Đạo đức (Tiết 8)
QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
- Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Giáo dục HS quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
* Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân; kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân; kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức
II. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học:
- Thảo luận , đóng vai, kể chuyện.
III. Tài liệu, phương tiện: Vở bài tập đạo đức 3.
IV.Các hoạt động dạy học: (35-40phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ: 2 em trả lời.
+ Con cháu phải có bổn phận gì đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em ?
+ Sự quan tâm, chăm sóc của các em có ích lợi gì ?
- Nhận xét , đánh giá.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi bảng.
H Đ 1: Xử lí tình huống và đóng vai
- Chia 4 nhóm: nhóm 1, 2 thảo luận tình huống 1, nhóm 3, 4 thảo luận tình huống 2 và đóng vai.
+ GV nêu tình huống( trong vở bài tập/15,16).
Nêu kết luận: SGV( T 46).
H Đ 2 : Bày tỏ ý kiến
- GV giúp HS củng cố để HS hiểu rõ về các quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học
- Đọc từng ý kiến
a)Trẻ em có quyền được ông bà, cha mẹ yêu thương, quan tâm, chăm sóc
b) Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm, chăm sóc.
c) Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
Kết luận: Các ý đúng a,c. ý sai là b.
* Đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc làm vừa sức.
H Đ 3: HS giới thiệu tranh minh họa vẽ về các món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
Mời 1 vài HS giới thiệu với cả lớp
Kết luận : Đây là những món quà khi nhận được nó
* Thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân.
3/ Củng cố: + Các em phải có bổn phận gì đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em ?
- Giáo dục tình yêu thương mọi người.
4/ Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 2 em trả lời
- Nghe giới thiệu
- Thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai
- 4 nhóm lần lượt lên đóng vai.
- Suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành hoặc lưỡng lự.
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
- Giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh thanh vẽ các món quà mình muốn tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em nhân dịp sinh nhật.
Múa hát, kể chuyện về chủ đề đã học
- HS trả lời theo cảm nghĩ của mình.
Nghe nhận xét
thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới ? + Hàng trên có mấy con gà ? + Số gà hàng dưới như thế nào so với hàng trên? - Ghi bảng như trong SGK trang 37. + Hàng trên có 6 con gà + Hàng dưới 6:3 =2( con gà) Số gà hàng trên giảm 3 lần thì được số gà hàng dưới. - Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD +Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào? - Cho HS nhắc lại. H Đ 2: Luyện tập thực hành Bài1/37: Viết (theo mẫu) - GV kẻ bảng như SGK. - Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên của bảng +Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm thế nào ? + Hãy giảm 48 đi 4 lần ? + Hãy giảm 48 đi 6 lần ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Chữa bài và cho điểm Bài 2a/37: Gọi 1 HS đọc đề phần a. - HD HS tóm tắt và giải bài toán như SGK/37. - Cho HS nhắc lại cách giải. Bài 2b: Gọi HS đọc đề phần b - HD cho HS vẽ sơ đồ và trình bày bài giải - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở. - Theo dõi, hướng dẫn. - Chấm bài và cho điểm Bài 3/38: Gọi 1 HS đọc đề bài a + Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN ta phải biết được điều gì trước -Yêu cầu HS tính độ dài đoạn thẳng CD - Cho HS lên bảng vẽ đoạn thẳng - Chữa bài và cho điểm 3/ Củng cố: + Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào? + Muốn giảm một số đi một số đơn vị ta làm thế nào? 4/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập đã làm và làm bài 3b. - 2 em lên bảng làm, lớp nhận xét. - Nghe giới thiệu - Quan sát tranh minh họa, đọc lại đề bài và phân tích đề. + Hàng trên có 6 con gà + Số hàng trên giảm đi 3 lần thì bằng số gà hàng dưới - Nhắc lại và ghi vào vở - HS chú ý. + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần -Vài em nhắc lại câu trả lời trên Bài 1: HS tự làm, một số HS trả lời. + 1 HS đọc số đã cho, giảm 4 lần, giảm 6 lần. + Muốn giảm một số đi 4 lần ta lấy số đó chia cho 4. + 48 giảm đi 4 lần là: 48 : 4 = 12 + 48 giảm đi 6 làn là: 48 : 6 = 8 - 2 em lên bảng làm, lớp làm vào SGK - Lớp sửa ở vở theo lời giải đúng Bài 2a: 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tóm tắt và giải Bài giải: Số quả bưởi còn lại là: 40:4=10 ( quả ) Đáp số:10quả Bài 2b: HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm, lớp làm ở vở Bài giải: Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30:5 =6 ( giờ) Đáp số: 6 giờ Bài 3: 1 HS đọc đề + Ta phải biết độ dài của mỗi đọan thẳng là bao nhiêu xăng- ti-mét - Độ dài đoạn thẳng CD là: 8 : 4 = 2(cm) + ...Ta lấy số đó chia cho số lần + Ta lấy số đó trừ đi số đơn vị cần giảm. ============================= Chính tả (Nghe - viết) (Tiết 15) CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe-viết đúng đoạn 4 của bài Các em nhỏ và cụ già; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Rèn kĩ năng nghe-viết đúng chính tả, làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. - Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng viết: nhoẻn miệng cười, nghẹn ngào, trống rỗng. - Nhận xét-sửa sai. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. H Đ 1: Hướng dẫn HS nghe viết: - GV Đọc đoạn văn viết chính tả. + Không kể đầu bài, đoạn văn trên gồm mấy câu? + Những chữ nào được viết hoa? + Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì? - Yêu cầu HS tập viết từ khó. - Cho HS đọc lại các từ khó. - GV đọc bài cho HS viết bài vào vở. - Đọc lại cho HS soát lỗi. - Chấm một số bài, nhận xét H Đ 2: Luyện tập. Bài tập 2a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa như sau: - Làm sạch quần áo, chăn màn,.. bằng cách vò, chải, giũ trong nước - Có cảm giác khó chịu ở da như bị bỏng - Trái nghĩa với ngang - Cùng HS nhận xét. GV chốt kết quả đúng 3/ Củng cố: - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết chính tả. - Giáo dục HS khi viết cần viết chính xác, nắn nót, cẩn thận trình bày đẹp. 4/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. - 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. -Nghe nhận xét - Lắng nghe, theo dõi trong SGK + Gồm 7 câu + Các chữ đầu câu + Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng. - 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con. - Cả lớp viết bài vào vở, soát lỗi chính tả. Bài 2: Đọc yêu cầu bài tập - Làm từng câu vào bảng con. Ghi từ cần tìm. - HS đọc kết quả, lớp nhận xét, bổ sung. a/ Giặt, rát, dọc. - HS chữa bài vào vở. ============================= Tự nhiên và xã hội (Tiết 15) VỆ SINH THẦN KINH I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số việc làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan thần kinh. * Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. II. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Thảo luận / Làm việc nhóm. Đóng vai. III. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK/32,33. IV. Các hoạt động dạy học: (35-40phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 2 em trả lời + Bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ đượcnhững điều đã học ? + Vai trò của hoạt động thần kinh là gì ? 2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. H Đ 1: Quan sát thảo luận - Yêu cầu HS quan sát hình trang 32,33. Đặt câu hỏi và trả lời cho từng việc làm đó có hại hay có lợi đối với cơ quan thần kinh. - Gọi 1 số HS lên trình bày kết quả. Kết luận: Các hình 1,5,6 có lợi cho cơ quan thần kinh; hình 3,7 có hại. * HS phân biệt được một số việc làm có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh. H Đ 2: Đóng vai. - Tổ chức :Chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi 1 trạng thái tâm lí. - Phát cho mỗi nhóm1 phiếu + Tức giận + Lo lắng + Vui vẻ + Sợ hãi - Đại diện các nhóm trình diễn. - Nhận xét, tuyên dương. Kết luận: Khi tức giận, lo lắng, sợ hãi có hại cho cơ quan thần kinh. Tâm lí vui vẻ có cho cơ quan thần kinh. H Đ 3: Thảo luận - Yêu cầu HS quan sát hình 9 trang 33: Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. - Gọi 1 số em lên trình bày trước lớp - Hướng dẫn HS cả lớp phân tích, củng cố thêm - Trong số các thức ăn, đồ uống gây hại đối với cơ quan thần kinh, những thức ăn nào phải tránh trẻ em kể cả người lớn? - Kể thêm những tác hại khác do ma túy gây ra đối với sức khỏe người nghiện ma túy ? 