Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu

Tự nhiên và xã hội

Bài 27: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG

I. Mục tiêu

- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, ở địa phương.

- HS có năng khiếu nói về một danh lam, di tích lích sử hay đặc sản của địa phương.

* GDBVMT: HS yêu mến cảnh đẹp của tỉnh mình và có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường sống xung quanh.

II. Các kĩ năng sống

- Tìm kiếm và xử lí thông tin, sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.

III. Đồ dùng dạy học

- Các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và 55, tranh ảnh về một số cơ quan của tỉnh.

IV. Các hoạt động dạy học

Họat động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ

- Nên chơi các trò chơi thế nào để đảm bảo an toàn?

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- GV hỏi: Các em đang sống ở tỉnh nào?

- Nơi chúng ta sống có các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế nào? Bài học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu.

2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.

* Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Yêu cầu lớp chia thành các nhóm (mỗi nhóm 4 HS) quan sát các hình minh họa trong SGK trang 52, 53, 54 thảo luận theo gợi ý:

- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các hình ?

- GV tới các nhóm nhắc nhở.

Bước 2:

- Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.

* GD BVMT: Để các cơ quan này phục vụ tốt nhất cho người dân thì chúng ta cần làm gì?

- Kết luận: ở mỗi tỉnh (TP) đều có các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế . để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe cho nhân dân.

b. Hoạt động 2: Nói về tỉnh(TP) nơi bạn đang sống.

* Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, y tế ở tỉnh nơi em đang sống.

* Cách tiến hành:

 Bước 1: Hướng dẫn.

- Yêu cầu HS đưa tranh ảnh, họa báo về một số cơ quan hành chính của tỉnh như cơ quan văn hóa, y tế, hành chính. đã sưu tầm được theo nhóm.

Bước 2:

- Mời đại diện các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được và lên giới thiệu trước lớp.

- Yêu cầu các nhóm nghe và nhận xét các nhóm báo cáo.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm việc tốt.

C. Củng cố dặn dò

- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bút vẽ, bút màu để giờ học sau vẽ tranh.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- Lắng nghe

- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận.

- Lần lượt từng cặp lên trình bày trước lớp mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan.

- Lớp theo dõi và nhận xét.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS nghe và làm theo.

- Các nhóm trình bày, xếp đặt các tranh ảnh sưu tầm được và cử đại diện lên giới thiệu trước lớp.

- Đại diện các nhóm giới thiệu.

- Theo dõi.

- 3 HS đọc.

- Lắng nghe.

 

doc 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 (Buổi sáng) - Năm học 2015-2016 - Cô Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS nghe và làm theo.
- Các nhóm trình bày, xếp đặt các tranh ảnh sưu tầm được và cử đại diện lên giới thiệu trước lớp.
- Đại diện các nhóm giới thiệu.
- Theo dõi.
- 3 HS đọc.
- Lắng nghe.
Ngày soạn: 21/11/2015
	Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2015
Toán
Tiết 67: BẢNG CHIA 9
I. Mục tiêu
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9).
- HS có năng khiếu làm bài 1 (cột 4), bài 2 (cột 4).
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học
Họat động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc bảng nhân 9?
- GV hỏi thêm 1 số phép tính trong bảng nhân 9.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Lập bảng chia 9
- GV gắn 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 hình tròn.
- 9 chấm tròn được lấy lần?
- 9 chấm tròn được lấy 3 lần => có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Lập phép nhân tương ứng với 9 được lấy 3 lần? 9 x 3 = ? Vì sao?
- Có 27 chấm tròn chia thành các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn, vậy chia được mấy tấm bìa? Em làm thế nào?
- Gọi HS đọc lại phép chia
- Để lập được bảng chia 9 các em cần dựa vào đâu?
- Gọi HS đọc bảng nhân 9.
- Dựa vào bảng nhân 9 để lập các phép chia còn lại trong bảng chia 9?
- Giới thiệu bảng chia 9
- Nhận xét từng cột trong bảng chia 9?
- Che lấp 1 số phép tính trong bảng chia 9, gọi HS đọc nối tiếp.
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng chia 9.
- Đọc thuộc bảng chia 9
3. Luyện tập
Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nêu kết quả. - Lớp nghe và nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 2 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao?
Bài 3
- Gọi HS đọc bài bài toán.
- Ghi tóm tắt bài toán:
 Có 45 kg gạo: 9 túi
 1 túi: ? kg
- Yêu cầu HS tìm cách giải và làm vào nháp. 
- Mời 1HS lên bảng giải.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 4
- Hướng dẫn tương tự như BT3.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét chữa bài.
- Nhận xét cách làm ở 2 bài tập 3 và 4?
* Lưu ý: khi viết đơn vị.
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc thuộc bảng chia .
- Nhận xét tiết hoc, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp.
- Chữa bài.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi
- 3 lần.
- 27 chấm.
- 9 x 3 = 27.
* Đếm số chấm tròn.
* Vì 3 x 9 = 27 => 9 x 3 = 27
* Vì 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27
- Chia được 3 tấm bìa
- Lấy 27 : 9 = 3
- HS đọc
- Dựa vào bảng nhân 9.
- 1 HS đọc bảng nhân 9.
- HS làm việc theo cặp lập bảng chia 9.
- HS theo dõi
- HS nhận xét.
+ 3 - 4 HS nối nhau đọc các phép tính trong bảng.
- HS thực hiện
+ 3 - 4 HS thi đọc.
- HS tự đọc yêu cầu và làm bài
- Nối tiếp đọc kết quả
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe
- Một HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
9 x 5 = 45 45 : 9 = 5 45 : 5= 9
- Được, vì lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.
- Một em đọc bài.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vào vở.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: 
Bài giải
Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là:
45 : 9 = 5 (kg)
Đáp số: 5kg gạo
- HS đọc bài toán.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài giải
Số túi gạo có tất cả là:
45 : 9 = 5 (túi)
Đáp số: 5 túi gạo
- HS nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Đọc lại bảng chia 9.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Chính tả
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ây (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ bài tập 1; 3.
III. Các hoạt động dạy học
Họat động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết.
- Đoạn văn có những nhân vật nào?
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm các tên riêng có trong bài chính tả? Nhắc lại cách viết các tên riêng đó?
- Nêu và viết - đọc các chữ khó, dễ lẫn khi viết?
b. Viết chính tả
- GV lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn.
c. Nhận xét, chữa bài.
- Đọc lại cho HS soát bài.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm trước lớp
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi lên bảng trình bày. 
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS thi đua làm nhanh vào VBT.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét những lỗi HS thường mắc trong giờ viết chính tả.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò HS về nhà.
+ 3 em viết bảng lớp; lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Nghe đọc; 2HS đọc lại
- anh Thanh, Kim Đồng, ông ké
- Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả... tưởng là người địa phương địch không nghi ngờ.
- Có 6 câu
- Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng; viết hoa các chữ cái đầu./...
- chờ sẵn, gậy trúc, Nùng,...
- HS viết bảng, đọc lại các từ đó.
- HS chỉnh sửa tư thế.
- Nghe, viết bài vào vở, soát lỗi.
- Tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- 1 HS đọc yêu cầu ở SGK.
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa. Lớp nhận xét, bổ sung.
 Lời giải
- cây sậy - chày giã gạo - dạy học - ngủ dậy - số bảy - đòn bẩy.
- Hai em nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện làm bài vào vở.
- Lớp chia nhóm cử ra mỗi nhóm 3 bạn để thi tiếp sức trên bảng (ghi các từ điền được theo thứ tự). 
 - Tìm nước, dìm chết, chim gáy thoát hiểm
- HS đọc lại kết quả trên bảng.
- Lắng nghe
Tự nhiên và xã hội
 Bài 28: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, ở địa phương.
- HS có năng khiếu nói về một danh lam, di tích lích sử hay đặc sản của địa phương.
II. Các kĩ năng sống
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.
- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.
III. Đồ dùng dạy học 
- Giấy khổ A2, màu, tranh ảnh sưu tầm
IV. Các hoạt động dạy học
Họat động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở tỉnh Quảng Ninh? Mỗi cơ quan đó có nhiệm vụ gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Em biết tên những cơ quan hành chính nào ở địa phương mình không?
- GV giới thiệu vào bài.
2. Vẽ tranh
* Mục tiêu: Vẽ và biết mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hoá, y tế, ...của thành phố Hà Nội.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: GV gợi ý cách thể hiện
- Quan sát tranh trong SGK trang 52, 53.
- Chúng ta có thể vẽ những cơ quan nào? 
- GV giới thiệu hoạt động, nêu yêu cầu.
+ Bệnh viện
+ Trường học 
+ Công viên
+ Nhà máy
+ Viện bảo tàng
+ Bưu điện
+ Đài truyền hình,...
- Em mong ước nơi mình đang sống sẽ như thế nào? 
- GV nhận xét, gợi ý để HS phát huy tưởng tượng.
=> GV lưu ý HS chọn các cơ quan, phân bố hợp lí, vẽ cả đường
- Bước 2: Vẽ về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống:
- Bước 3: Giới thiệu tranh 
- Giới thiệu
- Bình chọn, các bức tranh đẹp nhất.
- Nhận xét, khen ngợi.
C. Củng cố, dặn dò
- Em hãy kể một số hoạt động và lễ hội mà địa phương em có?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về tìm hiểu thêm về quê hương mình
+ 4 - 5 HS, mỗi em kể 1 cơ quan.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe, sửa sai.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS trả lời, HS khác bổ sung
- HS lần lượt trả lời. HS khác bổ sung
- Có nhiều công viên, trường học, luôn sạch sẽ, nhiều cây xanh...
- HS lắng nghe.
- Mỗi nhóm 6 em tập trung thảo luận nội dung tranh và cùng nhau vẽ
- Đại diện dán tranh lên bảng và giới thiệu trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn
- 3, 4 HS kể.
- Lắng nghe
	Ngày soạn: 22/11/2015
	Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2015
Toán
Tiết 68: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ bài tập, hình vẽ bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy học
Họat động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bảng chia 9?
- Hỏi thêm 1 số phép tính bảng chia 9
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài chữa.
- Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên?
- Củng cố cho HS mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa.
- Nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương trong phép chia hết?
- Nhận xét.
Bài 3
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Nêu các bước giải bài toán?
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn HS đếm số ô vuông sau đó chia nhẩm.
- Chữa bài.
- Làm thế nào để tìm được một phần chín số ô vuông trong mỗi hình?
C. Củng cố, dặn dò
- Đọc lại bảng chia 9
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
+ 2 HS đọc. 
- 1 số HS trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tính nhẩm rồi báo cáo:
a. 9 x 6 = 54	b. 18 : 9 = 2
 54 : 9 = 6 18 : 2 = 9
- Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.
- Lắng nghe.
- HS đọc bài toán.
- Lớp làm bài vào vở. 1 em lên bảng chữa.Lớp nhận xét. 
SBC
27
27
27
63
63
63
SC
9
 9
 9
 9
 9
 9
T
3
 3
 3
 7
 7
 7
- HS trả lời.
+ 2 HS đọc bài toán, trả lời
+ Thảo luận cặp đôi:
- B1: Tìm số ngôi nhà đã xây được
 B2: Tìm số ngôi nhà còn phải xây
- HS làm bài, 1 em làm bảng phụ.
Bài giải
Số ngôi nhà đã xây được là:
36 : 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây là:
36 - 4 = 32 (ngôi nhà)
 Đáp số: 32 ngôi nhà
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài.
- Một số em báo cáo. Lớp nhận xét.
 Kết quả
a.Có 18 ô vuông
Nhẩm: 18 : 9 = 2 (ô vuông)
b. Có 18 ô vuông
Nhẩm: 18 : 9 = 2 (ô vuông)
- 1 - 2 HS.
- 2 - 3 HS đọc.
- Lắng nghe.
Tập đọc
NHỚ VIỆT BẮC
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu ND: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi (trả lời các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu).
* TTHCM: Bác Hồ là tấm gương trọn đời phấn đấu hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ, bảng phụ viết sẵn nội dung hướng dẫn đọc
III. Các hoạt động dạy - học
Họat động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể từng đoạn câu chuyện Người liên lạc nhỏ?
- Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào?
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu nội dung tranh vẽ?
- GV chỉ Việt Bắc trên bản đồ: Trong suốt thời kì đấu tranh giành độc lập dân tộc, kháng chiến chống Pháp, ...không nguôi nỗi nhớ chiến khu, nhớ Việt Bắc.
2. Luyện đọc
a.Đọc mẫu: 
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
*Đọc từng câu 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một câu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm một số từ: nắng, thắt lưng, mơ nở, đan nón,
*Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ.
- Theo dõi, HD ngắt giọng đúng:
 Ta về,/ mình có nhớ ta/
Rừng cây/núiđá/ ta cùng đánh Tây.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Giải nghĩa từ: Việt Bắc, đèo,...
*Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi.
- Tổ chức thi đọc nhóm.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn, cả bài, trả lời các câu hỏi:
- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
- Giảng: Ta là chỉ người về xuôi, mình chỉ người Việt Bắc, thể hiện tình cảm thân thiết.
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp? Việt Bắc đánh giặc giỏi? 
- Vẻ đẹp của người Việt Bắc được thể hiện qua những câu thơ nào?
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
+ Chốt ý: Bài thơ ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
 4. Luyện đọc thuộc 
- Đọc mẫu toàn bài
- Giọng tha thiết, tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, thể hiện sự tự hào 
- Tổ chức đọc thuộc.
- Nhận xét, khen ngợi.
C. Củng cố dặn dò
* TTHCM: Tình cảm của tác giả đối với con người và cảnh rừng Việt Bắc thế nào?
- Bài thơ còn ca ngợi ý chí quyết tâm chèo lái con thuyền cách mạng của Bác trên chiến khu Việt Bắc thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài.
- 4 em nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Quan sat tranh và nêu ND bức tranh.
- Nghe giới thiệu bài
- Lắng nghe.
- Đọc tiếp nối 2 dòng thơ (2 lượt).
- HS luyện phát âm từ khó.
- Đọc tiếp nối khổ thơ.
- HS luyện đọc ngắt, nghỉ hơi.
- HS đọc nối tiếp.
- Dựa vào chú giải HS nêu -
- Đọc cặp đôi.
- Đại diện 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- 1 HS đọc bài.
- Đọc thầm toàn bài, trả lời:
- Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc
- Lắng nghe.
- Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; rừng che... vây quân thù.
- Dòng thơ 4; 6; 8; 10
- Thảo luận cặp đôi trả lời.
- 2, 3 HS nhắc lại.
- Nghe đọc.
- 2 HS đọc lại toàn bài.
- Đọc thầm thuộc 10 dòng thơ đầu
- Cá nhân, nhóm thi đọc thuộc 
- Nhận xét, bình chọn 
- Tác giả gắn bó, yêu thương, ngưỡng mộ rất nhớ Việt Bắc.
- Lắng nghe
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: K (tiếp)
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa K (1 dòng), Kh, Y (1 dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu
 (1 dòng) và câu ứng dụng: Khi đói  chung một lòng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa K, Tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học
Họat động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc từ, câu ứng dụng tiết trước?
- Yêu cầu viết bảng: Ông Ích Khiêm, Ít.
- Nhận xét HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Trực tiếp
2. Hướng dẫn viết vào bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm những chữ hoa có trong bài.
- GV treo chữ mẫu hoa có trong bài.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại quy trình viết từng chữ
- Yêu cầu HS viết bảng các chữ trên.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b. Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- GV: Yết Kiêu là một tướng tài thời Trần lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên.
- Nhận xét độ cao các chữ? Khoảng cách các chữ?
- Yêu cầu viết từ ứng dụng vào nháp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
4. Viết câu ứng dụng	
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích: Câu tục ngữ của dân tộc Mường khuyên con người phải biết đoàn kết,... thiếu thốn con người càng phải đoàn kết.
- Nhận xét độ cao các chữ? 
- Yêu cầu HS viết vào nháp.
- GV nhận xét, chỉnh sửa. 
5. Hướng dẫn HS viết vào vở
- GV nhắc HS tư thế ngồi và cách cầm bút.
- GV nêu yêu cầu viết.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn
6. Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.
C. Củng cố, dặn dò
- GV củng cố ND bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
+ 1 HS: Ông Ích Khiêm 
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
+ 3 HS viết bảng, lớp viết bảng con
- Lắng nghe
- HS tìm và nêu Y, K
- HS quan sát.
- HS nghe, nhắc lại.
- Tập viết từng chữ trên nháp, 3 em viết bảng lớp.
+ 1 - 2 HS đọc: Yết Kiêu
- Nghe giới thiệu
- Quan sát và nêu
- Tập viết trên nháp.
- Nghe, chỉnh sửa.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS tập viết trên nháp.
- HS chỉnh sửa tư thế ngồi sao cho đúng.
- Lắng nghe.
- HS viết bài.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Ngày soạn: 23/11/2015
	Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2015
Toán
Tiết 69: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và phép chia có dư)
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.
- HS có năng khiếu làm bài 1 (cột 4).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ bài tập 
III. Các hoạt động dạy học
Họat động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 9? Nhân 9?
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
a. Phép chia 72 : 3
- Đặt tính rồi tính?
- Gọi HS nêu cách làm.
- Nhận xét, hướng dẫn đặt tính, cách tính (như phần bài học)
- Gọi HS nêu lại cách chia.
- Vậy 96 : 3 =?
b. Phép chia 65 : 2
- Yêu cầu HS tự thực hiện phép chia.
- Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. 
- Nhận xét 2 phép chia trên?
- Cần lưu ý gì đối với số dư?
- Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số, ở mỗi lần chia ta thực hiện qua những bước nào?
3. Luyện tập
Bài 1 
- Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài 
- Nêu từng bước thực hiện phép tính?
- Nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Nêu cách tìm của một số?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải.
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Nhận xét, chốt.
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Làm thế nào để tìm được số bộ quần áo và số mét vải thừa ra?
- Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp làm vở.
=> GV giúp HS nắm cách giải bài toán với phép chia có dư.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung bài học?
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về chuẩn bị bài.
+ 2 HS lên bảng đọc. Lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
+ 1 HS đọc.
+ 1 HS làm bảng, lớp làm nháp.
- HS nêu cách làm:
72 3
6 24
12
12
 0
*7 chia 3 được 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1.
*Hạ 2, được 12; 12 chia 3 được 4, viết 4; 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
+ 2 - 3 HS nêu lại cách chia
+ 96 : 3 = 32
- Lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng thực hiện phép tính.
- HS nêu cách thực hiện phép chia, cả lớp nhận xét bổ sung. 
Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1)
- HS nêu nhận xét.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia
- Bước 1 chia, bước 2 nhân; bước 3 trừ.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Hai em thực hiện trên bảng, lớp bổ sung.
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Chữa bài:
 28
84 3
6
24
24
 0
11
68 6
6
08
 6
 2
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Lấy số đó chia cho 5.
- HS làm vở, 1 em làm bảng phụ.
Bài giải
giờ có số phút là :
60 : 5 = 12 (phút)
 Đáp số :12 phút
- Dạng tìm 1phần mấy của 1 số
- Lắng nghe.
+ 1 HS đọc bài toán và trả lời
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài 
- HS trả lời. 
- HS trả lời.
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. 
 Bài giải 
Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là 31 : 3 =10 (dư 1)
 Đáp số: 10 bộ, thừa 1m vải 
Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải.
- Lắng nghe
- HS nêu.
- Lắng nghe.
Chính tả
NHỚ VIỆT BẮC
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần au/âu (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết bài tập 1; 2a	
III. Các hoạt động dạy - học
Họat động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc: thứ bảy, giày dép, dạy học, no nê, lo lắng.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa viết.
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết
- Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?
- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
- Đoạn thơ có mấy câu? Viết theo thể thơ nào?
- Nêu cách trình bày thể thơ lục bát?
- Những chữ nào trong đoạn thơ phải viết hoa? 
- Nêu và viết các chữ khó, dễ lẫn?
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
b. Viết chính tả
- GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- GV đọc bài chính tả
- GV theo dõi uốn nắn cho HS
c. Nhận xét, chữa bài.
- GV đọc, cho HS soát lỗi.
- Nhận xét rút kinh nghiệm trước lớp.
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài. 
- Giúp HS hiểu yêu cầu. 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở. 
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài (mỗi em viết 1 dòng).
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 5 - 7 em đọc lại kết quả.
Bài 3 
- Yêu cầu nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài vào VBT.
- Chia bảng lớp thành 2 phần.
- Mời 2 nhóm mỗi nhóm 4 em lên chơi.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò.
- Củng cố ND bài.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị giờ bài sau.
+ 3 em viết bảng lớp; lớp viết bảng con.
- 2 - 3 HS đọc.
- Lắng nghe
- Nghe đọc; 2HS đọc lại
- hoa mơ nở trăng rọi hoà bình
- nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc
- Đoạn thơ có 5 câu; thể thơ lục bát
- 1HS nêu.
- 1 HS nếu.
- Thắt lưng, chuốt, trăng rọi,...
- HS viết nháp, 3 em viết bảng lớp; đọc lại các từ đó.
- Lắng nghe, chỉnh sửa
- Nghe, viết bài vào vở.
- Tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- 1 em nêu yêu cầu BT.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo dõi, bổ sung.
+ hoa mẫu đơn, mưa mau hạt
+lá trầu, đàn trâu
+sáu điểm, quả sấu
- 5 - 7 em đọc lại kết quả.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT.
- 2 nhóm thảo luận và cử người lên chơi tiếp sức.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
+ Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Luyện từ và câu
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1).
- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2).
- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, bút, phấn, giấy 	
III. Các hoạt động dạy - học
Họat động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu làm lại bài 2 và 3 tiết trước. 
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trực tiếp.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
- Mời một em đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hơng.
- Hướng dẫn nắm đợc yêu cầu của bài:
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?
+ Sông Máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?
+ Trời mây mùa thu có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Gọi 1HS nhắc lại các từ đó trong đoạn thơ.
=> Các 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 14 - thu - sáng.doc