Tiết 6:TẬP ĐỌC
VĂN HAY CHỮ TỐT
I. Mục tiêu
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm viết chữ xấu của Cao Bá Quát, đã dốc sức rèn luyện trở thành người văn hay chữ tốt (trả lời được CH trong SGK).
- GDKNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; Kiên định
- Năng lực: + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
+ Hợp tác tốt với bạn trong nhóm.
+ HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp.
+ Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.
- Phẩm chất : + HS tích cực trong các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa
III. Hoạt dộng dạy học :
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra : 5 phút
+ Xi -ôn- côp-xki mơ ước điều gì ?
+ Ông dã kiên trì thực hiện mơ ước cuả mình như thế nào?
- GV nhận xét câu trả lời của HS
2. Bài mới : 33 phút
HĐ1: Luyện đọc
GV chia đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến “cháu xin sẵn lòng ”
Đoạn 2: tiếp đó đến “luyện viết chữ sao cho đẹp.”
Đoạn 3: Phần còn lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài :
- Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ?
- Sự việc gì xảy ra làm cho Cao Bá Quát ân hận ?
- Cao Bá Quát quyết chí luỵên chữ như thế nào?
- Tìm đoạn thân bài, kết bài, mơ bài của chuyện
3.Củng cố, dặn dò: 2 phút
+ Câu chuyện khuyên các em điều gì ?
- Xem trước bài Chú đất nung.
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1HS đọc toàn bài
- Lắng nghe, theo dõi.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HS đọc từ khó đọc có trong bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp đọc từ khó hiểu trong bài (chú giải).
- HS luyện đọc N3.
- N3 đọc trước lớp.
- N khác nhận xét.
- Lắng nghe, theo dõi.
- HS đọc thầm đoạn 1
- HS phát biểu.
- HS đọc thầm đoạn 2
- HS hoạt động N2
- Đại diện N2 trình bày kết quả thảo luận
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thầm đoạn 3
- HS nối tiếp phát biểu
- HS đọc thầm toàn bài.
- HS hoạt động N2
- Đại diện N2 trình bày kết quả thảo luận
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nối tiếp phát biểu
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
h bày kết quả thảo luận - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nối tiếp phát biểu - Thực hiện theo yêu cầu của GV Tiết 7: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I.Mục tiêu : - HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn - Làm đúng BT2b - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. + Biết giữ gìn sách vở cẩn thẩn, viết chữ đẹp. - Phẩm chất : + HS tích cực trong các hoạt động học tập. + Rèn luyện tính cẩn thẩn. II.Đồ dùng dạy học : - Giấy khổ to ghi bài viết III.Hoạt động dạy học : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Kiểm tra : 5 phút - Đọc cho HS viết Vườn tược, thịnh vượng, mương nước - Nhận xét bài viết của HS. 2. Bài mới : 33 phút HĐ1:Viết chính tả - GV đọc đoạn văn - Đoạn văn viết về ai? - GV nhắc cách trình bày của bài - GV đọc GV chấm, nhận xét HĐ2:Làm bài tập Bài 2 - Cho HS làm bài theo nhóm. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ. 3.Củng cố, dặn dò: 2 phút -Viết lại các sai trong bài chính tả HS viết bảng con - HS đọc thầm - HS trả lời - HS viết bảng con : Nhảy, rủi ro, cửa sổ dại dột -HS viết bài HS đổi vở sửa sai bằng bút chì - Từng cặp HS trao đổi. - 1 cặp làm vào bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Tiết 8: THỂ DỤC HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA - TRÒ CHƠI "CHIM VỀ TỔ" 1/Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng, toàn thân, thăng bằng, nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Học động tác điều hòa.YC bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa. - Trò chơi “Chim về tổ”. YC biết cách chơi và tham gia chơi được. - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm. + Mạnh dạn, tự tin thực hiện các động tác ĐHĐN - Phẩm chất : + HS tích cực trong các hoạt động học tập. + HS tích cự chơi trò chơi: “Chim về tổ”. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Định Lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. - Đi thường theo 1 vòng tròn và hít thở sâu. 1-2p 100 m 10 lần X X X X X X X X X X X X X X X X r II.Cơ bản: - Ôn 7 động tác thể dục đã học. GV hô nhịp cho cả lớp tập, GV quan sát nhắc nhở, sửa sai cho HS. - Học động tác điều hòa. GV nêu tên động tác, sau đó phân tích và tập chậm từng nhịp cho HS tập theo. - Phân chia các tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển. - GV hô nhịp cho cả lớp tập 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi "Chim về tổ". GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử 1 lần, sau đó cho HS chơi chính thức.GV điều khiển HS chơi. 2lx8nh 4-5 lần 1 lần 4-5p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X O O X X X X X r X X X X X § X X X X X III.Kết thúc: - Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng. - Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn 8 động tác thể dục đã học. 6-8 lần 6-8 lần 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r Thứ 4 ngày 30 tháng 11 năm 2016 Tiết 3: TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (TT) I.Mục tiêu : - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm. - Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập. II Đồ dùng dạy học : - Bảng con III Các hoạt động dạy học : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Kiểm tra : 5 phút - Gọi HS lên bảng làm bài: x : 135= 318 x : 213= 1356 - GV nhận xét bài làm của HS 2. Bài mới : 33 phút HĐ1: Phép nhân 258 x 203 - GV nhận xét, kết luận. 5160 774 203 258 x 52374 GV : Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi tính ta có thể viết như sau ... HĐ2: Luyện tập Bài 1: (VTH)Đặt tính và tính - Nhận xét bài làm của HS sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2: (SGK) - Nhận xét bài làm của HS. 3.Củng cố, dặn dò: 2 phút - Nhận xét tiết học. 2hs lên bảng - HS làm vào bảng con. - HS trình bày cách làm - HS theo dõi. - HS làm vào bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm miệng. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. Tiết 4: TOÁN (ÔN) LUYỆN TẬP VỀ NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 VÀ NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I .MỤC TIÊU - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm. - Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Bài ôn : 38 phút Bài 1(VBT) (trang 71) - GV nhận xét, kết luận. - Củng cố về nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Bài 1(VBT) (trang 72) - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố về nhân với số có ba chữ số Bài 1(VBT) (trang 72) - Nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ. - Củng cố về nhân với số có ba chữ số trong biểu thức chứa hai chữ số. 2.Củng cố, dặn dò: 2 phút - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS nêu miệng kết quả tính nhẩm - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 2 HS làm bài vào bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Thứ 5 ngày 1 tháng 12 năm 2016 Tiết 5: TOÁN LUYỆN TẬP I .Mục tiêu: - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. + Hợp tác tốt với bạn trong nhóm. + Mạnh dạn trong giao tiếp. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm. - Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học H Đ CỦA GV H Đ CỦA HS 1. Kiểm tra : 5 phút Yêu cầu HS đặt tính rồi tính . 456 x 102 7892 x 502 4207 x 208 GV nhận xét bài làm của HS. 2. Bài mới : 33 phút Bài 1. (VTH) Tính - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. Bài 4.(VTH) Tính bằng cách thuận tiện nhất - Nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ Bài 5. (SGK) - GVchấm vở - nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: 2 phút - GV nhận xét tiết học 3 HS lên bảng - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 3 HS làm bài vào bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm vào phiếu học tập. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - 1 HS đọc đề bài toán. - HS cả lớp làm vào vở. - 5HS nạp bài Tiết 6: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT 2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. + Biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, lớp. + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm. - Phẩm chất : + HS tích cực trong các hoạt động học tập. + Cởi mở, thân thiện. II. Các HĐ dạy học : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Kiểm tra : 5 phút - Gọi học sinh - GV nhận xét câu trả lời của HS 2. Bài mới : 33 phút HĐ 1: Luyện tập Bài 1 : Tìm từ a.Những từ nói lên ý chí nghị lực của con người : b.Các từ miêu tả thử thách đối với ý chí nghị lực của con người Bài 2: Đặt câu với từ tìm được Bài 3:Viết đoạn văn ngắn - GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: 2 phút - Tiếp tục viết đoạn văn cho hay hơn -1hs đọc ghi nhớ ở bài tính từ -1hs tìm từ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm đó. - 1hs đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm 2 - Đại diện nhóm 2 trình bày - HS làm bài cá nhân - HS nhắc lại một số thành ngữ tục ngữ người có chí thì nên - HS viết đoạn văn - Đọc đoạn văn vừa viết - Nhận xét Tiết 7: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU : - Dựa vào gợi ý (SGK),biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm. + Mạnh dạn,tự tin kể chuyện tự nhiên trước lớp. - Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - HS và GV sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. - Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra : 5 phút - Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện “Bàn chân kì diệu” và trả lời câu hỏi ? Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? - GV nhận xét HS kể chuyện. 2. Bài mới : 33 phút - Kiểm tra việc HS chuẩn bị bài ở nhà - GV ghi đề bài lên bảng. GV chép đề lên bảng : Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có nghị lực. -Hoạt động 1 Hướng dẫn kể chuyện : a.Tìm hiểu đề bài : - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài ,dùng phấn màu gạch các từ :được nghe, được đọc, có nghị lực. Gọi HS đọc gợi ý. - Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình định kể. b. Kể trong nhóm. - HS thực hành kể trong nhóm. - GV đi hướng dẫn những cặp HS gặp khó khăn. Gợi ý :+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể .+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vậy. c.Kể trước lớp -Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. - Nhận xét, biểu dương HS. 3.Củng cố, dặn dò: 2 phút - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - HS kể và trả lời câu hỏi - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. -2 HS đọc đề. -Lắng nghe - 4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý - Lần lượt HS giới thiệu truyện - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. - 5 đến 7 HS kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện. - Nhận xét bạn kể chuyện. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu của GV Tiết 8: TỰ HỌC I. Mục tiêu: - Hoàn thành các bài tập toán ở thứ 3,4,5 - Hoàn thành bài tập tự luyện Volympic Toán 4 - Năng lực: tự học, tự hoàn thiện nhiệm vụ học trên lớp. - Phẩm chất: trung thực, tích cực trong học tập. II.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu của tiết học Hoạt động 2: GV hình thành các nhóm - hướng dẫn các N hoàn thành bài tập Nhóm 1: Hoàn thành Bài 1,2,3 SGK Toán tiết Nhân với số có ba chữ số (trang 72) ; Bài2 VTH Toán tiết 62 (trang 50,51) Nhóm 2: Hoàn thành Bài 2,3 VTH Toán tiết 63 (trang 51) ; Bài 1,3 SGK Toán tiết Nhân với số có ba chữ số(Tiếp theo) (trang 73) Nhóm 3: Hoàn thành Bài 2,3 VTH Toán tiết 64 (trang 52) ; Bài 1,2,3,4 SGK Toán tiết Luyện tập (trang 74) Nhóm 4: Hoàn thành vở tự luyệnViolympic Toán 4 vòng 8 Bài 2 câu 1,2,3. Hoạt động 3 : Nhận xét, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS tiếp tục hoàn thành các bài tập nếu chưa chưa hoàn thành. - HS hoạt động cá nhân Nhóm 1: Em Quân, Huấn, Phúc, Vân, Việt Đức, Nghĩa, Nguyên. Nhóm 2 : Em Hồ Trang, Bảo, Công, Thảo, Phước, Chi, Dương. Nhóm 3: Em Thi, Nguyễn Trang, Hà, Thanh, Ngọc, Sang, Đạt, Huyền, Tuất. Nhóm 4: Em Lê Đức, Hòa, Hiền, Thẩm, Tiến, Phương, Thủy, Khánh. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu của GV Thứ 6 ngày 2 tháng 12 năm 2016 Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG . I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn. - Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học: -Đề bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài mới : 38 phút Bài 2 (VTH) - Nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ. - Củng cố đổi đơn vị đo khối lượng; diện tích. Bài 2 (dòng1)(SGK) - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố nhân với số có hai, ba chữ số. Bài 4 (VTH) - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. 2.Củng cố, dặn dò: 2 phút -GV tổng kết giờ học. - Học bài và chuẩn bị bài sau - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS làm bài vào bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS làm bài vào bảng lớp, cả lớp làm vào phiếu học tập. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Lắng nghe. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I.Mục tiêu : - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ). - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); Bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2,BT3). - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. + Biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm,lớp + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm. - Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Kiểm tra : 5 phút -Tìm những từ ngữ nói lên ý chí nghị lực của con người 2. Bài mới : 33 phút HĐ1: Phần nhận xét Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tìm các câu hỏi trong bài? ? Dấu hiệu nào nhận ra câu hỏi? ? Câu hỏi dùng làm gì? ? Câu hỏi dùng để hỏi ai? HĐ2. Ghi nhớ HĐ 3:Luyện tập Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu, treo bảng phụ GVnhận xét chốt lại ý đúng Bài 2 : Bài tập 3. Đọc mẫu - GV nhận xét câu HS đặt. 3.Củng cố, dặn dò: 2 phút - Đọc lại ghi nhớ -1 HS trả lời - Lớp đọc thầm bài SGK “Người tìm đường lên các vì sao’’ - HS tìm và phát biểu. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS phát biểu. - HS khác nhận xét, bổ sung. - 1HS đọc ghi nhớ - HS lên bảng - Thảo luận nhận xét bổ sung - 1 số em làm mẫu - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HĐ nhóm 2 - N2 trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1HS đọc - HS tự đặt câu. - 2HS đọc. Tiết 3: TIẾNG VIỆT (ÔN) LUYỆN ĐỌC VÀ VIẾT BÀI: “NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO” I.Mục tiêu: - Luyện đọc lưu loát toàn bài: “Người tìm đường lên các vì sao” - Luyện viết bài: “Người tìm đường lên các vì sao” (Đoạn 1) - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm. + Biết giữ gìn sách vở cẩn thẩn, viết chữ cẩn thận và trình bày bài viết đẹp. - Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1(20'): Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1 - Nhận xét bài đọc của bạn sau mỗi lần HS đọc bài. - Nhận xét câu trả lời của HS. HĐ2(20'): Luyện viết chính tả: Bài “Người tìm đường lên các vì sao” (Đoạn 1) - GVđọc đoạn văn cần viết. - GV đọc. - GV đọc. - Chấm bài. - Nhận xét chung bài viết của HS - HS lắng nghe. - Luyện đọc cặp đôi. - Luyện đọc cá nhân trước lớp. - Nhận xét bài đọc của bạn. - HS đọc nối tiếp và TL các câu hỏi sau bài. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Theo dõi. - HS viết chính tả. - HS soát bài. - 10 HS. Tiết 4: KỸ THUẬT THÊU MÓC XÍCH (tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết cách thêu móc xích. - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. - Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm. HS nam có thể thực hành khâu. - Với học sinh khéo tay : + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm. + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn. - Phẩm chất : + HS tích cực trong các hoạt động học tập. + Rèn luyện tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng kĩ thuật . - Tranh qui trình thêu móc xích - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ:(5p’) - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 2.Bài mới: (33p’) a.Giới thiệu bài: b .Hướng dẫn + Hoạt động 1: - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu - Nêu đặt điểm của đường thêu móc xích? - GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích - Nêu ứng dụng của mũi thêu móc xích? + Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Dựa vào hình 2 em hãy nêu cách vạch đường dấu ? - GV vạch đường dấu lên bảng, chấm các điểm đường dấu cho HS quan sát. - Hướng dẫn nội dung 2 và quan sát hình 3a , 3b , 3c + Dựa vào hình 3a , em hãy nêu cách bắt đầu đường thêu ? - Thực hiện mũi thêu thứ 2 ,3 giống như mũi thứ nhất. + Dựa vào hính 3b, 3c, 3d em hãy nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, tư ? - GV hướng dẫn HS kết thức đường chỉ, đưa mũi kim ra ngoài và xuống kim để chặn mũi thêu, thắt nút chỉ ở mặt trái. + Cách kết thúc đướng thêu móc xích có gì khác so vơi các đường khâu khác đã học ? - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập. 3.Củng cố - dặn dò:(2p’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Thêu móc xích (tt) - HS quan sát 2 mặt thêu kết hợp với quan sát SGK. + Mặt phải là những vòng chỉ nhỏ móc tiếp nối nhau như sợi dây chuyền. + Mặt trái là những mũi chỉ liền nhau nối tiếp giống như thêu đột mau. - Dùng thêu trang trí hoa, lá cảnh vật con giống lên cổ áo, ngực áo và thêu lân khăn tay. - Giống như vạch dấu đường khâu thường. - Lớp quan sát - (Hướng dẫn kĩ cho những HS nam ) - Lên kim ngay số 1 vòng sợi chỉ tạo thành vòng xuống kim tại điểm 1, lên kim tại điểm 2. Mũi kim ở trên vóng chỉ rút nhẹ sợi chỉ lên được mũi thứ nhất. - HS dựa vào cách thêu mũi thứ nhất trả lời. - Có đưa kim ra ngoai đường thêu mới thắt mút chỉ. - (HS khéo tay) Tiết 5: TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu : - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm. - Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi một số lỗi chung và tự sửa lỗi III. Các hoạt động dạy học : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Bài mới : 38 phút HĐ1: Nhận xét chung Nhận xét -Ưu : HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu -Khuyết còn sai lỗi chính tả, dùng từ đặt câu -GV phát bài làm -GV quan sát giúp đỡ HĐ 2: Đọc đoạn văn hay GV đọc một số bài hay HĐ 3: Viết lại một đoạn văn hay GV nhận xét - GV nhận xét 2.Củng cố, dặn dò: 2 phút - GV nhận xét tiết trả bài. HS đọc đề phát biểu yêu cầu bài - HS đọc thầm bài của mình - HS yếu sửa lỗi và viết - HS trao đổi về các hay của bài - HS chọn đoạn văn sẽ viết - HS viết lại đoạn văn - Đọc bài làm của mình Lớp nhận xét Tiết 6: ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (T2) I. Mục tiêu : - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đề đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu; Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ; Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. - Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp. + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. + Hợp tác tốt với bạn trong nhóm. + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm. - Phẩm chất : + HS tích cực trong các hoạt động học tập. + Tự tin trao đổi ý kiến của mình trước tập thể. II. Hoạt động dạy học : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Kiểm tra : 5 phút + Kể những việc làm tốt em đã làm? + Khi ông bà cha mẹ đi xa thì ta phải làm gì? - GV nhận xét câu trả lời của HS 2. Bài mới : 33 phút HĐ 1: Đánh giá việc làm đúng hay sai Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ ? Nếu em không hiếu thảo với ông bà cha mẹ thì điều gì sẽ xảy ra ? Kết luận : HĐ2: Kể chuyện tấm gương hiếu thảo HĐ 3: Em sẽ làm gì ? - GV nhận xét, kết luận. HĐ 4 : Đóng vai - GV đưa tình huống 3.Củng cố, dặn dò: 2 phút -Thực hiện tốt điều vừa học - 2HS trả lời Quan sát hình vẽ SGK - Nhóm 2 thảo luận - Đại diện N2 trả lời. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhóm 4 thảo luận - Đại diện N4 trả lời. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Ghi các công việc mà mình làm quan tâm đến ông bà cha mẹ - Nối tiếp nêu các công việc mà mình làm quan tâm đến ông bà cha mẹ - Nhóm 4 thảo luận, sắm vai - N4 đóng vai. - Nhóm khác nhận xét. - HS đọc ghi nhớ Tiết 7
Tài liệu đính kèm: