Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 (Thứ sáu) - Năm học 2016-2017

Tiết 1: Toán

Tiết 162 : Ôn tập các số đến 100.000 (T.169).

I/ Mục tiêu:

- Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.

- Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.

- Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.

- Bµi tËp 1,2,3(a, cét 1b), 4 .

II/ Đồ dùng dạy học

Có thể sử dụng phấn màu, bảng phụ để thể hiện bài tập 1,4

III/ Các họat động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ

- y/ c 2 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức sau :

- 31215 – 20567 : 2 = ?

- (48967 + 12784) – 986 = ?

- GV nhận xét .

2.Bài mới

HĐ1: HD HS làm bài tập:

Bài 1: Số

- GV vẽ tia số như bài tập.

- Gọi HS viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch tương ứng

- Lưu ý: a/ Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 10000.

b/ Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 5000.

Bài 2: GV hướng dẫn qua mẫu:

 M: 36982 đọc là ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi hai

- Y/C HS làm bài vào vở, 2 HS chữa bài

- GV nhận xét bài làm của HS.

- Củng cố đọc , viết số có 5 chữ số

Bài 3: Hướng dẫn bài mẫu:

 M: 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5

- Y/C HS tự làm bài vàoVBT.

- Củng cố cho HS Viết số thành tổng .

Bài 4: Gọi HS đọc đề bài, chia 3 HS một nhóm, các nhóm thực hiện bài tập qua nháp.

- Gọi một số nhóm lên thực hiện bài 4, nhóm nào điền đúng, nhanh nhóm đó thắng.

- Nhận xét kết quả trò chơi các nhóm.

HĐ2: Chấm chữa bài

- GV thu một số vở chấm nhận xét .

 3.Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- 2HS lên bảng làm bài

- HS nhận xét bài làm của bạn

- HS theo dõi lên bảng.

2 HS lên viết- Lớp làm VBT

- Nhận xét

- HS lắng nghe.

- Lớp làm vở, nhiều HS đọc số

- HS theo dõi.

- Lớp làm bài vào vở , HS chữa bài trên bảng bảng, lớp nhận xét bài của bạn .

- 1 HS đọc đề.

- Các nhóm thực hiện vào vở nháp

- HS nêu

 

doc 31 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 375Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 (Thứ sáu) - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, nhận xét .
3) Hướng dẫn làm bài tập .
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2.
+ Treo bảng phụ 
- Gọi HS đọc tên các nước 
- GV:Đây là 5 nước láng riềng của nước ta 
- Tên riêng của các nước được viết như thế nào ?
- Y/C HS làm bài vào vở 
+ Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Y/C HS tự làm .
+ Nhận xét chốt lại lời giải đúng .
cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử.
C) Củng cố dặn dò. 
- Viết lại các lỗi sai .
- Nhận xét tiết học 
- 1 HS lên bảng viết , cả lớp viết bảng con .
- Nghe 
- 1 học sinh đọc lại 
- Cua, Gấu, Cáo , Cọp và Ong 
- Có ba câu 
- Học sinh nêu 
- HS lviết bảng con : chim muông, khôn khéo, quyết.
- Viết bài 
- Sóat lỗi 
- 7 học sinh nộp bài 
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm 
- Theo dõi 
- 5 học sinh đọc .
- Nghe 
- Học sinh nêu 
- 3 HS lên bảng viết ,lớp viết bài vở.
- 2 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở.
- Nhiều học sinh đọc bài .
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP VIẾT 
ÔN CHỮ HOA : Y 
I) Mục tiêu 
 - ViÕt ®óng vµ t­¬ng ®èi nhanh ch÷ hoa Y (1 dßng) . P, K (1 dßng)
- ViÕt ®óng tªn riªng Phó Yªn (1 dßng) vµ c©u øng dông : Yªu trÎ... ®Ó tuæi cho (1 lÇn) b»ng cì ch÷ nhá .
II) Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa Y
- Các chữ Phú Yên và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ.
III) Các họat động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài học sinh viết ở nhà
- Nhận xét phần KTBC.
B) Bài mới :
1) Giới thiệu bài : Ôn chữ viết hoa Y
2) HD HS viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- Viết mẫu chữ Y nhắc lại cách viết .
b) Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ).
- Treo bảng ghi từ ứng dụng.
* Phú Yên là một tỉnh ven biển miền Trung
- Cho HS viết bảng con Phú Yên 
c) Luyện viết câu ứng dụng.
- Treo bảng câu ứng dụng.
+ Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ , kính trọng người già và nói rộng ra là sống tót với mọi người . Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già . Sống tốt với mọi người thì sẽ được đề đáp.
- Cho HS viết bảng con: Yêu, Kính . .
3) GV cho HS viết bài vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu bài viết .
- GV theo dõi uốn nắn HS viết bài .
4) Thu bài chấm , nhận xét.
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại 
- P , Y , K 
- HS viết bảng con , 1 HS lên bảng viết Y.
- 2 hs đọc 
- Nghe .
- 2 HS lên bảng , cả lớp viết bảng con 
- 2 học sinh đọc.
- Nghe.
- 2 hs lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con 
- Học sinh viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.
 Buổi chiều : GVC dạy
 ........................................................................................................
NS: 4/5/2017
NG: Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2017
Tiết 1: TOÁN 
TiÕt 164 : ¤n tËp bèn phÐp tÝnh trong
ph¹m Vi 100.000 (T.170).
I. Mục tiêu: 
- BiÕt cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
- BiÕt giải bài toán bằng hai cách.
- Bµi tËp 1,2,3 .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
- 2HS lên bảng thực hiện phép tính sau 
* Điền dấu >, < , = 
76 230 .... 76 320 28 435.....28 436
- GV nhận xét.
2.Bài mới 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:Tính nhẩm
-Y/C HS tính nhẩm lần lượt từng bài
-Nhận xét kết quả 
- Củng cố cách tính nhẩm 
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
-GV nêu lần lượt từng bài ,Y/C HS thực hiện vào bảng con.
- GV nhận xét .Y/C 1 số HS nêu miệng cách tính .
Bài 3: Toán giải 
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho em biết gì?
- Bài toán hỏi em gì?
Tóm tắt 
Có : 80 000 cái 
Lần ®Çu chuyÓn : 38 000 bãng ®Ìn
Lần sau chuyÓn : 26 000 bãng ®Ìn
Còn lại : .......... bèng
-Y/C HS suy nghĩ giải bài toán vào VBT, 2HS làm bài bảng phụ.(mỗi em giải 1 cách )
- HD sửa bài, qua bài làm ,Y/C HS nêu miệng cách giải còn lại .
HĐ2: Chấm chữa bài 
- GV thu một số vở chấm nhận xét .
3.Củng cố , dặn dò 
 - Nhận xét giờ học .
- 2HS lên bảng làm bài 
- HS nhận xét bài làm của bạn 
- HS làm VBT – Vài HS nêu KQ- Lớp nhận xét 
- HS nêu cách nhẩm
-Thực hiện bảng con
-HS nêu miệng các bước tính 
-1HS đọc đề bài,lớp đọcthầm
-HS nêu
- HS thực hiện vào vở
- Nhận xét bài làm và nêu cách giải còn lại.
Cách 1:
Số bãng ®Ìn còn lại sau lần đầu :
80000 - 38 000 = 42 000(bãng)
Số bãng ®Ìn còn lại sau lần chuyÓn sau lµ : 
42000 - 26000 = 16000(bãng)
 Đáp số : 16.000 bãng
Cách 2: Số bãng ®· chuyÓn 2 lần lµ :
38000 + 26000 = 64000(bãng)
 Số bãng ®Ìn còn lại trong kho là:
 80000 - 64000 = 16000(bãng)
 Đáp số: 16000 bãng
-Lắng nghe.
Tiết 2 TẬP LÀM VĂN:
 GHI CHÉP SỔ TAY
I. Mục tiêu 
 - Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô , Đô – rê – mon Thần thông đây !, để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – môn .
- GDHS chăm học.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh về một số loại động vật quý hiếm được nêu trong bài .
- Một cuốn truyện tranh Đô – rê – môn . Một vài tờ báo nhi đồng có mục :A lô , Đô – rê – mon Thần thông đấy ! Mỗi học sinh có một sổ tay nhỏ . Một vài tờ giấy khổ A4
III.Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết nói về một số việc làm bảo vệ môi trường đã học ở tiết tập làm văn tuần 32
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ tập ghi chép sổ tay những ý trong tranh truyện Đô – rê – mon .
 b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :- Gọi 1 em đọc bài A lô , Đô – rê – mon .
-Yêu cầu hai em đọc theo cách phân vai .
-Giới thiệu đến học sinh một số bức tranh về các loài động vật quý hiếm được nêu trong tờ báo 
Bài tập 2 :- Yêu cầu hai em nêu đề bài .
- Phát cho 2 em mỗi em tờ giấy A4 để viết bài .
- Mời hai em lên dán tờ giấy bài làm lên bảng 
- Yêu cầu lớp trao đổi theo từng cặp và phát biểu ý kiến trước lớp .
– Yêu cầu lớp thực hiện viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiếm .
- Chốt ý chính , mời học sinh đọc lại .
- Gọi 2 em đọc to đoạn hỏi đáp ở mục b 
-Yêu cầu trao đổi theo cặp tập tóm tắt ý chính lời của Đô – rê – mon .
-Mời một số em phát biểu trước lớp .
- Mời những em làm tờ giấy A4 dán lên bảng .
- Nhận xét một số bài văn .
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Hai em lên bảng “ Đọc bài viết về những việc làm nhằm bảo vệ môi trường qua bài TLV đã học.”
- Hai học sinh nhắc lại tựa bài .
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
-Hai học sinh phân vai người hỏi là Nguyễn Tùng Nam ( Hà Nội ) và Trần Ánh Dương ( Thái Bình ) học sinh 2 là Đô – rê – mon ( đáp )
- Quan sát các bức tranh về một số động vật quý hiếm .
- Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2 .
- Thực hiện viết lại tên một số động vật quý hiếm và các biện pháp bảo vệ các loài động vật này , rồi dán lên bảng lớp .
-Ở lớp chia thành các cặp trao đổi và phát biểu trước lớp rồi viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiểm đang có nguy cơ tuyệt chủng .
-Học sinh nối tiếp nhau đọc lại .
- Hai học sinh đọc các câu hỏi – đáp ở mục b
- Trao đổi theo từng cặp sau đó tự ghi tóm tắt các ý chính lời của Đô – rê – mon .
-Ở Việt Nam : sói đỏ , cáo , gấu chó , gấu ngựa , hổ , báo hoa mai , tê giác Thực vật : Trầm hương , trắc , cơ nia , sâm ngọc linh , tam thất 
- Một số em đọc kết quả trước lớp .
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết hay nhất .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3 HÁT NHẠC : GVC
Tiết 4: : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
 Bài 65 : CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
 I) Mục tiêu: 
- Nªu ®­îc tªn 3 ®íi khÝ hËu trªn Tr¸i §Êt : NhiÖt ®íi, «n ®íi, hµn ®íi .
- Nªu ®­îc ®Æc ®iÓm chÝnh cña ba ®ới khÝ hËu .
*) BVMT 
- Bước đầu biết các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật.
II). Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 124, 125.
- Quả địa cầu.
- Tranh ảnh do GV và HS sưu tầm về thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau.
III). Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Khoảng thời gian nào được coi là 1 năm? Một năm có bao nhiêu ngày, được chia thành mấy tháng?
+ Vì sao trên Trái Đất có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông? Mùa ở Bán cầu bắc và Bán cầu nam khác nhau như thế nào?
- Nhận xét .
B. Bài mới .
 HĐ1: Các đới khí hậu trên Trái Đất
- HD HS quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu?
+ Mỗi bán cầu có mấy khí hậu?
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đến Nam cực?
* Kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới và hàn đơí.
HĐ2: Thực hành theo nhóm.
- MT: Biết chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu.
- Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
* Cách tiến hành:
- HD HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới trên quả địa cầu.
* GV nhận xét và kết luận: Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới: thường nóng quanh năm; ôn đới: ôn hoà, có đủ 4 mùa; Hàn đới: Rất lạnh. Ở 2 cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng.
 HĐ3: Chơi trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu
* Mục tiêu: - Giúp HS nắm vững vị trí của các đới khí hậu.
- Tạo hứng thú trong học tập.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hình như SGK
- Cho HS thi đua nhóm nào xong trước nhóm đó thắng.
C. Củng cố dặn dò:
+ Mỗi bán cầu có mấy khí hậu?
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực?
- 2 HS lên bảng trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 số HS trả lời. Lớp nhận xét.
- Đều có 3 đới khí hậu 
- Nhiệt đới , ôn đới, hàn đới 
- HS làm việc trong nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trong nhóm trao đổi với nhau và dán vào dải màu vào hình vẽ.
- HS trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
- HS nêu củng cố.
Tiết 5 TOÁN 
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 
(tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết ).
- Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
Bài1,2,3,4.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
-Tính nhẩm
-Y/C HS tính nhẩm lần lượt từng bài
- Nhận xét kết quả 
- Củng cố cách tính nhẩm trong biểu thức có phép cộng, trừ; nhân, chia 
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
-GV nêu lần lượt từng bài , Y/C HS thực hiện vào bảng con.
- Củng cố cách đặt tính , tính .
Bài 3: Tìm x
- Y/C HS làm VBT,2 HS làm trên bảng 
-Nhận xét bài làm,chốt lại:
a/ 1999 + X =2004 b/ X 2 = 3998
 X = 2000 - 1999 X = 3998 : 2
 X = 6 X = 1999
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết 
Bài 4: Gọi 1HS đọc đề bài
-Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Y/C HS thực hiện vào vở.
-Nhận xét bài làm ,chốt bài giải đúng 
- Củng cố dạng toán có liên quan rút về đơn vị 
HĐ2: Chấm chữa bài 
- GV thu một số vở chấm nhận xét .
3.Củng cố - dặn dò 
- Nêu các bước giải toán rút về đơn vị 
- Nhận xét tiết học.
-HS tự làm VBT – Vài HS nêu KQ 
- Nêu cách tính nhẩm 
-Thực hiện bảng con
- Vài HS nêu cách tính 
- Làm bài vào vở.2 HS làm bài bảng phụ.
-1HS đọc đề bài
-HS nêu
-HS thực hiện vào vở1 HS chữa bài - Lớp nhận xét :
Bài giải
Mua mỗi bóng đèn hết số tiền là:
42500 : 5 = 8500(đồng)
Số tiền mua 8 bóng đèn là:
8500 8 = 68000 (đồng)
 Đáp số : 68000 đồng
-HS trả lời
-Nghe.
Tiết 6 NGOẠI NGỮ : GVC
Tiết 7: ChÝnh t¶ ( nghe - viÕt )
Quµ cña ®ång néi .
I. Mục tiêu 
- Nghe viÕt ®óng bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®óng h×nh thøc bµi v¨n xu«i .
- Làm đúng các bài tập 2 a/b, Bµi tËp 3 a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ
III. Các họat động dạy học chủ yếu .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Kiểm tra bài cũ 
- Đọc cho HS viết Bru-nây, Cam-pu-chia, Đong-ti-mo, In-đo-nê-xi-a, Lào.
- Nhận xét KTBC
B) Bài mới 
1) Giới thiệu bài :
2) Hướng dẫn viết chính tả 
a) HD HS chuẩn bị 
+ Đọc mẫu đoạn văn 
- Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế 
nào ?
- Đọan văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?
+ Trong bài có những chữ nào các em hay viết sai.
+ Cho HS viết bảng con 
b) GV đọc cho HS viết bài 
+ Đọc cho học sinh sóat lỗi 
c)Thu bài chấm điểm , nhận xét 
3) HD HS làm bài tập .
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2.
+ Treo bảng phụ 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 
+ Bài tập 3
- Gọi HS đọc đề bài .
- Hướng dẫn học sinh làm bài 
+ Yêu cầu học sinh làm nhóm 
- Gọi các nhóm đọc bài .
+ Nhận xét 
C) Củng cố dặn dò 
- Hôm nay các em viết chính tả bài gì ?
- 1 HS lên bảng viết , cả lớp viết bảng con .
- Nghe 
- 1 học sinh đọc lại 
- Hạt lúa non mang trong nó 
giọt sữa thơm phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các chất quý trong sạch ...
- Có ba câu 
- Học sinh nêu 
- Học sinh tìm 
 - 1 HSlên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con : lúa non, ngửi, phảng phất, giọt sữa.
- Viết bài 
- Sóat lỗi 
- 7 học sinh nộp bài 
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm 
- Theo dõi 
- 1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở 
*Lời giải 
trong – rộng – mông – đồng ; Là thung lũng .
- 1 học sinh đọc 
- Nghe
- Nhóm trưởng điều khiển
- Đọc bài trước lớp . sao – xôi- sen.
- HS nêu .
Thứ hai ngày 5 tháng 5 năm 2014
Tiết 5 : ĐẠO ĐỨC 
 Bài 3 : VỆ SINH ĂN UỐNG 
I.Mục tiêu : 
_ Về kiến thức : Cần phải ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt và phòng chống bệnh do ăn , uống hợp vệ sinh gây ra . 
Nêu được một số việc làm vệ sinh ăn , uống 
_ Về kỹ năng : Thực hiện một số việc làm vệ sinh ăn , uống 
_ Về thái độ : Đồng tình với việc làm vệ sinh ăn , uống , phản đối những hoạt động ăn , uống không hợp vệ sinh 
II. Tài liệu và phương tiện ;
_ Hình ảnh vệ sinh ăn , uống : ăn chín , uống sôi , ăn , uống đồ ăn đóng hộp có nhãn mác nơi sản xuất đảm bảo có uy tín , chất lượng : Hình ảnh ăn tiết canh , ăn đồ sống , ăn uống ở những nơi không hợp vệ sinh ( cạnh đống rác , quán ven đường , bụi bẩn )
III. Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vệ sinh ăn , uống 
_ Làm việc theo cặp . quan sát nêu được ích lợi của vệ sinh ăn uống 
Chỉ ra tác hại của việc ăn uống không hợp vẹ sinh 
+ Yêu cầu hs thao luận theo cặp 
_ Kết luận : Cần phải ăn uống hợp vệ sinh để có sức khoet tốt và phòng chống bệnh do ăn uống không hợp vệ sinh gây ra 
+ HS báo cáo kết quả 
2 . Hoạt động 2 :
_ Thảo luận nhóm 4 người :
? Nêu những việc nên làm vệ sinh ăn uống 
GV Kết luận : Chúng ta thực hiện ăn chín , uống sôi . Ăn các loại thức ăn hợp vệ sinh . Không ăn thức ăn ở gánh hàng bán rong trên đường . Không ăn thức ăn tái , sống như tiết canh , gỏi cá 
_ Nêu những việc làm để giữ vệ sinh ăn uống 
3. Hoạt động 3 : Làm bài tập trắc nghiệm 
* Em hãy đánh dấu “ Đ “ vào trước câu trả lời em cho là đúng 
1, Ăn thức ăn đã nấu chín 
2, Uống nước mía quán ven đường vào mùa hè rất mát 
3, Không uống nước hoa quả đóng hộp của Vinamik 
4, Ăn tiết canh vì tiết canh bổ và mát 
5, Mua sữa chua đóng túi nilon nhỏ ăn ,chia cho nhau cho dễ
_ HS làm bài 
_ GV nhận xét kết luận 
Hs báo cáo kq 
4. Củng cố , dặn dò 
Tiết 2: HÁT NHẠC 
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
TiÕt 3 : TIẾNG VIỆT : ÔN TẬP 
ÔN BÀI: CÓC KIỆN TRỜI
 I. Môc tiªu
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời , buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.( Trả lời các CH trong SGK ) 
II. §å dïng 	
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KiÓm tra bµi cò
2. Bµi míi
a. H§1: §äc tiÕng
- GV ®äc mÉu, HD giäng ®äc
- §äc c©u
- §äc ®o¹n
- §äc c¶ bµi
b. H§ 2 : ®äc hiÓu
- GV hái HS c©u hái trong SGK
- Vì sao Cóc phải kiện Trời ?
- Cóc cùng những bạn nào lên kiện Trời ?
- Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ? 
-Đội quân của nhà Trời gồm những ai ? 
- Theo em vì sao Cóc lại thắng được đội quân hùng hậu của Trời ?
- Trời đã đồng ý với Cóc những gì ? 
GV : Cóc đại diện cho nguyện vọng của người nông dân, luôn mong muốn mưa thuận gió hòa để sản xuất.
Cñng cè, dÆn dß
-GV nhận xét tiết học 
- Tuyên dương những bạn hăng hái phát biểu và đọc tốt 
- HS theo dâi
- HS nèi tiÕp nhau ®äc tõng c©u kÕt hîp luyÖn ®äc tõ khã
+ §äc nèi tiÕp 3 ®o¹n
- KÕt hîp luyÖn ®äc c©u khã
- §äc theo nhãm
- Thi ®äc ®o¹n , bµi .®äc gi÷a c¸c nhãm
- B×nh chän nhãm ®äc hay
+ 3 HS ®äc c¶ bµi
 - HS tr¶ lêi
- Vì đã lâu ngày Trời không làm mưa, hạ giới bị hạn hán, muôn loài đều khổ sở.
- Trên đường đi kiện Trời, Cóc gặp Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo vậy là tất cả cùng theo Cóc lên kiện Trời.
- Trước khi đánh đánh trống, Cóc bảo Cua bò vào chum nước, Ong đợi sau cánh cửa, Cáo, Gấu , Cọp thì nấp ở hai bên.
- Đội quân của nhà Trời có Gà, Chó, Thần sét.
- Cóc và các bạn thắng đối được đội quân hùng hậu của Trời vì các bạn dũng cảm và biết phối hợp với nhau.
- Trời hứa sẽ làm mưa ngay cho hạ giới và dặn Cóc lần sau chỉ cần nghiến răng báo hiệu là Trời sẽ làm mưa ngay chứ không cần lên tận Thiên đình.
Buổi sáng 
NS: 4/ 5 / 2014 
NG: 6 / 5 / 2014 
Thứ ba ngày 6 tháng 5 năm 2014
Tiết 1 : : 
Tiết 3: MĨ THUẬT 
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Tiết 4 Buổi chiều 
Thứ ba ngày 6 tháng 5 năm 2014
Tiết 1 : THỦ CÔNG 
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN ( Tiết 3 ) 
I – Mục tiêu 
 - Biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn.Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau.Quạt có thể chưa tròn.
 Với học sinh khéo tay :
- Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn.
II – Đồ dùng dạy học : ( Như tiết 1)
III – Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
A) Kiểm tra: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
B) Bài mới : 
 Giới thiệu: Nêu MĐYC tiết học 
HĐ4: Cho HS thực hành làm cán quạt và hoàn chỉnh chiếùc quạt giấy tròn.
1. Giáo viên y/c 2 HS nhắc lại cách làm cán quạt.
2. GV treo tranh quy trình và hệ thống lại cách làm cán quạt.
 - GV lưu ý HS dán hai đầu cán quạt cách chỗ buộc chỉ nửa ô và ép lâu hơn cho hồ khô.
 3. GVcho HS làm thực hành theo nhóm. 
- Trong khi HS làm GV theo dõi và giúp đỡ những HS còn lúng túng.
 HĐ5: Trưng bày sản phẩm: 
- Cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV cùng HS các nhóm nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm bạn.
- GV nhận xét .
C) Nhận xét, dặn dò:
 - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh có sản phẩm đẹp.
 - Dặn học sinh ôn lại các bài đã học và chuẩn bị giấy màu, kéo, thước, bút chì, hồ dán để tiết sau làm bài kiểm tra 
- 2 HS nhắc lại: Cách cán quạt gồm có 2 bước:
+ Gấp giấy cuộn để làm cán quạt.
+ Dán cán quạt vào thân quạt.
 - Học sinh chia nhóm và làm thực hành theo nhóm.
 - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Các nhóm nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhau.
Tiết 2: THỂ DỤC 
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY 
Tiết 3: TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
CÙNG ĐỌC 
CÂU CHUYỆN: CƯỚP BIỂN ĐÂY
I/ Mục tiêu 
-HS được cùng đọc với G.V câu chuyện Cướp biển đây đúng với trình độ; được xắm vai một đoạn trong câu chuyện.
- Rèn thói quen đọc cho hs; hs cùng đọc với g.v với sự thích thú và tự nguyện, đọc thường xuyên.
II/ Đồ dùng dạy- học
 -Truyện Hai anh em.
III/ Các hoạt động dạy - học 
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.Trước khi đọc
-ổn định tổ chức
-Giới thiệu:
Các em ạ trong tiết đọc thư viện hôm nay cô cùng các em đọc câu chuyện Cướp biển đây . Các em chú ý lắng nghe nhé.
Cho học sinh quan sát tranh bìa.
Em nhìn thấy những gì trong tranh?
Em nhìn thấy những con vật nào?
2.Trong khi đọc
- Giáo viên đọc truyện lần 1
GV nêu câu hỏi để học sinh phỏng đoán câu chuyện diễn ra như thế nào.
Các con vật sẽ làm gì khi Fletcher phát hiện ra chiếc xe đẩy cũ ?
GV đọc đoạn tiếp theo.
Fletcher lại bphats hiện ra cái gì nữa ?
GV đọc đoạn tiếp theo cho đến hết câu chuyện.
3.Sau khi đọc
Nội dung câu chuyện nói về điều gì ?
Đám thú này đã phát hiện ra những gì?
Đó là những chiếc xe nào ?
Chúng biến chiếc xe đẩy cũ thành cái gì ?
Chúng đã làm gì với chiếc xe này ?
Vơi chiếc xe cũ kĩ chúng bầy thú đi được đến đâu ?
Với chiếc xe trở học sinh chúng đã làm gì ?
Chiếc xe bus chưa đủ nhanh chúng đã tìm được chiếc xe nào khác ?
Chúng đã làm gì với chiếc xe này ?
Khi tới chỗ rạp xiếc chúng đã làm gì ?
Đám thú cần tàu cướp biển chứ k cần rạp xiếc chúng lại lên đường đi tìm con tàu tốt nhất, theo em chúng tìm đươc gì để làm con tàu cướp biển?
Các em vừa tìm hiểu nội dung câu chuyện để các em hiểu kĩ hơn bây giờ cô mời các em hãy cùng đọc với cô nhưng câu văn hay những đoạn mà các em yêu thích nhé.
G.V đọc lần 2
-GV khen ngợi
Để nối tiếp cô cùng các em chuyển sang một hoạt động nữa nhé
4.HĐ mở rộng
Trong câu chuyện các em vừa cùng đọc với cô có đoạn rất là hay bây giờ cô yêu cầu chúng ta nhớ lại “ đám cướp biển bắt đầu lao nhanh hơnkhán giả đều ngạc nhiên để xắm vai nhé.
Đoạn xắm vai có mấy nhân vật?
Đó là những nhân vật nào?
Học sinh xắm vai trong nhóm 4
-GV di chuyển quanh phòng QS hs và giúp đỡ các em.
Mời đại diện một số nhóm lên xắm vai
GV khen ngợi các nhóm xắm vai
* Nhận xét giờ học
-HS lắng nghe
Học sinh quan sát
Có rất nhiều con vật đang bay
Con lợn, con cừu, con chuột,
Học sinh nghe
-HS thực hiện
Học sinh phỏng đoán
Học sinh nghe
Học sinh phỏng đoán
Học sinh nghe
Nói về chuyến vui chơi của đám thú trong trang trại 
Chúng phát hiện ra những chiếc xe 
- chiếc xe đẩy cũ, chiếc xe trở học sinh, chiếc xe cứu hỏa và chiếc máy bay 
- Cái xe đẩy biến thành một con tàu cướp biển kì dị, ồn ào.
 - tất cả đám thú lên xe bắt đầu lao đi thật nhanh và gào lên vui sướng 
- Chiếc xe chỉ đi được tới chỗ cây táo già bị đâm vào gốc cây táo và bị hỏng
- Chiếc xe trở học sinh lại biến thành con tàu cướp biển to lớn và chòng chành nhưng chiếc xe này vẫn chưa đủ nhanh 
- Chúng đã tìm được chiếc xe cứu hỏa 
Chúng biến chiếc xe thành một con tàu cướp biển siêu tốc, gầm rú vang rền
- Chúng ghé vào rạp xiếc chơi và trình bày những màn biểu diễn của mình.
- Chúng tìm được con tàu cướp biển là chiếc máy bay
Học sinh tự liên hệ bản thân.
Học sinh nghe
Học sinh cùng đọc với GV 
Học sinh nghe
Học sinh nghe
4 nhân vật
Học sinh trả lời
Học sinh xắm vai
3 nhó

Tài liệu đính kèm:

  • docthứ 6TUẦN 33 (3).doc