Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017 - Lê Lệ Linh

THỨ/ NGÀY TIẾT Môn Tên bài dạy

Thứ hai

3/10 1 Chào cờ

 2 Đạo đức Gia đình em(tiết 1)

 3 Âm / chữ Âm / kh /

 4 Âm / chữ Âm / kh /

 Thứ ba

4/10 1 Âm / chữ Âm / l /

 2 Âm / chữ Âm / l /

 3 Toán Kiểm tra

 4 TN và XH Thực hành đánh răng và rửa mặt

Thứ tư

5/10 1 Toán Phép cộng trong phạm vi 3

 2 Âm / chữ Âm / m /

 3 Âm / chữ Âm / m /

Thứ năm

6/10 1 Toán Luyện tập

 2 Âm / chữ Âm / n /

 3 Âm / chữ Âm / n /

Thứ sáu

7/10 1 Âm / chữ Âm / ng /

 2 Âm / chữ Âm / ng /

 3 Toán Phép cộng trong phạm vi 4

 4 SHTT Sinh hoạt lớp

 

doc 15 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017 - Lê Lệ Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LẤP VÒ
TRƯỜNG : TIỂU HỌC BÌNH THẠNH TRUNG I
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 7 Từ ngày 3/10/2016 đến ngày 7/10/2016
THỨ/ NGÀY
TIẾT
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
3/10
1
Chào cờ
2
Đạo đức
Gia đình em(tiết 1)
3
Âm / chữ
Âm / kh /
4
Âm / chữ
Âm / kh /
	Thứ ba
4/10
1
Âm / chữ
Âm / l /
2
Âm / chữ
Âm / l /
3
Toán
Kiểm tra
4
TN và XH
Thực hành đánh răng và rửa mặt
Thứ tư
5/10
1
Toán
Phép cộng trong phạm vi 3
2
Âm / chữ
Âm / m /
3
Âm / chữ
Âm / m /
Thứ năm
6/10
1
Toán
Luyện tập 
2
Âm / chữ
Âm / n /
3
Âm / chữ
Âm / n /
Thứ sáu
7/10
1
Âm / chữ
Âm / ng /
2
Âm / chữ
Âm / ng /
3
Toán
Phép cộng trong phạm vi 4
4
SHTT
Sinh hoạt lớp
Năm học : 2016 - 2017
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2016
Đạo đức
 GIA ĐÌNH EM (tiết 1)
I.Mục tiêu :
	- Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
 - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
 - Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
* GDBVMT
II. Các KNS được GD:
- Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.
- Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với những người trong gia đình.
- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lịng kính yêu đối với ơng bà, cha mẹ.
 III. Các PP/ KT DH tích cực có thể sử dụng :
- Thảo luận nhĩm
- Đĩng vai
- Xử lí tình huống.
IV. Đồ dùng dạy học: 
-Sách giáo khoa 
-Bài hát: Cả nhà thương nhau.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Giữ gìn sách vở đồ – đồ dùng học tập
Nêu tên các đồ dùng học tập mà em có
Nêu cách giữ gìn 
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Học bài : Gia đình em
Hoạt động1: Giới thiệu gia đình mình
Các tiến hành
Mỗi nhóm 4 em kể về gia đình của mình
Gia đình em có mấy người ?
Bố mẹ em tên gì ?
Anh chị em bao nhiêu tuổi, học lớp mấy
Kết luận:
Chúng ta ai cũng có một gia đình
Hoạt động 2: Xem bài tập 2 kể lại nội dung
Cách tiến hành
Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận nội dung các bức tranh 
à Giáo viên chốt lại nội dung từng tranh
Tranh 1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài
Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên
Tranh 3: Gia đình đang sum họp bên mâm cơm
Tranh 4: Bạn nhỏ đang bán báo phải xa mẹ
Trong các tranh bạn nào đang sống hạnh phúc 
Kết luận:
Các em hạnh phúc khi được sống trong gia đình, chúng ta phải biết chia sẻ với các bạn thiệt thòi ở xung quanh mình cũng như ở ngồi xã hội.
Hoạt động 3: Đóng vai ở bài tập 3
Cách tiến hành
Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm 1 bức tranh và đóng vai theo tình huống trong tranh
à Giáo viên kết luận cách ứng xử
Tranh 1: Nói vâng ạ và thực hiện theo lời mẹ dặn
Tranh 2: Chào bà và cha mẹ khi đi học về
Tranh 3: Xin phép bà đi chơi
Tranh 4: Nhận quà bằng 2 tay và nói cám ơn
Kết luận:
Các em có bổn phận kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
Củng cố : 
 Cơ vừa dạy cho các con bài gì?
 Các em hạnh phúc khi được sống trong gia đình, chúng ta phải biết chia sẻ với các bạn thiệt thòi ở xung quanh mình cũng như ở ngồi xã hội.
 Các em có bổn phận kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
Củng cố : 
Thực hiện tốt điều đã được học
Chuẩn bị bài : gia đình em (T2)
Hát
Học sinh nêu
Sử dụng đúng mục đích, dùng xong sắp xếp đúng nơi quy định
Học sinh sưu tầm về gia đình của mình
Học sinh kể cho bạn kế bên nghe về gia đình của mình
Một vài học sinh kể trước lớp
Học sinh thảo luận 4 bức tranh
Đại diện nhóm kể về nội dung tranh
Lớp nhận xét, bổ sung
Các bạn ở tranh 1, 2, 3 được sống hạnh phúc
Các em chuẩn bị đóng vai 
Các nhóm lên đóng vai
Lớp theo dõi nhận xét 
- Gia đình em
- Nghe
----------------------------------------
Âm / chữ
Âm / kh / 
-------------------------------- 
Âm / chữ
Âm / kh / 
------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2016
Âm / chữ 
Âm / l / 
------------------------------ 
Âm / chữ 
Âm / l / 
------------------------------------- 
Toán 
KIỂM TRA
I.Mục tiêu : 
	Tập trung vào đánh giá :
 - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 ; đọc, viết các số, nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10 ; nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
-------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT
I.Mục tiêu :
 - Biết đánh răng, rửa mặt đúng cách.
 * VSCN - VSMT
II. Các KNS được GD:
- Kĩ năng tự phục vụ bản thân: Tự đánh răng rửa mặt.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để đánh răng đúng cách.
- Phát triển kĩ năng tư duy phê phán thơng qua nhận xét các tình huống. 
III.PP/KT DH tích cực :
- Thảo luận nhĩm
- Hỏi đáp trước lớp 
- Đĩng vai, xử lí tình huống 
- Suy nghĩ – Thảo luận cặp đơi – Chia sẻ.
IV.Đồ dùng dạy học: 
-Sách giáo khoa.
-Mô hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng trẻ em, 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Chăm sóc và bảo vệ răng
Em đã làm gì hàng ngày để bảo vệ răng?
Em cần đánh răng khi nào ?
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Thực hành đánh răng và rửa mặt
Khởi động:
Chơi trò chơi cô bảo
Hoạt động1: Thực hành đánh răng
Bước 1:
Em hãy chỉ mặt trong của răng
Mặt ngoài của răng
Em chải răng như thế nào?
à Giáo viên hướng dẫn 
Chuẩn bị cốc nước sạch
Lấy kem đánh răng vào bàn chải
Chải răng theo hướng từ trên xuống, từ dưới lên
Chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai
Súc miệng kĩ rồi nhã ra
Rửa sạch và cất bàn trải 
Bước 2:
Học sinh thực hành đánh răng (chỉ yêu cầu học sinh thực hành theo động tác không đánh răng thật ở trong lớp )
Kết luận:
Phải đánh răng đúng cách để có hàm răng đẹp
Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt
Bước 1:
Rửa mặt như thế nào là đúng cách
à Giáo viên hướng dẫn 
Chuẩn bị nước sạch, khăn sạch
Rửa sạch tay bằng xà phòng
Hứng nước sạch rửa mặt, rửa bằng hai tay
Dùng khăn sạch lau khô vùng mắt trước
Vò khăn sạch, vắt khô, lau vành tai, cổ
Giặt khăn bằng xà phòng và phơi ra nắng
Bước 2:
Cho học sinh làm động tác mô phỏng từng bước rửa mặt
Kết luận:
Thực hiện đánh răng rửa mặt hợp vệ sinh
Củng cố : 
Chúng ta nên đánh răng và rửa mặt vào lúc nào?
Hàng ngày các con nhớ đánh răng, rửa mặt đúng cách như vậy mới hợp vệ sinh. Phải biết giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh mơi trường
Củng cố : 
Thực hiện tốt điều đã được học
Chuẩn bị bài : ăn uống hàng ngày
Hát
Đánh răng, súc miệng, không ăn nhiều bánh kẹo 
Sau khi ăn và trước khi đi ngủ
Học sinh làm theo yêu cầu
Học sinh chỉ vào mô hình răng
Học sinh nêu 
Học sinh theo dõi
Học sinh thực hành theo động tác
Học sinh nêu theo suy nghĩ của mình
Học sinh theo dõi
Học sinh thực hiện trước lớp 5 học sinh đến 10 học sinh thực hiện 
Học sinh quan sát, nhận xét 
- Đánh răng sau khi ăn và trươc khi đi ngủ
 - Rửa mặt lúc ngủ dậy và sau khi đi đâu về
- Nghe
- Nghe
------------------------------------- 
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2016
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3.
I. Mục tiêu :
	- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
 - Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
II. Đồ dùng dạy học:
	-Các mẫu vật (có số lượng 3).
	-Bộ đồ dùng toán.
III. Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ : Kiểm tra
Nhận xét bài kiểm tra của học sinh
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu:
Hát bài hát : 1 với 1 là 2
à Học bài phép cộng trong phạm vi 3
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3
Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 1 cộng 1 bằng 2
Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa , hỏi tất cả có mấy con gà? (giáo viên đính mẫu vật)
“1 thêm 1 = 2” để thể hiện điều đó ngưới ta có phép tính sau: 1+1=2 (giáo viên viết lên bảng)
Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 2+1=3
Giáo viên treo tranh
Nêu bài toán: có 2 ôtô thêm 1 ôtô. Hỏi có tất cả mấy ôtô?
à Để thể hiện điều đó chúng ta có phép cộng : 2+1=3
Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 1+2=3
Giáo viên làm tương tự như trên nhưng với que tính
Bước 4: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
Giáo viên giữ lại các ông thức mới lập:
1+1=2
2+1=3
1+2=3
Giáo viên nói
1+1=2, đó là phép cộng 
2+1=3 đó là phép cộng
1+2=3 đó là phép cộng
Bước 5: 
Quan sát hình vẽ nêu 2 bài toán
Nêu 2 phéptính của 2 bài toán
Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính?
Vị trí của các số trong phép tính: 2+1 và 1+2 có giống hay khác nhau?
Vị trí của các số trong 2 phép tính đó là khác nhau, nhưng kết quả của phép tính đều bằng 3 . Vậy phép tính 2+1 cũng bằng 1+2
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : 
Giáo viên gọi 1 học sinh yêu cầu bài toán tính
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
Học sinh làm bài và sửa bài
Giáo viên nhận xét 
Bài 2 : 
Học sinh đọc yêu cầu bài toán tính
Học sinh làm bài
Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài
Nhận xét 
Bài 3 : Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 1 bài toán ( nối phép tính với số thích hợp)
Giáo viên chuẩn bị phép tính và các số(kết quả ra 2 tờ bìa). Cho học sinh làm như trò chơi trò: chia làm 2 đội cử đại diện mỗi dãy lên làm
Nhận xét
Củng cố:
Nêu lại bảng cộng trong phạm vi3
Trò chơi thi đua : Thi đua tìm số chưa biết
Nhận xét
Dặn dò:
Về nhà học thuộc bảng cộng 
Hát
Học sinh hát
Học sinh nhắc lại bài toán
Có 1 con gà thêm 1 con gà được 2 con gà 
1 cộng 1 bằng 2
Học sinh trả lời: có 2 ôtô thêm 1 ôtô tất cả có 3 ôtô
Học sinh đọc : 2+1=3
Học sinh đọc lại
Học sinh thi đua học thuộc bảng cộng
“có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn, hỏi tất cả có mấy chấm tròn”
“ có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn, hỏi tất cả có mấy chấm tròn” 
2+1=3 và 1+2=3
Bằng nhau và bằng 3
Vị trí của số 1 và số 2 là khác nhau trong 2 phép tính
- Hs đọc.
- Hs làm bài
1-2 học sinh đọc kết quả bài mình. gọi một số học sinh khác nhận xét. 
- 1HS đọc
- Hs làm bài.
1 HS lên bảng sửa bài, lớp làm vào vở
Học sinh nêu 
Học sinh thi đua theo 3 dãy: mỗi dãy 3 em
Nêu
Chơi trị chơi
Nghe
-------------------------------
Âm / chữ 
Âm / m / 
------------------------------ 
Âm / chữ 
Âm / m / 
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2016
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
 - BT cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3(cột 1), Bài 5 (a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bộ thực hành toán . Tranh bài 1 /45 Sgk
III. Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 3
Giáo viên cho học sinh sửa bài
Nhận xét
Bài mới :
Giới thiệu : Luyện tập lại phép cộng trong phạm vi 3
Hoạt động 1: Ơn kiến thức cũ
Lấy 1 que tính thêm 1 que tính ® em hãy lập phép tính
Tương tự với bông hoa, quả lê: 2+1=3 ; 1+2=3
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : Nêu yêu cầu bài toán
Nhìn tranh vẽ rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh: 2+1=3
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài toán
Sửa bài: 
Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài
Lớp nhận xét 
Giáo viên nhận xét 
Bài 3 (cột 1): Nêu yêu cầu bài toán
Đánh giá bài làm của học sinh
 - Bài 5 a: 
 HD HS nêu cách làm bài: 
GV giúp HS thấy được mối liên hệ giữa tình huống của tranh vẽ (một quả bĩng thêm hai quả bĩng nữa) với phép tính 1 + 2 = 3.
GV nhận xét 
* Các bài cịn lại (hslt)
Củng cố:
Dặn dò:
Về nhà xem lại bài vừa làm 
Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
Hát
Học sinh sửa bài ở bảng lớp
Học sinh nêu : 1 que tính thêm 1 que tính là 2 que tính: 1+1=2
Học sinh bêu bằng lời từng phép tính: “hai cộng một bằng ba”
Học sinh nêu cách làm bài
Học sinh làm bài
Học sinh đổi vở lẫn nhau để kiểm tra kết quả 
-HS nêu yêu cầu bài toán:“Viết phép tính thích hợp:”
a/ HS nhìn tranh nêu bài toán”Lan có 1 quả bóng, Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng ?” Rồi viết dấu + vào ô trống để có 1 + 2 = 3 và đọc “Một cộng hai bằng ba”.
- Nghe
------------------------------
Âm / chữ 
Âm / n / 
------------------------------ 
Âm / chữ 
Âm / n / 
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2016
Âm / chữ 
Âm / ng / 
------------------------------ 
Âm / chữ 
Âm / ng / 
-----------------------------------------------
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4.
I. Mục tiêu :
 - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 4.
 @ NDĐC: Không làm bài tập 3 cột 1.
 Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
	-Các mẫu vật
	-Bộ đồ dùng toán.
III. Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ : Luyện tập
Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 3
Làm bảng con:
1 +  = 2
2 +  = 3
2  1 = 3
Nhận xét 
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu:
Phép cộng trong phạm vi 4
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4
Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 3 cộng 1 bằng 4
Giáo viên đính mẫu vật 3 bông hoa thêm 1 bông hoa nữa
Có 3 bông hoa thêm 1 bông hoa.Hỏi tất cả có mấy bông hoa?
Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 2+2=4
Tương tự như phép cộng 3+1=4
Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 1+3=4
Giáo viên làm tương tự như trên nhưng với que tính
Bước 4: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4
Giáo viên giữa lại các công thức mới lập:
3 + 1 = 4
2 + 2 = 4
1 + 3 = 4
Bước 5: 
Quan sát hình vẽ, nêu 2 bài toán có 3 chấm tròn thêm 1 chấm tròn nữa, hỏi tất cả có mấy chấm tròn?
Nêu 2 phép tính của 2 bài toán
Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính?
Vị trí của các số trong phép tính: 3+1 và 1+3 có giống hay khác nhau?
Vị trí của các số trong 2 phép tính đó là khác nhau, nhưng kết quả của phép tính đều bằng 4 . Vậy phép tính 3+1 cũng bằng 1+3
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : Tính
Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài 
Giáo viên nhận xét 
Bài 2 : 
Học sinh đọc yêu cầu bài toán tính
Phải viết kết quả sao cho thẳng cột
Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài
Nhận xét 
Bài 3 (cột 2-hslt)
 - Bài 4: HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS .Khuyến khích HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính khác nhau. GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
Củng cố:
Trò chơi thi đua : ai nhanh, ai đúng ” điền số thích hơp”
3 +  = 4
2 + 2 = 
3 + 1 = 
Nhận xét
Dặn dò:
Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4
Chuẩn bị bài luyện tập
Hát
Học sinh đọc 
Học sinh làm 
Học sinh quan sát
Học sinh trả lời: có 3 bông hoa thêm 1 bông hoa tất cả có 4 bông hoa
Học sinh nêu phép tính : 3+1=4
Học sinh đọc cá nhân 
Học sinh nêu ra 2 phép tính tương ứng với 2 bài toán trên: 3+1=4 và 1+3 =4
Học sinh nêu
Học sinh làm bài 
Học sinh làm bài
- 1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”. HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính :3 + 1= 4 rồi ghép phép tính ở bìa cài. 
Mỗi nhóm 3 em tham gia trò chơi
- Nghe
-----------------------------
SINH HOẠT LỚP 
 TUẦN 7
 I/ Mục tiêu :
 - Giúp HS nắm được nội dung tuần 8.
 - Lễ phép với Thầy cô giáo và người lớn tuổi
 - Không nói tục, chưởi thề
 - Hạn chế nghỉ học, khi nghỉ học phải có phép.
 - Giữ gìn sách vở sạch, đẹp
 - GD HS về ATGT
 II/ Nội dung :
 - GV nhận xét tình hình tuần qua, phê bình, tuyên dương HS
 - Phân công công việc tuần 8 :
 + Lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi.
 + Học bài và làm bài xong trước khi đến lớp
 + Giữ trật tự trong và ngoài lớp học
 + Hạn chế nghỉ học, nếu nghỉ học phải xin phép
 +GD về ATGT, 1 số bệnh nguy hiểm
 + Phân công HS kèm HS 
 + Ôn tập .
 + Đi vệ sinh phải đúng nơi quy định.
 + Ăn quà hợp vệ sinh để phòng bệnh.
 + Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, cắt ngắn móng tay, chân, tóc
 + Vận động PHHS tham gia BHYT, XHH,.
 - Kết thúc : Hát.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 7.doc