Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi

Tiết 4: KHOA HỌC: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM

I. MỤC TIÊU

- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:

+ Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.

+ Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.

- Giáo dục cho HS phải biết giữ nguồn nước sạch.

GDBVMT: Biết nước sạch và nước bị ô nhiễm.

II. CHUẨN BỊ

- Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (photo theo nhóm).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật?

- Nước có vai trò gì trong sản xuất nông

nghiệp? Lấy ví dụ.

- Nhận xét.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài

Thí nghiệm: Nước sạch, nước bị ô nhiễm

- Tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm

- Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.

- Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước lớp.

- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.

- Chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh những ý kiến của nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của các nhóm.

- Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, nhưng ở sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc sinh vật nào sống?

- Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) qua kính hiển vi.

- Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong nước đó.

- Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và các vi khuẩn sinh sống. Nước sông có nhiều phù sa nên có màu đục, nước ao, hồ có nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo nên thường có màu xanh. Nước giếng hay nước mưa, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát,

Nước sạch, nước bị ô nhiễm

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm

- Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm

- Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ do thư ký ghi vào phiếu.

- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Yêu cầu 2 nhóm đọc nhận xét của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung, GV ghi các ý kiến đã thống nhất của các nhóm lên bảng.

- Yêu cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của mình nếu còn thiếu hay sai so với phiếu trên bảng.

- Vậy chúng ta làm thế nào để nguồn nước không bị ô nhiễm?

- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 53 / SGK.

Trò chơi sắm vai

- Đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy nghĩ: Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi. Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Nam.

- Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói gì với bạn?

- Cho HS tự phát biểu ý kiến của mình.

- Nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết và trình bày lưu loát.

3. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.

- Dặn HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết”.

- Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những nơi em sống lại bị ô nhiễm?

- HS trả lời.

- Nhắc lại tên bài học.

- HS lắng nghe.

- HS hoạt động nhóm.

- HS báo cáo.

+ Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch.

+ Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và phát biểu: Những thực vật, sinh vật em nhìn thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá , tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung quăng,

 - Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy. Với chiếc kính hiển vi này chúng ta sẽ biết được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao.

- HS thảo luận.

- HS nhận phiếu, thảo luận và hoàn thành phiếu.

- HS trình bày.

- HS đọc.

- HS lắng nghe và suy nghĩ.

- HS trình bày phiếu.

- HS đọc.

- HS trả lời.

- HS khác phát biểu.

- Lắng nghe.

 