3/ Củng cố: - Gọi HS nêu những việc làm để giữ gìn cơ quan thần kinh. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - 2 em trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - HS 3 nhóm quan sát, thảo luận 5 phút. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu các em tập diễn đạt 4 vẻ mặt của người có trạng thái tâm lý như được ghi trong phiếu - Nhóm trưởng điều khiển thực hiện - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình diễn vẻ theo tâm lý được giao. - Các nhóm khác quan sát nhận xét . - Học sinh làm việc theo cặp. - Học sinh lên trình bày. - Học sinh trả lời - Học sinh trả lời. Nghe nhận xét ========================== Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2014. Tập đọc (Tiết 24) TIẾNG RU I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn; hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Hiểu ý nghĩa: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. - Rèn kỹ năng đọc đúng; Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. Học thuộc lòng 2 khổ thơ trong bài. - Giáo dục HS biết thương yêu anh em, bạn bè, đồng chí. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài thơ SGK/64. III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS kể lại chuyện Các em nhỏ và cụ già. Trả lời câu hỏi + Câu chuyện muốn nói các em điều gì? - Nhận xét – ghi điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. H Đ 1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu bài thơ giọng thết tha tình cảm. + Đọc từng câu, kết hợp phát âm tiếng khó. + Đọc từng khổ thơ trước lớp, giải nghĩa từ. - Nhắc nhở HS nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa dòng, sau mỗi dòng thơ mỗi khổ thơ. + Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. + Đọc đồng thanh bài thơ. H Đ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1, trả lời câu hỏi: + Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao? - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2, trả lời câu hỏi: + Hãy nêu cách hiểu của em vể mỗi câu thơ trong khổ thơ 2. (HS thảo luận cặp đôi) + Một thân lúa chín chẳng làm nên mùa vàng +Một người đâu phải nhân gian? Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi! - GV chốt ý. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi: +Vì sao núi không chê đất thấp? Biển không chê sông nhỏ? - Yêu cầu HS đọc lại cả bài, trả lời câu hỏi: + Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính cả bài thơ? GV chốt ND: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. H Đ 3: Học thuộc lòng 2 khổ thơ: - GV đọc diễn cảm bài thơ. Sau đó hướng dẫn đọ khổ thơ 1(giọng thiết tha, tình cảm, nghỉ hơi hợp lí). Con ong làm mật/ yêu hoa/ Con cá bơi,/ yêu nước; // con chim ca,/ yêu trời/ Con người muốn sống, / con ơi/ Phải yêu đồng chí,/ yêu người anh em.// - Hướng dẫn HS đọc thuộc từng khổ thơ. - Tổ chức đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Củng cố: - Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Giáo dục qua bài thơ. 4/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bài thơ. - 2 em kể lại câu chuyện, lớp theo dõi, bổ sung. - Nghe giới thiệu. - HS chú ý, theo dõi trong SGK. + HS nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc 2 dòng thơ. - HS chú ý. + HS 3 em nối tiếp đọc 3 khổ thơ. + HS luyện đọc theo nhóm. - Đại diện 3 em thi đọc, lớp nhận xét. + Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - 1 em đọc, lớp đọc thầm, trả lời: + Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật; - 1 em đọc, lớp đọc thầm, thảo luận, trả lời: + Một