Giáo án dạy học khối 1 - Tuần học 28 (chuẩn)

Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : hàng xoan , xao xuyến , lảnh lót , thơm phức , mộc mạc , ngõ . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ , khổ thơ .

- Hiểu nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà .

Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK )

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng hong87 Lượt xem 665Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học khối 1 - Tuần học 28 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớng dẫn HS ngắt hơi )
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
* Ôn các vần oan. Oat
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?
GV nhận xét sữa sai
- GV cho HS đọc to lại toàn bài.
3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Thấy hàng xoan trước ngõ ,tiếng chim gỗ tre ,mùi thơm của rơm rạ
 - Em yêu ngôi nhà
 Gỗ tre mộc mạc 
 Như yêu đất nước
 Bốn mùa chim ca
 Quà của bố 
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
- 1 em đọc lại bài.
- HS cả lớp đọc thầm 
- âm v đứng trước vần ang đứng sau, dấu huyền trên a.
- v- ang –vang –huyền – vàng .
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- HS đọc lần nào,luôn luôn, về phép , vững vàng
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS nghe.
- HS đọc cá nhân.
- 3 HS nối tiếp đọc 
- 3 HS nối tiếp đọc
- mỗi dãy bàn đọc 1 đoạn .
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
ngoan. 
Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt động.)
Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan oat.
Bạn Hiền học giỏi môn toán.
Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., 
- HS đọc đồng thanh cả lớp
 Tiết 2
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi 2 HS nối tiếp đọc khổ thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung
- GV gọi 2 HS đọc to khổ thơ 2 
+ Bố gửi cho bạn nhỏ những gì?
- GV gọi 2 HS nối tiếp đọc khổ thơ 3
+ Vì sao bố bạn nhỏ lại gửi cho bạn nhỏ nhiều quà ?
+ Qua bài thơ trên ta thấy được tình cảm của bố đối với bạn nhỏ thế nào?
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài
* Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu.
* Thi đọc thuộc lòng
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả đoạn, bài thơ.
- GV nhận xét tuyên dương chấm điểm động viên
*Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình..
4. Củng cố dăn dò
- GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau:Vì bây giờ mẹ mới về .
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của gv: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp
-HSđọc thầm khổ thơ 1.
+ Ở tận vùng đảo xa.
- 2 HS đọc to khổ thơ 2
+ nghìn cái nhớ, nghìn cái hôn , nghìn cái thương , nghìn lời chúc .
 + Vì bạn nhỏ rất ngoan ,đã giúp cho bố tay súng luôn sẵn sàng. 
+ Hai bố con rất thương yêu nhau
- HS đọc theo nhóm 2
- HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá nhân.
- HS thi đọc cá nhân, dãy bàn.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.
Bố bạn cớ phải là thợ xây không? 
Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố không?
Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi công như bố mình không?
+ HS đọc thuộc lòng bài thơ .
TOÁN
BÀI 110:LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có phép trừ, thực hiện được cộng ,trừ (trừ không nhớ) các số trong phạm vi 20.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV : Chuẩn bị các bài tập lên bảng 
- HS : Bảng con 
III Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ .
- GV gọi 1 học sinh lên bảng giải bài toán theo tóm tắt .học sinh cả lớp làm vào nháp .
- GV nhận xét , sửa sai. Chấm điểm 
3 Bài mới 
a) Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu và ghi tên bài cho hoc sinh nhắc lại 
* Bài 1 : GV gọi 2 em đọc đề bài và hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số búp bê còn lại ta làm phép tính gì?
+ Đặt câu lời giảỉ như thế nào ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải ,HS cả lớp làm vào vở 
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2: GV hướng dẫn cách làm tương tự 
- GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm bảng con
- GV nhận xét , sửa sai
Bài 3 Bài toán yêu cầu gì?
+ Để điền đúng số vào ô trống chúng ta cần làm gì?
- GV gọi 3 em lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở .
- GV nhận xét , sửa sai
 Bài 4 GV: bài toán yêu cầu gì ?
 - HS tự nêu tóm tắt 
- GV nhận xét , sửa sai
4 .Củng cố và dặn dò 
+ Khi giải bài toán có lời văn ta làm thế nào?? 
- GV:Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập. Xem trước bài: Luyện tập 
- GV nhận xét giờ học ưu khuyết điểm
1 học sinh lên bảng giải bài toán theo tóm tắt .học sinh cả lớp làm vào nháp .
Tóm tắt
Có : 8 con gà
Đã bán : 3 con gà
Còn lại : congà?
Bài giải
Số con gà còn lại là :
- 3 = 5 ( con )
 Đáp số : 5 con gà
- Hoc sinh nhắc lại: Luyện tập 
Bài 1 : 2 em đọc đề bài
Tóm tắt
 Có: 15 búp bê
Đã bán : 2 búp bê
 Còn lại : ..búp bê?
- HS : làm tính trừ
Bài giải
Số búp bê còn lại là
15 – 2 = 13búp bê
 Đáp số: 13 búp bê
Bài 2: 1 em lên bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm bảng con
Tóm tắt
Có : 12 máy bay
Bay đi : 2 máy bay
 Còn lại :.. máy bay?
Bài giải
Số máy bay còn lại là
12 – 2 = 10 máy bay
 Đáp số : 10 máy bay
 Điền số thích hợp vào ô trống 
- HS Thực hiện phép tính 
3 em lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở .
12
15
17
 - 2 - 3
15
14
18
 - 4	+ 1
11
16
14
 + 2 - 5
 Giải bài toán theo tóm tắt sau
2 - 3 em nêu tóm tắt 
1 em lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở 
Tóm tắt
 Có : 8 hình tam giác
Tô màu: 4 hình tam giác
 Không tô màu : .. hình tam giác?
Bài giải
Số hình tam giác không tô màu là
8 – 4 = 4(hình)
 Đáp số: 4 hình
+ Có câu lời giải , phép tính ,đáp số .
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA H, I, K
I.Mục tiêu:
- Tô được chữ hoa: H, I, K
- Viết đúng các vần :iêt, uyêt, iêu,yêu,các từ ngữ: Hiếu thảo,yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1,tập hai(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.)
II.Đồ dung dạy học:
 - GV : Mẫu chữ hoa H, I ,K
 - HS: Vở , bảng con,...
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết các chữ sau vào bảng con: E, Ê, G
- GV nhận xét sữa chữa.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tô chữ hoa: H, I ,K	
 b) Hướng dẫn HS tô chữ hoa.
- GV gắn chữ H mẫu lên bảng và hỏi:
+ Chữ E hoa gồm những nét nào?
+ Chữ H hoa cao mấy ô li?
- GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy trình viết.
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
* GV gắn chữ I , K và hỏi:
+ Chữ hoa I, K có gì giống và khác với chữ H hoa?
- GV vừa viết mãu vừa nêu quy trình viết tương tự như chữ hoa H.
- GV cho HS viết vào bảng con chữ hoa I ,K.
- GV nhận xét sữa sai.
- GV hướng dẫn HS viết vần uơi, ươi, iêt, uyêt, iêu ,yêu 
- Vần uơi, ươi các con chữ viết cao mấy dịng kẻ ?
- GV nhận xét viết mẫu.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sữa sai.
-GV hướng dẫn HS viết vần iêt, uyêt, iêu yêu quy trình tương tự như vần uơi , ươi .
+ Từ hiếu thảo con chữ nào viết cao?
- GV viết mẫu và cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét sữa chữa 
- GV hướng dẫn HS viết các từ còn lại theo quy trình tương tự.
- GV nhận xét sữa chữa.
* Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- GV cho HS mở vở tập viết và hướng dẫn HS viết vào vở.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
- GV nhắc nhở các em các ngồi viết đúng quy định. 
- GV thu 1 số vở chấm và nhận xét.
4. Củng cố dặn dò
- GV cho HS đọc lại các chữ vừa viết.
- GV dặn hHSvề luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiếp theo.
*Nhận xét tiết học ưu khuyết.
- HS viết các từ sau vào bảng con:
E, Ê, G
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
+ Chữ hoa H gồm 3 nét, 1 nét lượn xuống , nét lượn khuyết trái, nét khuyết phải và nét sổ thẳng .
+ Cao 5 ô li
+ HS lắng nghe 
+ HS viết bảng con chữ H
- Có cấu tạo giống nhau ở nét lượn xuống..
- HS theo dõi
- HS viết bảng con chữ hoa I ,K.
- Các con chữ viết cao 2 dòng kẻ 
- HS viết bảng con: iêt – yêt
- Con chữ iêu - yêu
HS viết bảng con từ : hiếu thảo
 HS viết bảng con từ : yêu mến
- HS viết bài vào vở: H, I ,K mỗi chữ 1 dòng
- Mỗi vần viết 2 lần, mỗi từ viết 1 lần.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- HS nghe.
*HS khá giỏi viết đều nét,dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng,số chữ quy định trong vở tập viết 1,tập hai.
CHÍNH TẢ
NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài ngôi nhà trong khoảng 10 – 12 phút.
- Điền đúng vần iêu hay yêu ; chữ c hay k vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 ( SGK).
*HSKT: Viết ô,ơ
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
K
i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
 Giải 
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xâu kim.
K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
TOÁN
BÀI 111: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép tính trừ.
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV Bảng phụ bài tập 2
 - HS bảng con
II.Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1.Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ .
- GV gọi 1em đếm từ 20 - 100,
2 em lên bảng làm.học sinh cả lớp làm vào nháp .
- GV nhận xét , sửa sai. Chấm điểm 
3.Bài mới 
a) Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu và ghi tựa bài cho hoc sinh nhắc lại 
 Bài 1: GV gọi 2 em đọc đề bài và hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số cái thuyền còn lại ta làm phép tính gì?
+ Đặt câu lời giaỉ như thế nào ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng gọi1 em lên bảng trình bày bài giải ,HS cả lớp làm vào vở 
- GV nhận xét 
 Bài 2 GV gọi 2 em đọc đề bài và hỏi:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số bạn nam còn lại ta làm phép tính gì?
+ Đặt câu lời giaỉ như thế nào ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 	1 em lên bảng trình bày bài giải ,HS Còn lại làm vào bảng con 
- GV nhận xét .
Bài 3 Tương tự như trên 
- GV nhận xét chỉnh sữa
 Bài 4 
Giải bài toán theo tóm tắt sau 
Tương tự như trên
4 .Củng cố và dặn dò 
+ Một bài giải bao gồm những gì? 
- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập .
 Xem trước bài : Luyện tập 
- GV nhận xét giờ học ưu khuyết điểm.
1 em đếm từ 20 - > 100,
2 em lên bảng làm bài. học sinh cả lớp làm vào nháp .
18 + 1 = 19 17 – 3 = 14
 4 + 12 = 16 30 – 10 = 20
 30 + 50 = 80 40 + 50 = 90
 80 – 40 = 40 60 – 50 = 10
- HS nhắc tên bài : Luyện tập 
 2 em đọc đề bài 
 Tóm tắt 
Có: 14 cái thuyền 
Cho bạn: 4 cái thuyền 
Còn lại : cái thuyền?
- HS làm tính trừ 
- HS 1 em lên bảng trình bày bài giải ,HS cả lớp làm vào vở .
Bài giải
Số thuyền còn lại là
14 – 4 = 10(cái thuyền)
 Đáp số: 10 cái thuyền
- HS 2 em đọc đề bài
Tóm tắt
Có : 9 bạn
Nữ : 5 bạn
Nam: .. bạn?
- HS làm tính trừ 
- HS 1 em lên bảng trình bày bài giải ,HS cả lớp làm vào bảngcon .
 Bài giải
Số bạn nam có là:
9 – 5 = 4(bạn)
 Đáp số: 4 bạn
 Tương tự như trên 
Tóm tắt
Có: 13 cm
Cắt đi: 2 cm
Còn lại:..cm?
Bài giải
Sợi dây còn lại là
13 – 2 = 11(cm)
 Đáp số: 11 cm
Bài 4 
 Tóm tắt 
Có: 15 hình tròn 
Tô màu: 4 hình tròn 
Không tô màu:..hình tròn?
 Bài giải
Số hình tròn không tô màu là:
15 – 4 = 11( hình)
 Đáp số:11 hình tròn
+ Có câu lời giải , phép tính ,đáp số .
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I.Mục tiêu:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )
*HSKT: Viết chữ a, o
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc: “Vì bây giờ mẹ mới về”
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời các câu hỏi SGK.
Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu.
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Cắt bánh: (cắt ¹ cắc)
Đứt tay: (ưt ¹ ưc), hoảng hốt : (oang ¹ oan)
+ HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài:
Thi đọc đoạn và cả bài.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ưt, ưc:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi HS đọc bàilớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi và câu trả lời ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 HS đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài.
Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn chuyện, người mẹ và cậu bé.
*Luyện nói:
Hỏi đáp theo mẫu
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo mẫu.
Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
HS viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Đứt 
Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc.
Đọc mẫu câu trong bài.
Mứt tết rất ngon. 
Cá mực nứng rất thơm.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Vì bây giờ mẹ mới về.
Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc.
Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai thương, chẳnh ai lo lắng vỗ về.
Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các câu hỏi và trả lời.
HS rèn đọc theo hướng dẫn của GV.
Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực hiện khoảng 3 lần.
Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
Trả lời 1:Mình cũng giống cậu bé trong truyện này.
Trả lời 2: Tôi là con trai tôi không thích làm nũng bố mẹ.
Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi đáp như trên.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
TOÁN
BÀI 112: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết lập đề toán theo hình vẽ,tóm tắt đề toán , biết cách giải và trình bày bài giải bài toán.
 II.Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Bảng phụ bài tập3
 - HS: Bảng con.
III.Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1.Ỏn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1 em lên bảng giải bài toán theo tóm tắt,học sinh cả lớp làm vào nháp .
- GV nhận xét , sửa sai. Chấm điểm 
3 Bài mới 
a. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu và ghi tựa bài cho hoc sinh nhắc lại 
 Bài 1 a GV gọi 2 em đọc yêu cầu đề bài 
- GV cho HS quan sát tranh vẽ và viết vào phần còn thiếu, cho hoàn chỉnh bài toán 
- GV gọi học sinh đọc bài toán vừa hoàn chỉnh . 
- GV gọi 2 em đọc đề bài và hỏi:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số ô to có tất cả ta làm phép tính gì?
+ Đặt câu lời giaỉ như thế nào ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải ,HS cả lớp làm vào vở 
- GV nhận xét hoàn thiện 
Bài 1b Tương tự như trên 
 * Bài 2 GV gọi HS quan sát và tự nêu bài toán 
- GV cho HS quan sát tranh vẽ và hỏi 
+ Có tất cả mấy con thỏ ?
+ Chạy đi mấy con ?
+ Đã biết còn lại mấy con thỏ chưa?
- GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải, HS còn lại làm vào bảng con 
 - GV nhận xét 
4 .Củng cố và dặn dò 
+ Một bài toán có lời văn gồm có những gì? 
- GV :Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập .
 Xem trước bài : Phép công trong phạm vi 100
- GV nhận xét giờ học.
- HS 1 em lên bảng làm.học sinh cả lớp làm vào nháp .
 Tóm tắt 
Có : 10 con gà 
Đã bán : 4 con gà 
Còn lại : con gà?
Bài giải
Số con gà còn lại là :
- 4 = 6 ( con )
 Đáp số : 5 con gà
- HS nhắc tên bài : Luyện tập chung
 Bài 1: Nhìn tranh viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi giải bài toán đó.
- HS quan sát tranh vẽ và viết vào phần còn thiếu, cho hoàn chỉnh bài toán 
a) Bài toán 
 Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô ?
 Tóm tắt 
Có : 5 ô tô
Vào thêm: 2 ô tô
Có tất cả : .. ô tô?
- HS : ta làm tính cộng 
 -HS 1 em lên bảng trình bày bài giải ,hs cả lớp làm vào vở 
 Bài giải 
Tất cả số ô tô trong bến là:
5 + 2 = 7(ô tô)
Đáp số: 7 ô tô
Bài b Tương tự như trên
Bài toán 
 Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim ?
Bài giải
Số chim trên cành còn lại là
- 2 = 4 (con chim )
 Đáp số : 4 con chim
- Nhìn tranh vẽ nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán đó .
Tóm tắt 
Có: 8 con thỏ
Chạy đi: 3 con thỏ 
Còn lại: .con thỏ ?
1 em lên bảng trình bày bài giải ,hs Còn lại làm vào bảng con 
Bài giải
 Số con thỏ còn lại là
– 3 = 5 (con thỏ)
 Đáp số : 5(con thỏ )
+ Gồm hai phần : phần đã biết và phần cần tìm 
CHÍNH TẢ
QUÀ CỦA BỐ
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thươ 2 bài Quà của Bố khoảng 10-12 phát.
- Điền đúng s hay x ; vần im hay iêm vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 ( SGK ) 
*HSKT: Viết chữ a,o.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b.
- Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + i, e, ê và cho ví dụ.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em t

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28lop 1.doc