I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung: vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. ( Trả lời các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
+ HS: Đọc bài, SGK.
III. Các hoạt động:
á. Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập”. Hát Học sinh nhận xét. - 1, 2 học sinh đọc bài chính tả. Nêu nội dung đoạn viết: Tả hương thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng của thảo quả. Học sinh lắng nghe và viết nắn nót. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Học sinh chơi trò chơi: thi viết nhanh. Dự kiến: + Sổ: sổ mũi – quyể sổ. + Xổ: xổ số – xổ lồng - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập đã chọn. Học sinh làm việc theo nhóm. Thi tìm từ láy: + An/ at ; man mát ; ngan ngát ; chan chát ; sàn sạt ; ràn rạt. + Ang/ ac ; khang khác ; nhang nhác ; bàng bạc ; càng cạc. + Ôn/ ôt ; un/ ut ; ông/ ôc ; ung/ uc. Tiết 23 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. Biết ghép tiếng bảo ( gốc Hán) với những tiếng thích hợp tạo thành từ phức (BT2). Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. GD lòng yêu quý, ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với MT xung quanh II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to – Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ. + HS: Chuẩn bị nội dung bài học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Quan hệ từ. • Giáo viên nhận xétù 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh mở rộng hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Bảo vệ môi trường. * Bài 1: Giáo viên chốt lại: phần nghĩa của các từ. • Nêu điểm giống và khác. + Cảnh quang thiên nhiên. + Danh lam thắng cảnh. + Di tích lịch sử. • Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết ghép một số từ gốc Hán với tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. * Bài 2: • Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm. • Giao việc cho nhóm trưởng. • Giáo viên chốt lại. * Bài 3: • Có thể chọn từ giữ gìn. v Hoạt động 3: Củng cố. Tìm từ thuộc chủ đề: Bảo vệ môi trường ® đặt câu. 5. Tổng kết - dặn dò: Học thuộc phần giải nghĩa từ. Hát Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Học sinh trao đổi từng cặp. Đại diện nhóm nêu. + Giống: Cùng là các yếu tố về môi trường. + Khác: Nêu nghĩa của từng từ. Học sinh nối ý đúng: A – B2 ; A2 – B1 ; A3 – B3. Thảo luận nhóm bàn. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nêu tiếng thích hợp để ghép thành từ phức. Các nhóm nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu bài 3. Học sinh làm bài cá nhân. Cả lớp nhận xét. Tiết 12 : KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường . I. Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. Qua đó nâng cao ý thức BVMT ( khai thác trực tiếp ND) Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: + Học sinh chuẩn bị câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường. + Học sinh có thể vẽ tranh minh họa cho câu chuyện. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề. Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe có liên quan đến việc bảo vệ môi trường. • Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dưới ý trọng tâm của đề bài. • Giáo viên quan sát cách làm việc của từng nhóm. v Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (thảo luận nhóm, dựng hoạt cảnh). • Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. • Giáo viên nhận xét, ghi điểm. v Hoạt động 3: Củng cố. Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa giáo dục của câu chuyện. Nhận xét, giáo dục (bảo vệ môi trường). 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Đi thăm cảnh đẹp của quê em”. Hát 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện. 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm. Học sinh suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu chuyện. Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn. Học sinh lập dàn ý. Học sinh tập kể theo từng nhóm. Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn biến, hay ý nghĩa cần thảo luận. Cả lớp nhận xét. Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ). Nhận xét nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau khi kể. Cả lớp nhận xét. Tiết 57 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. Giải bài toán có 3 bước tính. Làm BT1(a), 2(a,b), 3 II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: Bài 1: Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000. _Hướng da74n HS nhận xét : 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải 1 chữ số thì được 80,5 Kết luận : Số 8,05 phải nhân với 10 để được 80,5 Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại, phương pháp nhân một số thập phân với một số tự nhiên. • Giáo viên chốt lại: Lưu ý học sinh ở thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân đề – nêu cách giải. • Giáo viên chốt lại. 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Làm bài nhà 3, 4,/ 58 . Chuẩn bị: Nhân một số thập với một số thập phân “ Nhận xét tiết học. Hát Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh đặt tính Học sinh sửa bài. Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai xuống sau khi nhân. Học sinh đọc đề – Phân tích – Tóm tắt. Học sinh đọc đề. Học sinh phân tích – Tóm tắt. 1 giờ : 10,8 km 3 giờ : ? km 1 giờ : 9,52 km 4 giờ : ? km Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Tiết 23 : KHOA HỌC SẮT, GANG, THÉP I. Mục tiêu: Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. Quan sát , nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 48 , 49 / SGK. Đinh, dây thép (cũ và mới). - HSø: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tre, mây, song. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên phát phiếu hộc tập. + So sánh 1 chiếc đinh mới hoặc 1 đoạn dây thép mới với một chiếc đinh gỉ hoặc dây thép gỉ bạn có nhận xét gì về màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của chúng. So sánh nồi gang và nồi nhôm cùng cỡ, nồi nào nặng hơn. * Bước 2: Làm việc cả lớp. ® Giáo viên chốt + chuyển ý. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại. * Bước 1: _GV giảng : Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt thực chất được làm bằng thép . *Bước 2: (làm việc nhóm đôi) _GV yêu cầu HS quan sát các H 48, 49 SGK và nêu câu hỏi : + Gang hoặc thép được sử dụng để làm gì ? v Hoạt động 3: Quan sát, thảo luận. - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn? ® Giáo viên chốt. v Hoạt động 4: Củng cố Nêu nội dung bài học? 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng. Nhận xét tiết học . Hát Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các vật được đem đến lớp và thảo luận các câu hỏi có trong phiếu học tập. Chiếc đinh mới và đoạn dây thép mới đếu có màu xám trắng, có ánh kim chiếc đinh thì cứng, dây thép thì dẻo, dễ uốn. Chiếc đinh gỉ và dây thép gỉ có màu nâu của gỉ sắt, không có ánh kim, giòn, dễ gãy. Nồi gang nặng hơn nồi nhôm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. 1 số học sinh trình bày bài làm, các học sinh khác góp ý. Học sinh quan sát trả lời. + Thép được sử dụng : H1 : Đường ray tàu hỏa H2 : lan can nhà ở H3 :cầu H5 : Dao , kéo, dây thép H6 : Các dụng cụ được dùng để mở ốc, vít +Gang được sử dụng : H4 : Nồi Rửa sạch, cất ở nơi khô ráo. Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2009 Tiết 24 : TẬP ĐỌC HàNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời.( Tl các câu hỏi và thuộc 2 khổ thơ cuối bài) II. Chuẩn bị: + GV: Bức tranh vẽ cảnh bầy ong đang tìm hoa – hút mật. + HS: SGK, đọc bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết tập đọc hôm nay chúng ta học bài Hành trình của bầy ong. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Luyện đọc. Giáo viên rút từ khó. Giáo viên đọc mẫu. Yêu cầu học sinh chia đoạn. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh Tìm hiểu bài. • Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? • Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to. • Ghi bảng: hành trình. • Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1. • Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2: Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt. • Giáo viên chốt: + Câu hỏi 3: Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thến nào? • Yêu cầu học sinh nếu ý 2. • Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu hỏi 4: Qua hai câu thơ cuối bài, tác giả muốn nói lên điều gì về công việc của loài ong? • Giáo viên chốt lại. • Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm rút ra đại ý. v Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. • Rèn đọc diễn cảm. • Giáo viên đọc mẫu. Cho học sinh đọc từng khổ. v Hoạt động 4: Củng cố. Học sinh đọc toàn bài. Nhắc lại đại ý. Học bài này rút ra điều gì. 5. Tổng kết - dặn dò: Học thuộc 2 khổ cuối bài. Chuẩn bị: “Vườn chim”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. 1 học sinh khá đọc. Cả lớp đọc thầm. Lần lượt 1 học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ. 3 đoạn. + Đoạn 1: từ đầu sắc màu. + Đoạn 2: Tìm nơi không tên. + Đoạn 3: Phần còn lại. Học sinh đọc đoạn 1. Dự kiến: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là nẻo đường xa – bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận. Hành trình vô tận của bầy ong. Học sinh gạch dưới phần trả lời trong SGK. Học sinh lần lượt đọc diễn cảm đoạn 2. Dự kiến: Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ. Giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. Những nơi bầy ong đến tìm hoa hút mật. Học sinh đọc diễn cảm. Học sinh đọc đoạn 3. Dự kiến: Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ và lớn lao: ong giữ lại cho con người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa sống lại không phai tàn. Đại ý: Bài thơ tả phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. Cả tổ cử 1 đại diện chọn đoạn thơ em thích thi đọc. Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến, ngưỡng mộ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm nhịp thơ chậm rãi, dàn trải, tha thiết. Học sinh đọc diễn cảm khổ, cả bài. Thi đọc diễn cảm 2 khổ đầu. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh trả lời. Tiết 24 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2). Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4) Bài tập 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng GDBVMT ( khai thác trực tiếp nội dung bài) II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to, các nhóm thi đặt câu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm các quan hệ từ trong câu. * Bài 1: _GV yêu cầu HS gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó *Bài 2: • Giáo viên chốt quan hệ từ. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tìm một số từ trái nghĩa và đặt câu với các từ vừa tìm được. * Bài 3: Khai thác trực tiếp ND bài GDBVMT * Bài 4: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. • Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm vào vở bài 1, 3. Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”. Nhận xét tiết học. Hát Quan hệ từ trong các câu văn : của, bằng, như , như Quan hệ từ và tác dụng : của nối cái cày với người Hmông bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen như nối vòng với hình cánh cung như nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi theo nhóm đôi. Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản Mà: biểu thị quan hệ tương phản Nếu thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả . 1 học sinh đọc lện. Cả lớp đọc toàn bộ nội dung. Điền quan hệ từ vào. Học sinh lần lượt trình bày. Cả lớp nhận xét. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh sửa bài – Thi đặt câu với các quan hệ từ (mà, thì, bằng) Đại diện lên bảng trình bày . - Nêu lại nội dung ghi nhớ về “Quan hệ từ”. Tiết 58 : TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết: Nhân một số thập phân với một số thập phân. Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. Làm BT1 (a,c), BT2 II. Chuẩn bị: + GV: Bảng hình thành ghi nhớ, phấn màu. + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Nhân một số thập với một số thập phân. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. Bài 1: Giáo viên nêu ví dụ: Cái sân hình chữ nhật có chiều dài 6,4 m ; chiều rộng là 4,8 m. Tính diện tích cái sân? • Có thể tính số đo chiều dài và chiều rộng bằng dm. • Giáo viên nêu ví dụ 2. 4,75 ´ 1,3 • Giáo viên chốt lại: + Nhân như nhân số tự nhiên. + Đếm phần thập phân cả 2 thừa số. + Dùng dấu phẩy tách ở phần tích chung. + Dán lên bảng ghi nhớ, gạch dưới 3 từ. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân 2 số thập phân. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại phương pháp nhân. Bài 2: Học sinh nhắc lại tính chất giao hoán. Giáo viên chốt lại: tính chất giao hoán. v Hoạt động 3: Củng cố Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ. 5. Tổng kết - dặn dò: Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà. Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – Tóm tắt. Học sinh thực hiện tính dưới dạng số thập phân. 6,4 m = 64 dm 4,8 m = 48 dm 64 ´ 48 = 3 072dm2 Đổi ra mét vuông. 3 072 dm2 = 30,72 m2 Vậy: 6,4 ´ 4,28 = 30,72 m2 Học sinh nhận xét đặc điểm của hai thừa số. Nhận xét phần thập phân của tích chung. Nhận xét cách nhân – đếm – tách. Học sinh thực hiện. 1 học sinh sửa bài trên bảng. Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân. Học sinh lần lượt lặp lại ghi nhớ. - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2009 Tiết 23 : TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND Ghi nhớ). Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh SGK. + HS: Bài soạn – bài văn thơ tả người. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người. Bài 1: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh họa. • Giáo viên chốt lại từng phần ghi bảng. • Em có nhận xét gì về bài văn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia đình – một dàn ý của mình. Nêu được hình dáng, tính tình về những nét hoạt động của đối tượng được tả. Phần luyện tập. • Giáo viên gợi ý. • Giáo viên lưu ý học sinh lập dàn ý có ba phần – Mỗi phần đều có tìm ý và từ ngữ gợi tả. v Hoạt động 3: Củng cố. GV nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Hoàn thành bài trên vở. Chuẩn bị: Luyện tập tả người (quan sát và chọn lọc chi tiết). Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Học sinh quan sát tranh. Học sinh đọc bài Hạng A Cháng. Học sinh trao đổi theo nhóm những câu hỏi SGK. Đại diện nhóm phát biểu. • Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng – chàng trai khỏe đẹp trong bản. • Thân bài: những điểm nổi bật. + Thân hình: người vòng cung, da đỏ như lim – bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hung dũng như hiệp sĩ. + Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê lao động. • Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng. Học sinh đọc phần ghi nhớ. Hoạt động nhóm. Học sinh lập dàn ý tả người thân trong gia đình em. Học sinh làm bài. Dựa vào dàn bài: Trình bày miệng đoạn văn ngắn tả hình dáng ( hoặc tính tình, những nét hoạt động của người thân). Lớp nhận xét. Tiết 59 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ;BT cần làm BT1. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, VBT, SGK, nháp. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với số 0,1 ; 0,01 ; 0, 001. • Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000. • Yêu cầu học sinh tính: 247,45 + 0,1 • Giáo viên chốt lại. • Yêu cầu học sinh nêu: • Giáo viên chốt lại ghi bảng. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân, củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải, động não,. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. • Giáo viên chốt lại. Bài 2:( dành cho HS khá, giỏi) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. • Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán nhanh. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000, Học sinh tự tìm kết quả với 247, 45 ´ 0,1
Tài liệu đính kèm: