Giáo án Lớp 4 (VNEN) - Tuần 30 (Buổi sáng) - Năm học 2016-2017

Tiết 1: TIẾNG VIỆT

BÀI 30A: VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT (Tiết 3)

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

4. Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động tham quan, du lịch.

a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch:

VD: Va li, cần câu, lều trại, giầy thể thao.

b) Địa điểm tham quan du lịch:

VD: Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi.

5. Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm:

a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm

 La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, .

b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua Bão thú dữ, núi cao, vực sâu, sa mạc, mưa gió, .

c) Những đức tính cần thiết của người tham gia Kiên trì dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí,

6. Viết vào vở một đoạn văn nói về động du lịch của em cùng gia đình:

- Học sinh thực hiện theo gợi ý.

 

doc 9 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 (VNEN) - Tuần 30 (Buổi sáng) - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
11 - 9 = 2 (phần)
Xe thứ nhất chở được số hàng là:
420 : 2 9 = 1890 (kg)
Xe thứ hai chở được số hàng là:
1890 + 420 = 2310(kg)
Đáp số: Xe thứ nhất : 1890 (kg)
 Xe thứ nhất : 2310(kg).
5. Nêu bài toán theo sơ đồ rồi giải bài toán đó:
	Đoạn dây thứ nhất ngắn hơn đoạn dây thứ hai 270 mét. Tỉ số của đoạn dây thứ nhất và đoạn dây thứ hai là . Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 (phần)
Đoạn dây thứ nhất dài là: 
270 : 3 2 = 180 (m)
Đoạn dây thứ hai dài là:
180 + 270 = 450 (m)
 Đáp số: Đoạn dây thứ nhất : 180 m
 Đoạn dây thứ hai : 450 m.
TUẦN 30: 
 Ngày soạn: 08/4/2017
Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2017
Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT 
BÀI 30A: VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT (Tiết 1+ 2)
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. a) Quan sát và nói về bức ảnh sau đây:
- Mỗi bức ảnh mô tả cảnh mọi người đang làm gì?
VD: - Tranh 1: Mọi người đang vui chơi trên bãi biển...
5. Thảo luận để trả lời câu hỏi:
1) Ma –gien –lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?( Đọc đoạn 1)
- Ma –gien –lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
2) Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? Chọn ý trả lời đúng.
- chọn ý b và c( Thiếu thức ăn, nước uống và giao tranh với thổ dân trên đảo)
3) Hạm đội của Ma –gien –lăng đã đi theo hành trình nào?Chọn ý trả lời đúng.
- chọn ý b, ( châu Âu - Đại Tây Dương - Thái Bình Dương - châu Á - châu Âu.)
4) Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì?( Đọc đoạn 6)
- Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả: khẳng định được trái đất hình cầu; phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 
5)Câu chuyện cho em hiểu các nhà thám hiểm có những đức tính gì?
- Bài ca ngợi các nhà thám hiểm có đức tính dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh cả tính mạng để hoàn thành sứ mạng lịch sử. 
******
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: 
2. Thi tìm và viết các từ ngữ(Chọn bảng a hoặc b): 
Bảng A
a
ong
ông
ưa
r
ra vào, rà soát, cây rạ, đói rã...
rong chơi, rong biển, đi rong....
nhà rông, chiều rộng rống lên...
rửa bát, rữa, rựa...
d
da thịt, giả da, da trời...
cây dong, dòng nước, dong dỏng...
cơn dông 
dưa, dừa,dứa.
gi
gia đình, giá đỗ, giả dối... 
giong buồm, giọng nói, giỏng tai....
cơn giông, giống nòi.
ở giữa, giữa chừng
 3.Tìm tiếng thích hợp điền vào mỗi chỗ trống dưới đây(Chọn bảng a hoặc b): 
A
Tiếng bắt bằng r,d hoặc gi:
- Hồ nước ngọt rộng nhất thế giới là hồ Thượng giữa Ca-na-đa và Mĩ. Nó rộng trên 80 000 ki- lô-mét.
-Trung Quốc là nước có biên giới chung với nhiều nước nhât- 13 nước. Biên giới của nước này dài 23.840 ki-lô-mét.
Tiết 4: TOÁN	
BÀI 95: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (tiết 1)
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Giải thích các cách làm dưới đây của bạn Lan và bạn Linh:
- VD: Hai cách làm của hai bạn đều đúng, các bạn đã làm gộp bước tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau với bước tìm số bé...
2. Tính :
a, ; b, ; c, 
d, e, 	
3. Tính diện tích của hình bình hành biết:
a) Chiều cao của hình bình hành là:
25 = 15 (m)
Diện tích của hình bình hành là:
25 15 = 375 (m2)
b) Độ dài đáy của hình bình hành là:
24 = 64 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
24 64 = 1536 (cm2)
 Đáp số: a: 375m2
 b: 1536cm2.
4. Viết số thích hợp vào ô trống:
a,
Tổng hai số
96
162
1421
Tỉ số của hai số
Số bé
36
36
609
Số lớn
60
126
812
b,
Hiệu hai số
135
290
31
Tỉ số của hai số
Số bé
90
725
93
Số lớn
225
1015
124
Ngày soạn: 09/4/2017
Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: TIẾNG VIỆT 
BÀI 30A: VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT (Tiết 3)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 
4. Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động tham quan, du lịch.
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch:
VD: Va li, cần câu, lều trại, giầy thể thao...
b) Địa điểm tham quan du lịch:
VD: Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi...
5. Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm:
a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm 
La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, ..
b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua 
Bão thú dữ, núi cao, vực sâu, sa mạc, mưa gió, ..
c) Những đức tính cần thiết của người tham gia 
Kiên trì dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, 
6. Viết vào vở một đoạn văn nói về động du lịch của em cùng gia đình:
- Học sinh thực hiện theo gợi ý.
Tiết 2: TOÁN 
BÀI 95: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 
Giải bài toán sau:
5. Bài giải
Số xe đạp là:
 36 : (5 + 1) 5 = 30 (xe)
Số xe máy là:
 36 - 30 = 6 (xe)
	 Đáp số: xe đạp: 30 xe
 xe máy: 6 xe. 
6. Bài giải
Tuổi của mẹ là:
 24 : (3 - 1) 3 = 36 (tuổi)
Tuổi của con là:
 36 - 24 = 12 (tuổi) 
 Đáp số: Tuổi mẹ: 36 tuổi 
 Tuổi con: 12 tuổi. 
7. Bài giải
Số lít nước mắm là:
 468 : (12 + 14) 12 = 216 (l)
Số lít xì dầu là:
 468 - 216 = 252 (l)
	 Đáp số: Nước mắm: 216 lít 
 Xì dầu: 252 lít.
Tiết 3: KHOA HỌC
PHIẾU KIỂM TRA
1. Nối mỗi hiện tượng/ứng dụng ở cột bên trái phù hợp với tính chất liên quan ở cột bên phải.
1 - c ; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a ; 5 – e
2. Nước ở thể khí->(ngưng tụ) nước ở thể lỏng -> (đông đặc) nước ở thể rắn-> (nóng chảy) Nước ở thể lỏng.
3. Chọn A. Khí ô-xi
4. Chọn B. Quạt lò để than cháy.
5. Chọn B. Một người áp tai xuống mặt đất có thể nghe thấy tiếng vó ngựa từ xa.
6.
Vật là nguồn sáng
Vật phản chiếu ánh sáng
Bóng điện
Cây nến
Đèn pin
Mặt trời
Ti vi
Gương
7. Chọn ý D
8. Chọn ý B.
9. Tiếng ồn có thể gây ra tác hại cho sức khỏe con người: Đau đầu, mất ngủ suy nhược thần kinh, có hại cho tai.
Tiết 4: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ÂM NHẠC
(Đồng chí Quỳnh Trang dạy)
Ngày soạn: 10/4/2017
Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2017
Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT 
BÀI 30B: DÒNG SÔNG MẶC ÁO (Tiết 1+2)
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 
1. Thi kể tên các dòng sông ở nước ta:
VD: Sông Hồng, sông Đà, sông Đáy, sông Hương, sông Đuống...
5. Thảo luận, trả lời các câu hỏi:
1) Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu ? Chọn ý trả lời đúng.
- Chọn ý c.Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc. 
2) Màu sắc của dòng sông thay đổi ntn trong ngày ?
- Buổi sáng: nắng lên sông mặc áo lụa đào; Trưa về: sông mặc áo xanh; Chiều tối: sông mặc áo ráng vàng; Tối: sông mặc áo nhung tím; Đêm khuya: sông mặc áo đen; Sáng ra: sông lại mặc áo hoa.
3) Cách nói dòng sông mặc áo đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Cách nói ấy có gì hay?
- Đây là biện pháp nhân hoá, nhờ đó mà con sông gần gũi với con người hơn.
4) Em thích hình ảnh nào trong bài ? vì sao ?
- Học sinh nêu.
6. Học thuộc lòng bài thơ: 
 - Học sinh thực hiện.
7. Thi đọc diến cảm bài thơ Dòng sông mặc áo
- Hs thi đọc giữa các nhóm
*****
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 
1. Chuẩn bị kể lại một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về du lịch, thám hiểm.
- Xem các bức tranh sau để chọn câu chuyện.
+ Học sinh thực hiện.
2. Thay nhau kể cho bạn nghe câu chuyện của mình và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện vừa kể.
+ Học sinh thực hiện.
3. Thi kể chuyện trước lớp:
+ Học sinh tham gia thi kể chuyện.
Tiết 3: TOÁN 
BÀI 96: TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiết 1)
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. a) Tỉ số của hai số a và b bằng cho ta biết gì?
- Cho ta biết cứ a = 1 tương ứng b = 100.
 b) Tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng bằng cho ta biết gì?
 - Cho ta biết cứ đoạn thẳng thứ nhất = 1đơn vị tương ứng đoạn thẳng thứ hai = 1000 đơn vị.
2. Quan sát bản đồ ở trang 36 và cho biết:
a, Ở góc trái phía dưới của bản đồ có ghi kí hiệu gì? 
+ Tỉ lệ 1: 10 000000
b, Nêu cách hiểu của em về kí hiệu 1: 10 000 000
+ Tỉ lệ 1: 10 000 000 cho biết cứ 1đơn vị trên bản đồ ứng với 10 000 000 đơn vị trên thực tế.
3. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy cô giáo hướng dẫn:	
+ Học sinh thực hiện.
4. Em hãy đọc tỉ lệ trên bản đồ ở trang 38 và cho biết:
a, Bản đồ có tỉ lệ là bao nhiêu?
- 1: 5 000 000
b, Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì?
- Tỉ lệ bản đồ 1: 5 000 000 cho biết vùng Trung Du và miền núi phía bắc được vẽ thu nhỏ năm triệu lần, độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dại 5 000 000 cm hay 50 km trên thực tế.
c, Trên bản đồ đó, độ dài 1mm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?	
Đáp án: 5000m.
Tiết 3: LỊCH SỬ
BÀI 10: PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ VƯƠNG TRIỀU TÂY SƠN (T3)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Làm bài tập
1.1. Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa là để mở rộng đất đai, phát triển nông nghiệp, giao thương buôn bán và khuyến khích nhân dân học tập. 
1.2. Nối ý ở cột A phù hợp với ý ở cột B: ý đúng là 1 - b; 2 - c; 3 – a
2. Học sinh tổ chức đóng vai theo kịch bản
Ngày soạn: 12/4/2017
Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: TIẾNG VIỆT
BÀI 30B: DÒNG SÔNG MẶC ÁO (Tiết 3)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 
4. Luyện tập quan sát con vật:
1) Đọc bài văn sau: Đàn ngan mới nở:
+ Học sinh thực hiện.
2) Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng? Viết lại vào bảng nhóm những câu miêu tả em cho là hay?
Các bộ phận
Từ ngữ, câu miêu tả
Hình dáng 
chỉ to hơn cái trứng một tí.
Bộ lông 
như màu của những con tơ nõn mới guồng 
Đôi mắt 
chỉ bằng hột cườm .
Cái mỏ 
màu nhung hươu , vừa bằng ngón tay đứa bé ..
Cái đầu 
xinh xinh vàng nuột
Hai cái chân 
lủn chủn , bé tí 
Tiết 2: TOÁN 
BÀI 97: ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiết 1)
B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Quan sát bản đồ ở trang 41 và cho biết:
a) Bản đồ có tỉ lệ 1: 2000 000
b) Tỉ lệ bản đồ đó cho ta biết độ dài thật và độ dài thu nhỏ
c) Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1cm thì ứng với độ dài thật là 2 000 000 cm
d) Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 5cm thì độ dài thật là: 5 2 000 000 = 10 000 000 cm
e) Nếu độ dài thật là 20 km thì trên bản đồ đó độ dài thu nhỏ là: 
2 000 000 : 2 000 000 = 1 cm. 
g) Nếu độ dài thật là 4km thì trên bản đồ đó, thì độ dài thu nhỏ là:
 4 000 000 : 2 000 000 = 2mm
2. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy cô hướng dẫn:
- GV HD HS thực hiện 2 VD trong sách.
3. Em hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tỉ lệ bản đồ
1: 500 000
1: 2000
1: 600
1: 15 000
Độ dài thu nhỏ
2cm
1m
5mm
4dm
Độ dài thật
10000m
2km
3m
6km
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
(Đồng chí Hoàng Hải dạy)
Tiết 4: ĐỊA LÍ
BÀI 12: THÀNH PHỐ HUẾ VÀ THÀNH PHỐ ĐÀ NẮNG (T2)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Làm bài tập
a) Đọc các địa danh và xếp vào hai cột ở bảng ý b)
b)
Thành phố Huế
Thành phố Đà Nẵng
Sông Hương, cầu Trường Tiến, lăng Tự Đức, núi Ngự Bình, chùa Thiên Mụ
Sông Hàn, cảng Tiên Sa, Ngũ Hành Sơn, bìa biển Mĩ Khê
2. Chơi trò chơi mảnh ghép bí ẩn
- HS thi nhau nêu các đặc điểm và một số địa danh của hai Thành phố
3. Làm hướng dẫn viên du lịch
- HS làm theo HS
Ngày soạn: 12/4/2017
Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2017
Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT
BÀI 30C: NÓI VỀ CẢM XÚC CỦA EM (Tiết 1+2)
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
2. Tìm hiểu về câu cảm:
1) Đọc các câu sau:
+ Học sinh thực hiện.
2) Mỗi câu trên đây bộc lộ cảm xúc gì?
Câu 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của con mèo.
Câu 2: dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo.
Câu 3: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng khi nhìn thấy ông già Nô-en.
Câu 4: dùng để thể hiện cảm xúc giận dữ.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
1. Chuyển các câu kể sau thành câu cảm:
Câu kể
Câu cảm
2. Trời rét.
Ôi chao trời rét quá!
3. Bạn Ngân chăm chỉ.
Bạn Ngân chăm chỉ quá!
4. Bạn Giang học giỏi.
Chà, bạn Giang học giỏi ghê!
2. Đặt câu cảm cho các tình huống sau:
a, Chà, bạn Minh giỏi quá!
b, Ôi, bạn vẫn nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt! 
3. Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì?
Câu cảm
Bộc lộ cảm xúc
a) Ôi, bạn Nam đến kìa!
vui mừng
b)Ồ, bạn Nam thông minh quá!
thán phục
c) Trời, thật là kinh khủng!
ngạc nhiên
******
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
5. Quan sát và miêu tả đặc điểm ngoại hình của con mèo (hoặc con chó) nhà em hoặc của nhà hàng xóm.
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MĨ THUẬT
(Đồng chí Lê Thương dạy)
Tiết 4: TOÁN 
BÀI 97: ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiết 2)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. 8m
2. Bài giải
Độ dài thật của quãng đường Hà Nội- Thành phố Hồ Chí Minh là:
855 2 000 000 = 1 710 000 000 (mm) = 1710 (km)
 Đáp số: 1710 km
* Giải các bài toán sau:
3. Bài giải
Trên bản đồ quãng đường từ nhà em đến trường dài là:
5km = 500000 (cm)
500 000: 100 000 = 5 (cm)
 Đáp số: 5 cm
4. Bài giải
 15m = 15 000 mm 10m = 10 000 mm
Chiều dài hình chữ nhật là:
15 000: 500 = 30 (mm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
10 000 : 500 = 20 (mm)
Đáp số: Chiều dài: 30 mm; 
Chiều rộng 20 mm
5. Em hãy nêu cách tìm:
a) Muốn tìm độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ: ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với tỉ lệ bản đồ.
b) Muốn tìm độ dài thu nhỏ khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thật : Ta lấy độ dài thật chia cho tỉ lệ bản đồ.
c) Muốn tìm được tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài thật và độ dài thu nhỏ: Ta lấy độ dài thật chia cho độ dài thu nhỏ.
.........................................................................................................................................
Thứ hai
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2017
Tiết 4: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
(Đồng chí Sợi dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 30.doc