A. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.Tốc độ đọc 90 tiếng / 1 phút.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc thuộc lòng bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính? Nêu nội dung?
- Hs đọc, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
ập A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số. B. Chuẩn bị. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: Tính: -1 Hs lên bảng làm. Lớp làm nháp . (Bài còn lại làm tương tự) - Gv cùng Hs nx chữa bài, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. - Trao đổi cách làm bài cả lớp. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng chữa bài. a. ( Hs có thể tính ra kết quả rồi rút gọn) (Bài còn lại làm tương tự) - Gv cùng Hs nx, chữa bài và trao đổi cả lớp. Bài 2. Gv đàm thoại cùng Hs để làm mẫu: ( Cho Hs trao đổi cách làm và hướng Hs làm theo cách rút gọn như trên). - Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp. - Gv cùng Hs nx, trao đổi và chữa bài. 2 : - 3 Hs lên bảng chữa bài; Trao đổi bài cả lớp: a. 3 : ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 3. - Đọc yêu cầu bài. - Tổ chức cho học sinh trao đổi cách làm bài và đưa ra cách làm bài: - Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu một số bài chấm: - Gv cùng Hs nx, chữa bài và trao đổi cách làm bài: a.Cách1: ( b. Cách 2: (Phần b làm tương tự) - Hs nêu cách làm bài. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. + Muốn biết phân sốgấp bao nhiêu lần phân số ta làm như thế nào? -Ta thực hiện phép chia. - Gọi 1 Hs làm mẫu - 1 Hs lên bảng làm , lớp qs. .Vậy : gấp 6 lần . - Những phân số còn lại lớp làm vào nháp: - Cả lớp làm bài, đổi chéo nháp, kiểm tra: 3 Hs lên bảng làm bài. - Gv cùng Hs nx, chữa bài. Vậy gấp 4 lần. ( Những phân số còn lại làm tương tự) IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học. - Vn làm bài tập VBT Tiết 128. *********************************** Luyện từ và câu. Tiết51: Luyện tập về câu kể Ai là gì? A. Mục tiêu: - Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì?, tìm được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận chủ ngữ và VN trong các câu đó. - Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì? B. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết các câu kể Ai là gì? bài tập 1. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức II, Kiểm tra bài cũ. + Chữa bài tập 4 sgk/74? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC . 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. -Tổ chức Hs đọc nội dung bài và trao đổi làm bài theo cặp: - Hs thực hiện yêu cầu bài vào nháp. - Trình bày: - Nêu miệng từng câu và nêu tác dụng của câu kể Ai là gì. - Lớp nx, trao đổi bổ sung, - Gv nx chung và chốt câu đúng: - Hs nhắc lại: Câu kể Ai là gì? Tác dụng Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Câu giới thiệu Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Câu nêu nhận định. Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Câu giới thiệu Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Câu nêu nhận định. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv treo bảng phụ có sẵn các câu kể Ai là gì? - Hs suy nghĩ và nêu miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung. - Gv nx, gạch chéo CN - VN các câu: Nguyễn Tri Phương// là người Thừa Thiên. Cả hai ông// đều không phải là người Hà Nội. Ông Năm// là dân ngụ cư của làng này. Cần trục // là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv gợi ý và làm mẫu: - 1 Hs khá làm mẫu. - Cả lớp suy nghĩ và viết bài giới thiệu vào vở. - Trình bày: - Nhiều Hs nêu miệng bài viết của mình. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chấm điểm và khen Hs viết bài tốt. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. ********************************************** Khoa học. Tiết 51: Nóng, lạnh và nhiệt độ ( Tiếp theo). A. Mục tiêu: - Hs nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt. - Hs giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn và nóng lạnh của chất lỏng. B. Đồ đùng dạy học. - Chuẩn bị theo nhóm: 1 phích nước sôi, 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh. (TBDH). C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. + Làm thí nghiệm đo nhiệt độ của nước và đọc nhiệt độ? - Làm theo nhóm 2 Hs. - Lớp nhận xét, - Gv nhận xét chung, ghi điểm cả nhóm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt. - Tổ chức Hs dự đoán thí nghiệm: - Cả lớp dự đoán, ghi vào nháp. - Tổ chức Hs làm thí nghiệm: - Hs làm thí nghiệm( sgk/102) theo N4. - So sánh kết quả thí nghiệm và dự đoán: - Các nhóm tự dự đoán và ghi kết quả vào nháp. - Trình bày kết quả thí nghiệm: - Lần lượt các nhóm trình bày: Sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và của chậu bằng nhau. + Lấy ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh lên và cho biết sự nóng lên hoặc lạnh đi có ích hay không? - Nhiều Hs lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung, VD: Đun nước, nước nóng lên, đổ nước nóng vào ca thuỷ tinh, ca nóng lên,... + Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt? - Hs rút ra kết luận. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: * Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi. - Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì toả nhiệt. 3. Hoạt động 2: Sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên. - Tổ chứa Hs làm thí nghiệm sgk/103: - 1 nhóm Hs làm thí nghiệm: Lớp quan sát: - Trao đổi kết quả thí nghiệm: - N4 trao đổi kết quả ghi lại vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt Hs trình bày kết quả thí nghiệm : - Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm thấy cột chất lỏng dâng lên. +Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau? Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. + Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? - Hs giải thích:.... * Kết luận: Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. IV. Củng cố - Dăn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học. - Học thuộc bài. Chuẩn bị cho bài 52: xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,... N4 chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế. ****************************************** Lịch sử Tiết 26: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong. A. Mục tiêu: Học xong bài này , Hs biết: - Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay. - Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá. - Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau. - Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc. B. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ Việt nam. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Do đâu vào đầu TK XVI , nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? - 2 Hs trả lời, lớp nx, + Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây ra hậu quả gì? - 2 Hs trả lời, lớp nx, - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài:Sử dụng bản đồ. 2. Hoạt động1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang. * Mục tiêu: Hs nêu được lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang, biện pháp giúp dân khẩn hoang, người khẩn hoang đã đi đến đâu và những việc họ làm. * Cách tiến hành: - Tổ chức Hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: - Cả lớp đọc thầm: ?Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong? - Những người nông dân nghèo khổ và quân lính. + Chính quyền chúa Nguyễn có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang? - Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang. + Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu? - Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà; Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên, họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long. + Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến? - Lập làng, lập ấp đến đó, vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán... * Kết luận: Gv tóm tắt ý trên. 3. Hoạt động 2: Kết quả của cuộc khẩn hoang. * Mục tiêu: Hs nêu được kết quả của cuộc khẩn hoang. * Cách tiến hành: + So sánh tình hình đất đai của Đàng Trong trước và sau cuộc khẩn hoang? - Hs trao đổi theo N2 và nêu: - Trước khi khẩn hoang: + Diện tích: Đến hết vùng Quảng Nam. + Tình trạng đất: Hoang hoá nhiều. + Làng xóm, dân cư thưa thớt. - Sau khi khẩn hoang: + Mở rộng đến hết đồng bằng sông Cửu Long. + Đất hoang giảm đất được sử dụng tăng. + Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú. + Từ trên em có nhận xét gì về kết quả cuộc khẩn hoang? - Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi nước ta được phát triển, diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn. + Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đem lại kết quả gì? - Nền văn hoá của các dân tộc hoà với nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc Việt nam , nền văn hoá thống nhất và có nhiều bản sắc. * Kết luận: Hs đọc ghi nhớ bài. IV.Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học. - Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. *************************************** Kể chuyện Tiết 26: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. A. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Hs sưu tầm truyện về lòng dũng cảm của con người. B. Chuẩn bị. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Kể truyện: Những chú bé không chết? Vì sao truyện lại có tên như vậy? - 2,3 Hs nối tiếp nhau kể và trả lời, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a. Tìm hiểu yêu cầu đề bài: - Gv chép đề lên bảng. - Hs đọc đề bài. - Gv hỏi để gạch chân những từ trọng tâm của đề bài. * Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc. - Đọc các gợi ý? - 4 Hs nối tiếp nhau đọc. - Yêu cầu Hs chọn truyện và giới thiệu câu chuyện định kể? (Khuyến khích Hs chọn truyện ngoài sgk). - Lần lượt Hs giới thiệu câu chuyện kể. b. Hs thực hành kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức Hs kể N2: - N2 kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện bạn kể. - Thi kể trước lớp: - Cá nhân kể và trao đổi với cả lớp ý nghĩa câu chuyện em kể. - Dựa vào tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ để bình chọn các câu chuyện đoạn truyện bạn kể? - Lớp bình chọn. - Gv nx, khen và ghi điểm học sinh kể hay, đúng nội dung truyện. IV . Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - NX tiết học. - Vn kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Cb bài kể chuyện Tuần 27. Soạn ngày 28 / 2/ 2011 Dạy Thứ tư ngày 2 / 3 / 2011 Tập đọc Tiết 52: Ga- vrốt ngoài chiến luỹ. A. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài. Giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật, với lời dẫn truyện; thể hiện được tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga - vrốt ngoài chiến luỹ.Tốc độ đọc 90 tiếng / 1 phút. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. B. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. + Đọc bài Thắng biển? Trả lời câu hỏi nội dung bài? - 2, 3 Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1: 6 dòng đầu Đ2: Tiếp ...Ga-vrốt nói. Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp : 2 lần - 3 Hs đọc / 1 lần + Đọc nối tiếp lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm. - 3 Hs đọc. - Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Luyện đọc theo cặp: - 3 Hs khác đọc. - Cặp luyện đọc. - Đọc cả bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1, trao đổi trả lời. - Trao đổi theo cặp. + Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? - ...để nhặt đạn giúp nghĩa quân. Vì sao Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ trong lúc mưa đạn như vậy? - Vì em nghe thấy Ăng-giôn-ra nói chỉ còn 10 phút nữa thì chiến luỹ không còn quá 10 viên đạn. + Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Lí do cho biết Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ. - Đọc lướt đoạn 2 trả lời: + Tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt? - ...bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa đạn, chú bé dốc vào miệng giỏ những chiếc bao đầy đạn của bọn lính chết ngoài chiễn luỹ, Cuốc - phây - rắc thét lên, giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng cậu vẫn lán lại để nhặt đạn, cậu phốc ra, lui, tới, cậu chơi trò ú tim với cái chết. + ý chính đoạn 2? - ý 2: Lòng dũng cảm của Ga-vrốt. + Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần? - Vì Ga-vrốt giống như một thiên thần, có phép thuật, không bao giờ chết. - Vì bóng cậu nhỏ bé, lúc ẩn lúc hiện trong khói đạn như thiên thần lúc ẩn lúc hiện.... + Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga-vrốt? - Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của mình. VD: Em khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt... + ý chính đoạn 3? - ý 3: Ga-vrốt là một thiên thần. + ý nghĩa của bài? - ý nghĩa: MT. c. Đọc diễn cảm. - Đọc toàn bài theo cách phân vai: - 4 Hs đọc 4 vai: Dẫn truyện; Ga-vrốt; Ăng-giôn- ra; Cuốc- phây - rắc. - Nx và nêu cách đọc diễn cảm bài? - Toàn bài đọc giọng kể. Phân biệt lời nhân vật; Giọng Ăng-giôn- ra bình tĩnh; Cuốc - phây - rắc đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga- vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. Đoạn cuối đọc chậm. Nhấn giọng: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn, phốc ra, tới, lui, dốc, cạn, em nhỏ, con người, thiên thần, chơi trò ú tim, ghê rợn. - Luyện đọc 3. - Hs luyện đọc theo nhóm. + Gv đọc mẫu: + Thi đọc: - Đọc cá nhân, nhóm đọc. - Lớp nx, trao đổi cách đọc. - Gv nx chung, ghi điểm và khen Hs đọc tốt. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học. - Vn đọc bài và chuẩn bị bài sau. ******************************************* Toán Tiết 128: Luyện tập chung. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên. B. Chuẩn bị. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. Tính: - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp, đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. - Gv cùng Hs nx chữa bài, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập. Bài 1. - Gv cùng Hs nx, chữa bài. Hs đọc yêu cầu bài. - Từng phần 1 Hs lên bảng làm bài: a. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 2.Yêu cầu hs làm mẫu: - Có thể viết gọn lại như thế nào: - Lớp làm nháp, 1 Hs lên bảng, - Viết gọn: - Yêu cầu học sinh làm bài này theo mẫu bài làm rút gọn: - Gv cùng Hs nx, trao đổi cả lớp cách làm bài. - Lớp làm nháp, đổi chéo nháp, chấm bài và 3 Hs lên bảng chữa bài. a.b c. Bài 3.Tính; + Em có nhận xét gì ở mỗi phần? - Có phép nhân và phép cộng và phép chia, phép trừ các phân số. + Ta thực hiện như thế nào? - Nhân chia trước, cộng trừ sau. - Lớp làm bài vào nháp: - Gv cùng Hs nx chữa bài. - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi. a. b. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi bài và tìm ra các bước giải bài toán: - Tính chiều rộng - Tính chu vi. - Tính diện tích. - Lớp làm bài vào vở: - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng Hs nx chữa bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 x= 36(m) Chu vi của mảnh vườn là: (60 +36) x2 = 192 (m). Diện tích của mảnh vườn là: 60 x36 = 2 160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192 m; Diện tích: 2 160m2. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học. - Vn làm bài tập VBT Tiết 129. **************************************** Tập làm văn. Tiết 51: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả câycối. A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được 2 kiểu kết bài ( không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối. - Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng. B. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh, ảnh một số loài cây. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cây em định tả? - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm nội dung bài tập: - Cả lớp đọc. - Trao đổi N2 trả lời câu hỏi bài tập. - N2 trao đổi. - Trình bày: - Đại diện các nhóm, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: - Có thể dùng câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài đoạn b, nêu ích lợi đối với cây và nói được tình cảm của người tả đối với cây. Bài 2. - Hs trưng bày cây đã chuẩn bị. - Hs trao đổi theo N2 câu hỏi và trả lời miệng các câu hỏi. - Gv tổ chức Hs trao đổi, trả lời các câu hỏi của bài 2 và hoàn thiện dàn bài . VD: Sau khi tả cái cây, bình luận về cây ấy: Lợi ích của cây, tình cảm, cảm nghĩ của người tả với cây. Bài 3. - Hs viết kết bài mở rộng cho bài văn. - Viết bài vào vở. - Chú ý : Dựa vào dàn bài bài 2 và không trùng các cây tả bài 4. - Trình bày: - Nhiều Hs nêu miệng, lớp nghe, nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm bài làm tốt. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu. - Chọn 1 trong 3 đề bài để viết kết bài mở rộng vào vở. - Yêu cầu Hs trao đổi bài viết của mình với bạn cùng bàn. - Hs đổi chéo bài, đọc, góp ý và chấm bài cho bài bạn. - Trình bày: - Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn. - Cả lớp cùng gv nx, chấm điểm. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nx tiết học. - Vn hoàn thành bài vào vở, chuẩn bị bài 52. ****************************************** Ngày soạn 1 / 3 / 2011 Ngày dạy: Thứ năm ngày 3 / 3 / 2011 Toán Tiết 129: Luyện tập chung. A. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. B. Chuẩn bị. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. Tính: ; - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp chấm bài. - Gv cùng Hs nx chung, ghi điểm. III .Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập chung. Bài 1. Làm bảng con: - Gv cùng Hs nx, trao đổi cách làm bài. - 2 Hs lên bảng chữa bài phần a,b. a. (Bài còn lại làm tương tự) - Hs lưu ý tìm mẫu số chung bé nhất. Bài 2. Làm tương tự bài 1. (Lưu ý hs chọn MSC hợp lí) - Gv cùng hs nx chữa bài. - Hs làm bài vào nháp phần a,b. 2 Hs lên bảng làm bài: b. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 3, 4. Tính: - Gv tổ chức Hs làm bài vào nháp: Nhóm 1: làm bài 3, nhóm 2 Làm bài 4 và đổi lại. - Gv cùng Hs nx chữa bài. - Lớp tự làm bài vào nháp phần a,b ở 2 bài. - 4 Hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo nháp kiểm tra. Bài 3. Bài 4. a. Bài 5. - Tổ chức Hs trao đổi các bước giải: - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt và phân tích. +Tìm số đường còn lại. +Tìm số đường bán vào buổi chiều. +Tìm số đường bán được cả hai buổi. Tổ chức làm bài. - 1 Hs lên bảng giải.Lớp làm vở. - Gv thu một số bài chấm. - Gv cùng Hs nx, chữa bài, ghi điểm. Bài giải Số ki-lô-gam đường còn lại là: 50 -10 = 40(kg) Buổi chiều bán được số ki-lô-gam đường là: 40 x = 15(kg). Cả hai buổi bán được số ki-lô-gam đường là: 10 +15 = 25 (kg). Đáp số: 25 kg đường. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét chung tiết học. - Nhắc HS về nhà làm lại các bài tập. ****************************************** Luyện từ và câu Tiết 52: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. A. Mục tiêu: - Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. B. Đồ dùng dạy học. - Từ điển tiếng Việt. Sổ tay từ ngữ tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Nhóm đóng vai bài tập 3 sgk/79. - 2 nhóm 4 Hs đóng vai cho 1 Hs giới thiệu, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức Hs làm bài theo nhóm 2: - Các nhóm tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa vào phiếu. - Trình bày: - Hs trình bày . - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt từ đúng: Từ cùng nghĩa với dũng cảm: Từ trái nghĩa với dũng cảm: - Can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm,... - nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,... Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs suy nghĩ làm bài, đặt câu vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt câu đúng: - VD: Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh. + Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. ... Bài 3.- Hs làm bài vào vở. - Cả lớp đọc yêu cầu bài và làm vào vở. - Trình bày: - Miệng, lớp nx, bổ sung. - Gv chấm một số bài, nx chung: + Dũng cảm bênh vực lẽ phải. + Khí thế anh dũng. + Hi sinh anh dũng. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức Hs trao đổi theo cặp bài tập: - Các nhóm trao đổi. - Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu. - Gv cùng Hs nx chốt ý đúng: - Thành ngữ nói về lòng dũng cảm: vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt. - Thi học thuộc lòng các thành ngữ bài. - Hs tự nhẩm và thi đọc thuộc lòng. Bài 5. - Hs tự đặt và trình bày miệng. - Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, chốt bài đúng: - VD: Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. + Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND của bài học. - Nx tiết học. - VN hoàn thành bài 4 vào vở. ************************************** Khoa học Tiết 52: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. A. Mục tiêu: Sau bài học, Hs có thể: - Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. - Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, các
Tài liệu đính kèm: