Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Minh Thúy

Tiết 5: TOÁN.

LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

- Viết và so sánh được các số tự nhiên.

- Bước đầu làm quen dạng x < 5="" ;="" 2="">< x="">< 5="" với="" x="" là="" số="" tự="">

- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp.

 + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn

 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.

- Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập.

II.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:

HĐCỦA GV HĐ CỦA HS

1.Bài mới: (38p’): Thực hành

- Yêu cầu HS cả lớp làm Bài 1,2,3a,b,c,d (VTH)

- Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp.

- HS năng khiếu làm thêm Bài 3e,g (VTH)

- Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp.

2.Củng cố - dặn dò:(2p’)

 - H: Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên?

- Chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn.

- HS làm việc cá nhân

+ Bài 1: - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.

+ Bài 2: - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.

+ Bài 3a,b,c,d : - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.

+ Bài 3e,g : - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS năng khiếu làm bài vào vở.

- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.

- HS nêu

- Thực hiện theo yêu cầu của GV

 

doc 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hát âm và phân tích.
- HS viết bảng con các từ: cơn nắng, rặng dừa, sâu xa, nghiêng soi.
- HS tự nhẩm lại.
- HS đọc bài.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát.
- HS ghi lỗi ra lề.
- HS tự chữa lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Tiết 8: THỂ DỤC
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐÚNG LẠI
TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU”
1.Mục tiêu: 
- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng.
- Trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" YC biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp.
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.
 + Mạnh dạn, tự tin thực hiện các động tác đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
- Phẩm chất : + HS tích cực trong các hoạt động học tập.
 + HS tích cự chơi trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
2.Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, sạch sẽ, chuẩn bị một còi.
3.Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chơi trò chơi" Lên bờ xuống ruộng"
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II.Cơ bản:
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
Do GV và cán sự điều khiển.
- Ôn tổng hợp tất cả nội dung ĐHĐN
Do GV điều khiển.
-Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau"
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một số HS chơi thử, sau đó cả lớp cùng chơi.
 5-7p
 4-5p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X
 X X
 X X
 X X
 X X
 r
III.Kết thúc:
- Tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
 2-3p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
Thứ 4 ngày 28 tháng 9 năm 2016
Tiết 3: TOÁN
YẾN , TẠ , TẤN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki- lô -gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp.
 + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.
- Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Bài mới: (38p’)
HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn
a.Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học (kilôgam, gam)
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã được học?
H: 1 kg = .. g?
b.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến
- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kilôgam, người ta còn dùng đơn vị yến
- GV viết bảng: 1 yến = 10 kg
- Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều
H: Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?
H: Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai?
c. Giới thiệu đơn vị tạ, tấn:
- Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm kilôgam, người ta dùng đơn vị tạ.
1 tạ = . kg?
1 tạ =  yến?
H: Đơn vị đo khối lượng tạ, đơn vị đo khối lượng yến, đơn vị đo khối lượng kg, đơn vị nào lớn hơn đơn vị nào, đơn vị nào nhỏ hơn đơn vị nào?
- Để đo khối lượng nặng hàng nghìn kilôgam, người ta dùng đơn vị tấn.
1 tấn = kg?
1 tấn = tạ?
1tấn = .yến?
H: Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn, kg, g: đơn vị nào lớn nhất, sau đó tới đơn vị nào & nhỏ nhất là đơn vị nào?
- GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg
1 tấn =.tạ = .yến = kg?
1tạ=..yến =.kg? 1 yến =...kg?
- GV có thể nêu ví dụ: Con voi nặng 2 tấn, con bò nặng 2 tạ, con lợn nặng 6 yến để HS bước đầu cảm nhận được về độ lớn của những ĐV đo khối lượng này.
HĐ 2: Thực hành
- Yêu cầu HS cả lớp làm Bài 1,2 (VTH)
- Yêu cầu HS cả lớp làm Bài 3 (SGK)
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp.
- HS năng khiếu làm thêm Bài 4 (VTH)
3.Củng cố - dặn dò:(2p’)
- Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg
- Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng.
- HS nêu nối tiếp
- 1 HS nêu.
- HS đọc
- 1 HS nêu.
- 1 HS nêu.
- HS nêu nối tiếp
- HS nêu.
- HS nêu nối tiếp
- HS nêu.
- HS nêu nối tiếp
- HS nối tiếp nêu miệng kết quả, HS khác bổ sung nhận xét. 
- HS làm việc cá nhân
+ Bài 1: - 1 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở.
+ Bài 2: - 1 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở.
+ Bài 3 (SGK): - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, bảng phụ.
+ Bài 4: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS năng khiếu làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
- HS nhắc lại nối tiếp.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
Tiết 4: TOÁN (ÔN)
LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai số tự nhiên 
- Biết xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ tự học cá nhân trên lớp.
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn.
- Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng con.
III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HĐCỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Luyện tập(38p’)
Bài 1: >;<;=?
 989  999 85 197  85 192
2002  999 85 192  85 187
4289  4200 + 89 85 197  85 187
- Nhận xét bài làm của HS sau mỗi lần giơ bảng.
- Củng cố so sánh hai số tự nhiên.
- 1HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào bảng con.
Bài 2: Cho các số 7683 ; 7836 ; 7863 ; 7638 viết:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp.
- Củng cố về xếp thứ tự các số tự nhiên.
- 1HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
Bài 3: Cho các số: 9281 ; 2981 ; 219 ; 2891.
a) Tìm số bé nhất trong các số trên.
b) Tìm số lớn nhất trong các số trên.
- Nhận xét bài làm của HS sau mỗi lần giơ bảng.
- Củng cố về xếp thứ tự các số tự nhiên.
- 1HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào bảng con.
Bài 4: Chiều cao từng bạn như sau:
Lan cao: 1m35cm
Liên cao: 1m4dm
Hùng cao: 1m47cm
Cường cao: 141cm
a) Em hãy viết tên các bạn đó theo thứ tự từ cao đến thấp.
b) Em hãy viết tên các bạn đó theo thứ tự từ thấp đến cao.
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp.
- Củng cố về xếp thứ tự các số tự nhiên.
- 1HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
2. Củng cố - Dặn dò (2p’)
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài học.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
Thứ 5 ngày 29 tháng 9 năm 2016
Tiết 5: TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp.
 + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi. 
 + Hợp tác tốt với bạn trong nhóm.
 + Mạnh dạn trong giao tiếp.
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.
- Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ & số.
III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Bài mới: (38p’)
 HĐ1:Giới thiệu đê-ca-gam & hectôgam
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học.
a.Giới thiệu đê-ca-gam:
- Đêcagam viết tắt là dag (GV yêu cầu HS đọc)
H: GV viết tiếp: 1 dag = .g?
- Yêu cầu HS đọc vài lần để ghi nhớ cách đọc, kí hiệu, độ lớn của đêcagam.
b. Giới thiệu hec-tô-gam:
Giới thiệu tương tự như trên
HĐ 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng.
- Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã được học
? trong những đơn vị còn lại, đơn vị nào lớn nhất? 
- GV chốt lại
- GV hướng dẫn HS nhận biết mối 
quan hệ giữa các đơn vị:
1 tấn =  tạ?
1 tạ = .tấn?
Cứ tương tự như thế cho đến đơn vị yến. Những đơn vị nhỏ hơn kg, HS tự lên bảng điền vào mối quan hệ giữa các đơn vị để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như trong SGK
HĐ 3: Thực hành
- Yêu cầu HS cả lớp làm Bài 1,2 (VTH)
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp.
- HS năng khiếu làm thêm Bài 4 (VTH)
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp.
2.Củng cố - Dặn dò(2P’)
- Yêu cầu HS thi đua đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng theo chiều từ lớn đến bé & ngược lại.
Chuẩn bị bài: Giây, thế kỉ
- HS nêu
- HS đọc: đê-ca-gam
- HS nêu
- HS đọc
- HS nêu.
- HS nêu
- Lắng nghe.
- HS nêu nối tiếp.
- HS lên bảng để hoàn thành mối quan hệ giữa các đơn vị nhỏ hơn kg.
- HS làm việc cá nhân
+ Bài 1: - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.
+ Bài 2: - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
+ Bài 4: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS năng khiếu làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
- HS thi đọc
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
Tiết 6: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp.
 + Biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, lớp.
 + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.
- Phẩm chất : + HS tích cực trong các hoạt động học tập.
 + Cởi mở, thân thiện.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Kiểm tra bài cũ:(5p’)
- Thế nào là từ đơn, từ phức? Lấy ví dụ.
2.Bài mới: (33p’)
a. Giới thiệu bài:.....ghi tên bài.
b. Hình thành khái niệm:
* Nhận xét:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Hãy thực hiện yêu cầu dựa vào gợi ý.
- GV có thể giải thích để HS thấy rõ từ do các tiếng có nghĩa tạo thành.
- Nhận xét và đánh giá HS
* Ghi nhớ: 
- Lấy ví dụ từ ghép, từ láy?
c. Hướng dẫn luyện tập
- Yêu cầu HS cả lớp làm Bài 1 (VBT)
- Nhận xét và đánh giá HS.
- Yêu cầu HS cả lớp làm Bài 2 (VBT)
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ.
3. Củng cố, dặn dò (2p’)
 - Thế nào là từ ghép, từ láy, cho ví dụ?
 - Chuẩn bị bài sau.
- 2HS trả lời.
- HS đọc thầm phần nhận xét.
- 1HS đọc.
- HS làm việc nhóm đôi trong VBT.
- Đại diện trình bày trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nối tiếp đọc ghi nhớ.
- Hs nối tiếp lấy ví dụ.
- HS làm việc nhóm đôi trong VBT.
- Đại diện trình bày trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc cá nhân
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ.
Tiết 7: KỂ CHUYỆN
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
Mục tiêu:
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp.
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.
 + Mạnh dạn,tự tin kể chuyện tự nhiên trước lớp.
- Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh họa truyện trong bài. - Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:(5p’)
- Yêu cầu kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người.
- GV nhận xét, tuyên dương
2.Bài mới: (33p’)
* HĐ1: Giới thiệu bài:
* HĐ2: GV kể chuyện:
GV kể lần 1
Giải nghĩa từ:
- tấu: đọc thơ theo lối biểu diễn nghệ thuật
- giàn hỏa thiêu: giàn thiêu người, một hình thức trình phạt dã man các tội phạm thời trung cổ ở các nước phương Tây.
GV kể lần 2: (Trước khi kể yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu 1. Kể đến đọan 3, kết hợp giới thiệu tranh minh họa)
* HĐ 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ GV: Dựa vào câu chuyện đã nghe cô kể, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
H: Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
H: Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
H: Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào?
H: Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- Yêu cầu HS luyện kĩ năng theo nhóm. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.Chuẩn bị bài kc tuần 5.
- 2 HS kể.
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét
- HS nghe
- HS đọc thầm yêu cầu 1 (câu hỏi a, b, c,d)
- HS nối tiếp nhau tra lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
+ HS kể chuyện theo nhóm luyện kể từng đọan và toàn bộ câu chuyện, 
+ Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. 
- Đặt câu hỏi chất vấn lẫn nhau.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.
- Lắng nghe 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Tiết 8: TỰ HỌC
I. Mục tiêu:
- Hoàn thành các bài tập toán ở thứ 3,4,5
- Luyên tâp viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Luyện tập dạng 68 < x < 92 với x là số tự nhiên tròn chục.
- Luyên tập các phép tính với số đo tạ.
- Luyện đọc và học thuộc bài tập đọc “Tre Việt Nam”.
- Năng lực: tự học, tự hoàn thiện nhiệm vụ học trên lớp.
- Phẩm chất: trung thực, tích cực trong học tập.
II.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu của tiết học
Hoạt động 2: GV hình thành các nhóm - hướng dẫn các N hoàn thành bài tập
Nhóm 1: Luyện đọc và học thuộc bài tập đọc “Tre Việt Nam”.
Nhóm 2: Hoàn thành Bài 3 SGK Toán tiết Luyện tập (trang 22) ; Bài 3 VBT Thực hành Toán tiết 18 ; Bài 3 VBT Thực hành Toán tiết 19.
Nhóm 3: Hoàn thành Bài 5 SGK Toán tiết Luyện tập (trang 22) ; Bài 4 VBT Thực hành Toán tiết 18, Bài 4 VBT Thực hành Toán tiết 19.
Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS tiếp tục hoàn thành các bài tập nếu chưa chưa hoàn thành.
- HS hoạt động cá nhân
Nhóm 1: Em Bảo, Việt Đức, Dương, Nghĩa, Nguyên, Phương, Thủy, Hiền.
 Nhóm 2: Em Thảo, Công, Quân, Huấn, Phúc, Vân, Phước, Chi
Nhóm 3: Em Đạt, Lê Đức, Hà, Hòa, Huyền, Khánh, Ngọc, Sang, Thanh, Thẩm, Thi, Tiến, Hồ Trang, Nguyễn Trang, Tuất. 
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
Thứ 6 ngày 30 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: TOÁN
GIÂY , THẾ KỈ
I .Mục tiêu
- Biết đơn vị giây, thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỷ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ.
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
 + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn.
- Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập.
 II . Đồ dùng dạy học 
 - Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
 - Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)
III.Các hoạt động dạy học 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Bài mới: (38p’)
HĐ1: Giới thiệu về giây
- GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
- GV giới thiệu:
+ Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây. 
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút tức là 60 giây. 
- GV ghi 1 phút = 60 giây
H: Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
- GV nhận xét và kết luận.
- GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. 
HĐ 2: Giới thiệu về thế kỉ
- GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại
- Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ:
+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS nhắc lại)
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại)
H: Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? 
H: Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
HĐ 3: Thực hành
- Yêu cầu HS cả lớp làm Bài 1,2 (VTH)
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp.
- HS năng khiếu làm thêm Bài 3 (VTH)
- Nhận xét và đánh giá HS
2.Củng cố - dặn dò:(2p’)
1 giờ =  phút?
1 phút = giây?
H: tuổi của em hiện nay? 
H: Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- 2 HS chỉ
- Theo dõi và lắng nghe.
- HS phát biểu.
- Vài HS nhắc lại
- HS hoạt động để nhận biết thêm về giây
- Vài HS nhắc lại
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS nhắc lại nối tiếp.
- HS phát biểu
- HS phát biểu
- HS làm việc cá nhân
+ Bài 1: - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.
+ Bài 2: - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
+ Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm.
- HS năng khiếu làm bài vào vở.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Nhận xét kết quả của bạn. 
- HS nối tiếp trả lời.
- thực hiện theo yêu cầu của GV
ng các hoạt động học tập.
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu:
 - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) - BT1, BT2.
 - Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) - BT3. 
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp.
 + Biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm,lớp
 + Biết trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.
- Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học: Từ điển, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Kiểm tra bài cũ:(5p’)
 - Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ?
 - Thế nào là từ láy? Cho ví dụ?
2.Bài mới: (33p’)
a. Giới thiệu bài: ...,ghi tên bài.
b. Hướng dẫn luyện tập:
-Bài 1
-Bài yêu cầu gì?
GV nhận xét, chữa.
->Thế nào là từ ghép có nghĩa tổng hợp?
Thế nào là từ ghép có nghĩa phân loại?
Bài 2
 - GV giải thích yêu cầu và mẫu
 - Có mấy loại từ ghép?
Bài 3
-GVchấm 
-> Chốt : Có mấy kiểu từ láy?
3.Củng cố - dặn dò:(2p’)
- Có mấy kiểu từ ghép? mấy kiểu từ láy?
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở bài tập.
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS trình bày.
- HS đọc thầm yêu cầu.
- HS làm VBT.
- Làm nhóm đôi.
- HS trình bày.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở.
- HS nêu.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
Tiết 3: TIẾNG VIỆT (ÔN)
LUYỆN ĐỌC VÀ VIẾT
BÀI “MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC”
I.Mục tiêu:
- Luyện đọc lưu loát toàn bài “Một người chính trực”
- Luyện viết bài “Một người chính trực” (Đoạn 3)
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân, nhóm trên lớp.
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn, với nhóm.
 + Biết giữ gìn sách vở cẩn thẩn, viết chữ cẩn thận và trình bày bài viết đẹp.
- Phẩm chất : HS tích cực trong các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1(20'): Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1
- Nhận xét bài đọc của bạn sau mỗi lần HS đọc bài.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
HĐ2(20'): Luyện viết chính tả: Bài “Một người chính trực” (Đoạn 3)
- GVđọc đoạn văn cần viết.
- GV đọc.
- GV đọc.
- Chấm bài.
- Nhận xét chung bài viết của HS
- HS lắng nghe.
- Luyện đọc cặp đôi.
- Luyện đọc cá nhân trước lớp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét bài đọc của bạn.
- HS đọc nối tiếp và TL các câu hỏi sau bài. - Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Theo dõi.
- HS viết chính tả.
- HS soát bài.
- 10 HS.
Tiết 4: KỸ THUẬT
KHÂU THƯỜNG ( tiết 1)
I.Mục tiêu: 
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
Với học sinh khéo tay :
- Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm
- Năng lực: + HS thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
 + Biết đánh giá, chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn.
- Phẩm chất : + HS tích cực trong các hoạt động học tập.
 + Rèn luyện tính cẩn thẩn
II.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh qui trình khâu thường
- Mẫu khâu thường, vải. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn, len hoặc sọi khác màu vải
- Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:(5p’)
- Việc chuẩn bị của HS 
- GV nhận xét 
2.Bài mới: (33p’)
* Giới thiệu bài : ghi tựa bài 
- GV nêu mục đích bài học 
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn.
- GV kết luận: Đường khâu mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau, cách đều nhau.
- GV hỏi: Thế nào là khâu thường
Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
- Hướng dẫn HS biết cách cầm vải cầm kim, cách lên kim, xuống kim.
- GV nhận xét hướng dẫn HS vạch dấu theo 2 cách đã học.
- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
+ Lần đầu hướng dẫn từng thao tác và giải thích.
+ Lần 2 hướng dẫn nhanh các thao tác.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần phải làm gì?
- Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu
* Lưu ý: 
- Khâu từ phải sang trái.
- Tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim.
- Dùng kéo cắt chỉ sau khi khâu.
- HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li.
- Các mũi khâu thường cách đều 1 ô trên giấy kẻ ô li.
3.Củng cố - dặn dò:(2p’)
 - HS về nhà tập khâu mũi thường trên giấy ôli
- Dặn chuẩn bị dụng cụ học tập, kim, chỉ, vải, kéo 
- HS chuẩn bị 
 - HS quan sát mặt phải, mặt trái mẫu, quan sát hình 3a, 3b.
- Đọc mục 1 ghi nhớ.
- ( Chú ý HD những HS nam ) 
- Quan sát hình 1, 2a, 2

Tài liệu đính kèm:

  • docT4.doc