doc 27 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Nam.
- Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói gì với bạn?
- Cho HS tự phát biểu ý kiến của mình.
- Nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết và trình bày lưu loát.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết”.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những nơi em sống lại bị ô nhiễm?
- HS trả lời.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm.
- HS báo cáo.
+ Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch.
+ Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và phát biểu: Những thực vật, sinh vật em nhìn thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá , tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung quăng, 
 - Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy. Với chiếc kính hiển vi này chúng ta sẽ biết được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao.
- HS thảo luận.
- HS nhận phiếu, thảo luận và hoàn thành phiếu.
- HS trình bày.
- HS đọc.
- HS lắng nghe và suy nghĩ.
- HS trình bày phiếu.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS khác phát biểu.
- Lắng nghe.
Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
I. MỤC TIÊU
- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.
- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2016
Tiết 1: TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
- Tính được giá trị của biểu thức.
- BTCL: 1,2.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài. 
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Phép nhân 258 × 203 
- Viết lên bảng phép nhân 258 × 203 
- Yêu cầu HS thực hiện đặt tính. 
- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 × 203.
- Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không? 
- Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 × 203 thông thường chúng ta không viết tích riêng này. 
- Cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. 
- Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 × 203 theo cách viết gọn.
* Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính. 
 - Nhận xét. 
Bài 2
- Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 × 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
345 × 306 = 105570 
 980 × 314 = 307720 
 676 × 398 = 269048 
- Nhắc lại tên bài học.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. 
 258
 × 203
 774
 000
 516 
 52374
- Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0.
- Không. Vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
- HS đổi chéo bảng để kiểm tra bài của nhau. 
- Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân đúng, viết đúng vị trí của các tích riêng. 
- Lắng nghe.
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1). 
- Đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3), có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II. CHUẨN BỊ 
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm khác nhau của các đặc điểm sau: xanh, thấp.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
Bài 1
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
a. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người.
b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.
Bài 2
- Gọi HS đọc câu đặt với từ
- HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
+ Bằng cách nào em biết được người đó?
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung “Có chí thì nên”.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS để viết đoạn văn hay các em có thể sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn hay kết đoạn.
- Gọi HS trình bày đoạn văn. 
- Nhận xét.
- Chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS.
- Tuyên dương những bài văn hay.
3. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn (nếu viết chưa hoàn chỉnh) và chuẩn bị bài sau: Câu hỏi và dấu chấm hỏi.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng viết.
- Nhắc lại tên bài học.
- Hoạt động trong nhóm.
+ Quyết chí, quyết tâm , bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên cường, kiên quyết , vững tâm, vững chí, 
+ Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, thử thách,
+ Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình.
+ Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành.
+ Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.
+ Đó là bác hàng xóm nhà em.
* Đó chính là ông nội em.
* Em biết khi xem ti vi.
* Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong.
+ Có câu mài sắt có ngày nên kim.
* Có chí thì nên.
* Nhà có nền thì vững.
* Thất bại là mẹ thành công.
* Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
- Làm bài vào vở.
- HS đọc đoạn văn của mình.
- Lắng nghe.
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết): NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT 2b.
II. CHUẨN BỊ
- Giấy khổ to và bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc cho HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: trâu bò, trân trọng, trí lực, vườn tược, mương nước, con lươn.
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn viết về ai?
- Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp-xki?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- Nghe viết chính tả
- Soát lỗi chấm bài
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS lên bảng thi đua điền từ.
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Chiếc áo búp bê.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm 
+ Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi Nga Xi-ôn-cốp-xki.
+ Xi-ôn-cốp-xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học.
- Các từ: Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,
- HS đọc.
- Các từ cần điền: nghiêm, kiên, nghiệm, nghiệm, điện, nghiệm
- Lắng nghe.
Tiết 4: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
I. MỤC TIÊU
- Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS kể lại truyện em đã nghe, đã học về người có nghị lực.
- Nhân vật, sự việc hay ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể.
- Nhận xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi và tuyên dương từng HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Kể trong nhóm
- HS thực hành kể trong nhóm.
* Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Tuyên dương HS kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách.
- Nhận xét tiết học.
- HS kể trước lớp.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau.
- Vài HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2016
Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. 
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. 
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. 
- BTCL: 1, 3, 5a.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài. 
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
Bài 1
- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
- Chữa bài và yêu cầu HS nêu cách nhân. 
+ Nêu cách nhân nhẩm 345 ´ 200
+ Nêu cách thực hiện 273 ´ 24 và 403 ´ 364 (làm bài bảng con)
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 
- Chữa bài và hỏi
+ Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 
142 ´ 12 + 142 ´ 18 = 142 ´ (12 + 18) hãy phát biểu tính chất này. 
- Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. 
- Hỏi thêm về cách nhân nhẩm 365 ´ 10 và 100 ´ 18
- Nhận xét và tuyên dương HS. 
Bài 5 a 
- Gọi HS nêu đề bài
- Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b thì diện tích của hình được tính như thế nào?
- Yêu cầu HS cả lớp làm phần a. 
- Yêu cầu trên chuẩn làm tiếp phần b.
* Học sinh trên chuẩn
a) x : 23 = 42 b) x : 18 = 124
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
a) 261 ´ 321 = 83781 
b) 179 ´ 251 = 44929	 
c) 254 ´ 142 = 36068
- Nhắc lại tên bài học.
- HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. 
- HS nhẩm
345 ´ 2 = 690
Vậy 345 ´ 200 = 69 000
- 2 HS lần lượt nêu trước lớp
 1b) 237 1c) 403
 ´ 24 ´ 346
 948 2418
 474 1612
 5688 1209
 139438
a) 142 ´ 12 + 142 ´ 18 
= 142 ´ (12 + 18)
= 142 ´ 30
= 4260
b. 49 ´ 365 – 39 ´ 365 
= 365 ´ (49 – 39) 
= 365 ´ 10
= 3650
c. 4 ´ 18 ´ 25 
= (4 ´ 25) ´ 18 
= 100 ´ 18 
= 1800
+ Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng.
+ Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu. 
+ Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. 
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS trả lời và tự giải vào vở
- S = a ´ b 
- Nếu a = 12 cm, b = 5 cm thì: 
S = 12 ´ 5 = 60 (cm2) 
- Nếu a = 15 m , b = 10 m thì: 
S = 15 ´ 10 = 150 (m2 ) 
- Lắng nghe
Tiết 2: THỂ DỤC (GV Bộ môn)
Tiết 3: TẬP ĐỌC: VĂN HAY CHỮ TỐT
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu. Kiên định.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGH phóng to. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc tiếp nối bài “Người tìm đường lên các vì sao” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- Chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Đọc mẫu, chú ý cách đọc
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường xuyên bị điểm kém?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân hận?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 4.
- Mỗi đoạn chuyện đều nói lên 1 sự việc.
+ Đoạn mở bài (2 dòng đầu) nói lên chữ viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học.
+ Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xấu của mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết cho chữ đẹp.
+ Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành công, nổi danh là người văn hay chữ tốt.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
(Thuở đi họccháu xin sẵn lòng).
- Yêu cầu HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát).
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của HS trong trường để các em có ý thức viết đẹp.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhắc lại tên bài học.
- 1 em đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1: Thuở đi học xin sẵn lòng.
+ Đoạn 2: Lá đơn viết sao cho đẹp.
+ Đoạn 3: Sáng sáng  văn hay chữ tốt.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm.
+ Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay.
+ Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá xấu, quan không đọc được nên quan thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan.
+ Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thần trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
+ Thân bài: Một hôm, có bà cụ hàng xóm sangkiểu chữ khác nhau.
+ Kết bài: Kiên trì luyện tậplà người văn hay chữ tốt.
- Nội dung: Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS thi đọc.
+ Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát.
- Lắng nghe
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ , dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 
- HS trên chuẩn biết nhận xét và sữa lỗi để có các câu văn hay.
II. CHUẨN BỊ 
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Bài mới
a. Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề bài.
- Đề bài yêu cầu điều gì?
- Nhận xét chung.
- Ưu điểm
- Nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay.
- Khuyết điểm
- Trả bài cho HS.
b. Hướng dẫn chữa bài
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh.
- Giúp đỡ học sinh 
- Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt
- GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lời diễn đạt, ý,
c. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt.
+ Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp.
+ Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng.
- Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng viết được văn hay.
2. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nhà xem lại những đoạn văn hay và viết lại thành bài văn.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc 
+ HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào?
+ Dùng đại từ nhân xưng trong bài có đúng không? (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện, HS có thể mắc lỗi: phần đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật-xưng tôi, phần sau quên lại kể theo lời người dẫn chuyện và xưng em).
- Diễn đạt câu, ý.
+ Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần.
+ Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật.
+ Chính tả, hình thức trình bày bài văn.
+ GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến.
- Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.
- HS chọn đoạn văn viết lại.
- Vài HS đọc
- Lắng nghe
Tiết 5: LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG 
XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 - 1077)
I. MỤC TIÊU 
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt).
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
* Học sinh trên chuẩn
+ Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.
+ Biết nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
II. CHUẨN BỊ 
- PHT của HS.
- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
1. Kiểm tra bài cũ
- Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất ?
- Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì?
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
Hoạt động nhóm đôi: Phát PHT cho HS
- Yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072  rồi rút về”.
- Đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau:
+ Để xâm lược nước Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
- Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao?
- Nhận xét chốt kết quả đúng.
Hoạt động nhóm
- Treo lược đồ lên bảng và trình bày diễn biến.
- Hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính của diễn biến KC chống quân xâm lược Tống:
+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc?
+ Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào ?
+ Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy?
+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này.
+ Kể lại cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống? (Dành cho học sinh trên chuẩn)
- Nhận xét, kết luận
Hoạt động cá nhân 
- Cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng .được giữ vững.
- Em hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?
- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? (dành cho học sinh trên chuẩn)
- Theo em, vì sao nhân dân ta giành được chiến thắng vẻ vang ấy?
* Kết luận: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của nhân dân ta được giữ vững. Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS đọc phần bài học.
- Giới thiệu bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó cho HS đọc diễn cảm bài thơ này.
- GD tinh thần yêu nước.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Nhà Trần thành lập”.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi
- Nhắc lại tên bài học.
- HS nhận phiếu lắng nghe.
- 2 HS đọc
- HS thảo luận.
+ Ý kiến thứ hai đúng. Vì: trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước.
- HS theo dõi
- HS chỉ lược đồ, thảo luận theo 5 nhóm, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.
- Vào cuối năm 1076.
- Lực lượng quân Tống vô cùng mạnh gồm: 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu do Quách Quỳ chỉ huy.
- Ởphòng tuyến sông Như Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam.
- HS kể lại nội dung cuộc chiến đấu.
- HS đọc.
- Quân Tống chết quá nửa và phải rút về nước, nền độc lập của nước Đại việt được giữ vững.
- Nguyên nhân thắng lợi là do trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
- HS trao đổi với nhau và trả lời
- Lắng nghe
- HS đọc
- Lắng nghe
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2016
Tiết 1: ĐỊA LÍ: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Học sinh trên chuẩn: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.
GDBVMT: Mối quan hệ giữa việc dân số đông phát triển sản xuất với việc khai thác bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ 
- Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên?
- Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
1. Chủ nhân của đồng bằng
- Cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi
+ Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
+ Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc gì?
- Nhận xét, kết luận.
- Cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà).
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh? (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?). Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó?
+ Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân tộc Kinh ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?
- Giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ, một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó. 
2. Trang phục và lễ hội
- Cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết củ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc