sxq = (a + b) x 2 x h
Stp = Sxq + a x b x 2
- HS phát biểu qui tắc tính Sxq và Stp của HHCN.
HĐ 3 : Thực hành : 
Bài 1: 
 HS tự làm bài tập, đổi bài làm cho nhau để kiểm tra và tự nhận xét.
- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán.
 S xq = (5 + 4) x 2 x 3 = 54 dm2
 S tp = 54 + 5 x 4 x 2 = 94 dm2
Bài 2: HS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần để giải toán.
 Dành cho HSKG 
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán:
Bài giải:
Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
(6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của thùng tôn là:
6 x 4 = 24 (dm2)
Thùng tôn có đáy, không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là:
180 + 24 = 204 (dm2)
Đáp số: 204 dm2
3. Củng cố dặn dò : 
- Xem trước bài Luyện tập.
TuÇn 22
Thø 2
Đạo đức:
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng.
 - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
 - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường).
-Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường
Tiết 2.
1. Bài cũ : 
2. Bài mới :
HĐ 1 : Những việc làm ở UBND phường, xã :
- 2HS nhắc lại nội dung bài học
- HS đưa ra kết quả đẫ tìm hiểu ở nhà: ;mỗi HS nêu 1 ý kiến, với những ý còn sai ( việc không cần đến UBND nhưng gia định lại đến), 
- HS khác phát biểu nhận xét góp ý.
- GV ghi lại kết quả lên bảng. Với những ý còn sai, tổ chức cho HS phát biểu ý kiến góp ý, sửa chữa.
* HS nhắc lại các công việc đến UBND phường, xã để thực hiện, giải quyết.
HĐ 2 : Xử lý tình huống :
- GV treo bảng phụ ghi 3 tình huống trong bài tập 2 trang 33 SGK.
- HS làm việc cặp đôi để thảo luận tìm cách giải quyết các tình huống đó.
- HS đọc các tình huống.
a. Em tích cực tham gia và động viên, nhắc nhở các bạn em cùng tham gia.
b. Em ghi lại lịch, đăng kí tham gia và tham gia đầy đủ.
c. Em tích cực tham gia: hỏi ý kiến bố mẹ để quyên góp những thứ phù hợp.
- 1 HS trình bày cách giải quyết, các HS khác lắng nghe và bổ sung ý kiến phù hợp.
 Đối với những công việc chung, công việc đem lại lợi ích cho cộng đồng do UBND phường, xã em phải có thái độ như thế nào?
* Em cần tích cực tham gia các hoạt động và động viên các bạn cùng tham gia.
HĐ 3 : Em bày tỏ mong muốn với UBND phường, xã
- HS tiếp nối nhau nêu các việc UBND làm cho trẻ em mà mình đã tìm hiểu được trong bài tập thực hành
- 1 HS nhắc lại kết quả GV ghi trên bảng.
+ Các HS bạn bạc thảo luận viết ra các mong muốn đề nghị UBND thực hiện để trẻ em ở địa phương học tập và sinh hoạt đạt kết quả tốt hơn.
VD: - Xây dựng khu sân chơi.
- Có thêm nhiều đồ chơi trong khu sân chơi.
- Xây dựng sân bóng đá.
- Xây dựng, mở thư viện cho trẻ em.
- Tổ chức ngày rằm Trung thu
- Khen thưởng HS giỏi.
- Sửa lại đường dây điện dẫn vào trường học.
- Thay bàn ghế cho lớp học
+ Các nhóm dán kết quả làm việc lên trước lớp.
+ Đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày những mong muốn của nhóm mình
3. Củng cố, dặn dò : 
 Em phải làm gì thể hiện sự tôn trọng với UBND xã ?
 * HSKG trình bày 
HS tham gia tích cực các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND phường xã tổ chức.
TËp ®äc
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời dược các câu hỏi 1, 2, 3).
-Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng phụ
Tranh ảnh về những làng ven biển (nếu có).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 HS
HS đọc + trả lời câu hỏi 
 2,Bài mới
HĐ 1:Giới thiệu bài: nên MĐYC ... 
HS lắng nghe
HĐ 2: Luyện đọc : 
 2 HS nối tiếp nhau đọc cả bài
GV chia 4 đoạn
- Dùng bút chì đánh dấu
- 4HS đọc nối tiếp ( 2Lần) 
HS luyện đọc từ khó đọc 
+ Đọc đoạn + đọc từ khó :vàng lưới, lưới đáy, dân chài.
+ Đọc chú giải+giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm bài văn
 - HS đọc theo cặp 
1 ® 2 HS đọc cả bài 
Lắng nghe 
HĐ 3 : Tìm hiểu bài 
Đoạn 1: Cho HS đọc to + đọc thầm
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người thế nào?
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
*Ba thế hệ: Nhụ, bố bạn, ông bạn.
*Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
*Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng xã 
Đoạn 2: 
+ Theo bố Nhụ, việc lập làng mới có lợi gì? 
*Ngoài đảo có đất rộng, bãi dày, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước của dân chài.
Đoạn 3 + 4: 
+ Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và đồng ý với con trai lập làng giữ biển?
*Ông bước ra võng, ngồi xuống,vặn mình, 2 má phập phồng như người xúc miệng khan.Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy nghĩ...
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
* HSKG trả lời : Nhụ đi, cả nhà sẽ đi.Một làng...Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới.
HĐ 4 : Đọc diễn cảm: 
Ghi đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc
HS luyện đọc 
Cho HS thi đọc đoạn 
- GV nhận xét + khen những HS đọc tốt 
HS thi đọc
- Lớp nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò: 
 Nhận xét tiết học
-HS lắng nghe 
 HS nhắc lại ý nghĩa của bài học
 Toán :
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN
- Vận dụng để giải một số bài tập đơn giản.
-HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Thực hành : 
- HS nhắc lại công thức và làm BT 1
Bài 1: 
Bài 1: 
- HS tự làm bài tập theo công thức tính diện tích. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét, sau đó nghe GV kết luận.
a. Đổi 1,5m = 15 dm
Sxq = (25 + 15) x 2 x 18 = 1460 m2
Bài 2: GV lưu ý HS thùng không có nắp nên chỉ cần sơn 5 mặt
Đổi : 1,5m = 15dm
 0,6m = 6dm
Bài 2: HS đọc đề, nêu cách tính rồi tự làm bài. 
Giải :
Diện tích xung quanh của cái thùng là :
(15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2)
Diện tích của cái đáy thùng là :
15 x 6 = 90 (dm2)
Diện tích cần quét sơn là :
336 + 90 = 420 (dm2)
Bài 3:
Bài 3: Dành cho HSKG
- GV tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho (a, b, c, d).
- GV đánh giá bài làm của HS. Kết quả là:
Thực hiện
a) Đ
b) S
c) S
d) Đ
3. Củng cố dặn dò : 
 GV nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động xây dựng bài
CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT:
HÀ NỘI
MỤC TIÊU:
 - Nghe –viết đúng bài CT ; trìng bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ . 
 - Tìm dược danh từ riêng là tên người , tên địa lí Việt Nam (BT2) ; Viết dược 3 đến 5 tên người , tên dịa lí theo yêu cầu của (BT3). 
-Nâng cao ý thức BVMT thủ đô.
CHUẨN BỊ :
Bảng phụ.
Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra 2 HS.
-Nhận xét, cho điểm
HS lên bảng viết những tiếng có thanh hỏi, ngã trong bài Sợ mèo ...
2.Bài mới:
 HĐ 1.Giới thiệu bài: 
HS lắng nghe
HĐ 2: Hướng dẫn nghe - viết : 
- GV đọc bài chính tả 
HS theo dõi trong SGK
- 2HS đọc lại bài viết.
Bài thơ nói về điều gì?
* Bài thơ là lời 1 bạn nhỏ mới đến thủ đô thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp. 
- HD viết từ khó
HS luyện viết ra nháp:Hồ Gươm, Tháp Bút, chùa Một Cột,..
Đọc từng câu, bộ phận câu để HS viết (đọc 3 lần)
Chấm, chữa bài 
HS viết chính tả
Đọc toàn bài một lượt cho HS soát lỗi 
Chấm 5 ® 7 bài
- Nhận xét chung 
HS tự soát lỗi
Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
HĐ 3 : HD HS làm BT chính tả: 
* Bài 2:
GV nhắc lại yêu cầu:
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
1 HS đọc yêu cầu , lớp lắng nghe
- HS phát biểu: DTR là tên người (Nhụ); DTR là tên địa lí: Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu. 
Lớp nhận xét
 - BT3: 
Cho HS đọc yêu cầu BT
GV nhắc lại yêu cầu
Cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức 
GV nhận xét + sửa lỗi viết sai 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vở bài tập
 - HS lên bảng chơi theo nhóm
Lớp nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
Nhắc HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
HS lắng nghe
HS nêu lại quy tắc viết hoa
Thứ ba
Luyện từ và câu:
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả , giả thiết - kết quả (ND Ghi nhớ).
 - Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1) ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
-Yêu thích sự phong phú của TV
CHUẨN BỊ :
Bảng lớp.
Bút dạ + phiếu khổ to.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng QHT+ làm BT 2
2.Bài mới
HĐ 1.Giới thiệu bài: nêu MĐYC...:
- HS lắng nghe
HĐ 2: Phần Nhận xét : 
 Hướng dẫn HS làm BT1:
GV nhắc lại trình tự làm bài
- HS đoc yêu cầu + đọc câu a, b 
Lắng nghe, làm bài.
+Nếu trời rét thì con phải mặc thật...
+Con phải mặc ấm, nếu trời rét.
+QHT nếu...thì: chỉ qhệ ĐK – KQ
+QHT nếu: chỉ qhệ ĐK - KQ
Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Hướng dẫn HS làm BT2:
GV gọi HS phát biểu ý kiến
1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe
* Cặp QHT nối các vế câu thể hiện qhệ ĐK – KQ; GT – KQ: nếu ...thì, nếu như...thì, hễ...thì, hễ mà...thì, giá mà...thì, giả sử...thì,...
Lớp nhận xét 
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
HĐ 3 : Ghi nhớ : 
3 HS đọc trong SGK,lớp đọc thầm
- HS cho ví dụ
HĐ 4 : Phần Luyện tập : 
Hướng dẫn HS Làm BT1:
- HS đoc yêu cầu + đọc 2 câu a, b 
- GV giao việc
- GV viết sẵn 2 câu lên bảng 
HS làm vào vở BT
2HS lên bảng gạch dưới các vế câu...
- Lớp nhận xét 
 Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
 Hướng dẫn HS làm BT2:
Nêu YC của bài tập
Dán 3 phiếu đã viết nội dung
Nhận xét, chốt lại kq đúng
- 3 HS lên làm vào phiếu
HS chép lời giải vào vở 
 Hướng dẫn HS làm BT3:
(Cách tiến hành tương tự BT1)
 a,Hễ em được điểm tốt thì cả nhà vui..
b,Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.
c,Giá như Hồng chịu khó học hành thì Hồng có nhiều tiến bộ trong học tập.
HS chép lời giải vào vở 
3.Củng cố, dặn do : 1-2'
-Nhận xét tiết học
 - Nhớ kiến thức vừa luyện tập 
HS học thuộc phần nghi nhớ .
Toán :
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU: Biết 
-Hình lập phương là hình chữ nhật đặc biệt.
-Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP.
-HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ 
- GV: GV chuẩn bị một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương : 
- GV tổ chức cho HS quan sát các mô hình trực quan và nêu câu hỏi để HS nhận xét rút ra kết luận hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt (có 3 kích thước bằng nhau).
- HS tự rút ra kết luận về công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. HS làm một bài tập cụ thể (trong SGK).
Sxq = a x a x 4
Stp = a x a x 6
HĐ 3. Thực hành : 
Bài 1: 
Bài 1: 
S xq = 1,5 x 1,5 x 4 = 9 m2
Stp = 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 m2
HS tự làm bài tập theo công thức. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét.
Bài 2: 
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, và tự giải bài toán.
- HS tự làm bài tập theo công thức. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét.
Giải: 
Diện tích bìa cần làm hộp là :
2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (dm2)
- GV đánh giá bài làm của HS.
3. Củng cố dặn dò : 
- 2HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP.
Kể chuyện: 
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
 I.MỤC TIÊU:
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , nhớ và kể lại dược từng đoạn và toàn bộ câu chuyện . 
 - Biết trao đổi về nồi dung , ý nghĩa câu chuyện .
-Khâm phục tinh thần ... của ông Nguyễn Khoa Đăng.
II.CHUẨN BI : 
Tranh minh họa câu chuyện trong SGK kèm lời gợi ý.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
 - Kiểm tra 1 ® 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS kể chuyệnđã chứng kiến...
2.Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: nêu MĐYC
- HS lắng nghe 
HĐ 2:GV kể chuyện : 
- Kể chuyện lần 1. (chưa sử dụng tranh).
 - Viết lên bảng những từ: truông, sào huyệt, phục binh và giải nghĩa cho HS 
- Kể chuyện lần 2. (kết hợp chỉ tranh) 
Lắng nghe
Quan sát tranh và lắng nghe
HĐ 3 :HD HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 
- Cho HS kể trong nhóm
HS kể chuyện theo nhóm 4: Mỗi người kể 1tranh,sau đó kể toàn bộ câu chuyện; trao đổi với nhau câu hỏi: Biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ cắp & trừng trị kẻ cướp tài tình ở chỗ nào? 
- Cho HS thi kể trước lớp 
Nhận xét
- HS thi kể chuyện 
+ 4 HS l ên kể 4 đoạn theo tranh.
+ 2HS lên kể toàn chuyện 
Lớp nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe; đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện TUẦN 23 
HS lắng nghe
HS nhắc lại ý nghiã câu chuyện
Thø t­:
TËp ®äc
CAO BẰNG
MỤC TIÊU:
-Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
-Hiểu nội dung : Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất được ba khổ thơ)
-Yêu thiên n

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19-25.doc