thân lúa chín không làm nên mùa vàng mà phải có nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa lúa vàng. + Một người không phải là cả loài người. Sống một mình giống như một đốm lửa đang tàn lụi. - 1 em đọc, lớp đọc thầm, trả lời: + Vì núi có đất bồi mà cao. Biển nhờ có nước của các dòng sông mà đầy. - 1 em đọc, lớp đọc thầm, thảo luận. + Con người muốn sống, con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em - HS nhắc lại. - HS chú ý. - 2, 3 em đọc lại khổ thơ. - HS luyện đọc thuộc bài theo cá nhân, đọc theo nhóm, theo tổ. - Lớp đọc đồng thanh từng khổ thơ - Một số HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. - 2 em nhắc lại nội dung bài. ============================= Toán (Tiết 38) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Rèn kỹ năng thực hiện thành thạo dạng toán gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi một số lần. - Giáo dục HS ý thức học tập, tính cẩn thận khi làm bài . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dunhg bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập. +Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn? - Nhận xét - ghi điểm 2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/38: Viết (theo mẫu): - Hướng dẫn HS giải thích mẫu -Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại theo mẫu. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2/38: Gọi 1 HS đọc đề bài phần a - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt: 60 l dầu Sáng Chiều ? l dầu - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài và cho điểm Bài 3/38: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS đo độ dài đoạn thẳng AB + Vậy giảm độ dài AB đi 5 lần thì được bao nhiêu xăng –ti–mét ? + Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng MN dài 2 cm - Nhận xét và cho điểm 3/ Củng cố: + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn? + Giáo dục hs tính cẩn thận 4/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Về làm BT 2b/38. - 2 em lên làm, lớp làm bảng con + Ta lấy số đó chia cho số lần. - Nghe giới thiệu Bài 1: Viết theo mẫu. - Cả lớp chú ý, sau đó tự làm. - 3 em lên bảng làm, lớp làm vào SGK. 2444444 8 4 gấp 6 lần giảm 3 lần > > Bài 2: 1 em đọc, lớp đọc thầm. -1 em làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở. Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là: 60 : 3 = 20 (l dầu) Đáp số: 20 lít dầu. Bài 3: 1 em đọc, lớp đọc thầm. - 1 em đo độ dài đoạn thẳng AB, lớp làm nháp. + Độ dài đoạn thẳng AB là:10 cm + Giảm độ dàiAB đi 5 lần là: 10 : 5 = 2(cm) - Vậy vẽ đoạn thẳng MN dài 2 cm. - 1 em lên bảng vẽ, lớp làm vào vở. ============================= Âm nhạc (Tiết 8) (Cô Nguyễn Thị Thương thực hiện) ============================= Tập viết (Tiết 8) ÔN CHỮ HOA G I. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, Kh (1 dòng); viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoanchớ hoài đá nhau (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch sẽ. - Giáo dục HS rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ hoa G .Tên riêng Gò Công - Câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li vào bảng phụ III. Các hoat động dạy học: (30-35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Kiểm tra HS viết vở ở nhà. - Gọi HS lên bảng viết các tiếng: Ê-đê, Em. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. H Đ 1: Hướng dẫn HS viết bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - GV gắn chữ mẫu lên bảng, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Cho HS tập viết bảng con. Nhận xét, sửa lỗi. b. Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng) GV: Gò Công là một tên một thị xã-Kiên Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định - một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp. - Cho HS tập viết bảng con. Nhận xét, sửa lỗi. c. Luyện viết câu ứng dụng : GV: Lời khuyên của câu tục ngữ : Anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. - Cho HS tập viết bảng con. Nhận xét, sửa lỗi. H Đ 2: Hướng dẫn HS viết vào vở : Nêu yêu cầu : + Viết chữ G: 1 dòng, viết chữ C,Kh : 1 dòng. + Viết tên riêng Gò Công : 2 dòng + Viết câu ứng dụng : 2 lần - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết yếu. - Chấm, chữa bài cho HS. 3/ Củng cố: - Cho HS đọc lại toàn bài vừa viết. 4/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà luyện viết bài ở nhà. - 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - Nghe giới thiệu + HS tìm các chữ hoa có trong bài : G, C, K - HS chú ý GV hướng dẫn. - HS tập viết bảng con: G,C,K - 1 em đọc từ ứng dụng : Gò Công - HS lắng nghe. - HS tập viết bảng con : Gò Công - 1 em đọc câu ứng dụng Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - HS tập viết bảng con các chữ : Khôn, Gà. - HS quan sát các chữ viết mẫu trong vở tập viết. - Cả lớp viết bài vào vở. ============================= Mĩ thuật (Tiết 8) (Cô Lương Thị Hồng Thắm thực hiện) ============================= Thứ năm, ngày 16 tháng 10 năm 2014. Luyện từ và câu (Tiết 8) TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng. - Biết tìm các bộ phận của câu hỏi: Ai (cái gì, con gì?) Làm gì?; biết đặt câu cho các bộ phận của câu đã xác định. - Giáo dục HS nhớ và dùng từ chính xác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ : - Kiểm tra 2 HS làm miệng bài tập 2 và 3 tiết luyện từ và câu tuần 7 -Nhận xét- ghi điểm 2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1/ 65: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Giải thích: Phân loại các từ để xếp vào bảng - Hướng dẫn HS xếp mẫu 2 từ : + Cộng đồng: Những người cùng sống trong một tập thể, khu vực, gắn bó với nhau + Cộng tác : Cùng làm chung 1 việc - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Cho HS chữa bài vào vở Bài 2/66: - Giúp HS hiểu : a) Chung lưng đấu cật: Là đoàn kết góp sức cùng nhau làm việc b) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại là ích kỉ, thờ ơ chỉ biết mình c) Ăn ở như bát nước đầy là sống có nghĩa có tình, thủy chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ mọi người - Chốt ý và giúp HS học thuộc 3 câu thành ngữ Bài 3/66: Tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi. Ai? Làm gì? +Hướng dẫn câu a - Câu a nói đến ai?( Con gì, cái gì?). Đàn sếu đang làm gì? - Câu b và câu c GV hỏi câu : Ai(Con gì, cái gì ?) Làm gì? - HS làm vào vở theo yêu cầu gạch một gạch dưới ý trả lời câu hỏi Ai(Con gì, cái gì? ), gạch 2 gạch dưới ý trả lời câu hỏi Làm gì? Bài 4/66: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm a)Mấy bạn học trò đứng nép bên người thân b)Ông ngoại đã dẫn tôi đi mua vở, chọn bút c) Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi bước đi trên con đường làng 3/ Củng cố: - Qua bài tập 2 muốn nói với chúng ta điều gì ? - Một HS nhắc lại nội dung vừa học - Giáo dục qua bài 4/ Nhận xét, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học 2 em lên bảng làm Nghe giới thiệu - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - 1 em xếp hai từ : Cộng đồng và công tác vào bảng phân loại - Cả lớp làm các từ còn lại vào vở bài tập Những người trong cộng đồng . Thái độ, hoạt động trong cộng đồng. Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. Công tác, đồng tâm - Đọc yêu cầu bài tập.Em tán thành thái độ nào, không tán thành thái độ nào. Trong các câu thành ngữ sau. - Thảo luận và trả lời. - Tán thành thái độ ứng xử ở câu a,b, Không tán thành thái độ ở câu b -1 em học yêu cầu bài tập - Câu a nói đến đàn sếu đang sải cánh trên cao. -HS trả lời :GV gạch chân a)Đàn sếu đang sải cánh trên cao Con gì ? Làm gì ? -Trả lời miệng. HS khác nhận xét -Làm bài vào vở b)Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ, ra về. Ai? Làm gì? c) Các em tới chỗ ông cụ hỏi Ai? Làm gì? - Đọc đề, thảo luận và nêu miệng - Ghi nhanh lên bảng a)Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ? b) Ông ngoại làm gì ? c) Mẹ bạn làm gì ? -Làm bài vào vở bài tập - Cả lớp nhận xét bổ sung Nghe nhận xét ============================= TOÁN (Tiết 39) TÌM SỐ CHIA I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. - Giáo dục HS giải toán chính xác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: - Gọi 2 em lên làm, lớp làm nháp bài 2 - Nhận xét - cho điểm 2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. H Đ 1: HD HS cách tìm số chia: a/ GV HD HS lấy hình vuông, xếp như hình vẽ SGK/39 và nêu: Có 6 HV, xếp đều thành hai hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? - Cho HS nêu phép tính để tìm số ô vuông trong mỗi hàng. - Nêu tên gọi từng thành phần của phép chia. - Ghi bảng như trong SGK, cho HS nhắc lại b/ Tìm số chia chưa biết: 30 : x = 5 - Hãy nêu phép tính tìm số chia được. Vậy số nhóm 2 = 6 : 3 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? - 6 và 3 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? Vậy trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. - Viết bảng : 30 : x = 5 - X là gì trong phép chia trên ? Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số chia x ? Hướng dẫn HS trình bày : H Đ 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1/39 : Tính nhẩm - Yêu cầu HS nhẩm vào SGK - Gọi HS đọc kết quả. - Nhận xét – Ghi điểm Bài 2/39: Cho hs đọc yêu cầu đề. 2 em lên bảng làm, lớp làm bảng con. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, sau đó làm bài. - Cho HS tự suy nghĩ làm bài - Nhận xét – Ghi điểm - Chữa bài – ghi điểm 3/ Củng cố: - Nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số. - Nêu cách tìm số chia. 4/ Nhận xét, dặn dò: Về nhà xem lại bài tập đã làm - Nhận xét tiết học. - 2 em lên làm, lớp làm bảng con Số đã cho 25 32 16 36 Giảm đi 4 lần Nghe giới thiệu - HS quan sát, trả lời + Mỗi hàng có 3 hình vuông + Phép chia 6 : 2 = 3 ( ô vuông) + 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. - Một số HS nhắc lại - 1 HS đọc phép chia. Chia thành 2 nhóm như thế. - Phép chia 6 : 3 = 2 - 2 là số chia - 6 là số bị chia, 3 là thương. - 2- 3 em nhắc lại. X là số chia trong phép chia 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 - HS tự làm, sau đó đọc kết quả Cả lớp theo dõi, nhận xét 35 : 5 = 7 28 : 7 = 4 24 : 4 = 6 35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 24 : 6 = 4 - 1 HS đọc đề, 3 em làm bảng nhóm, lớp làm vở. 12 : x = 2 42 : x = 6 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x = 6 x = 7 - Nghe nhận xét ============================= Thể dục (Tiết 15) (Cô Lê Thị Hương thực hiện) ============================= Tự nhiên và xã hội (Tiết 16) VỆ SINH THẦN KINH (Tiếp theo) I. Mục tiêu: sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. - Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày. - Giáo dục HS thực hiện các công việc phù hợp với thời gian. * Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. II. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Thảo luận/ Làm việc nhóm; Động não. III. Đồ dùng dạy học: Các hình minh họa trong SGK trang 34,35. IV. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 2 em lên trả lời + Hãy nêu một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh? + Kể tên một số thức ăn, đồ uống có hại cho cơ quan thần kinh? - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. H Đ 1: Thảo luận. - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi : + Theo bạn, khi ngủ cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? Có khi nào bạn ít ngủ không? Cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó? Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt? Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ ? + Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày? - Gọi HS trình bày trước lớp. Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên mỗi người cần ngủ từ 7 đến 8 giờ trong 1 ngày. H Đ 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân: GV hướng dẫn: - Gợi ý HS nêu những việc cần làm vào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối và thời gian cho những công việc đó. - Yêu cầu HS tự lập thời gian biểu cho mình. - GV bao quát, giúp đỡ HS. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Gọi HS giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp - Góp ý và thảo luận về một số việc chưa hợp lí trong thời gian biểu. Kết luận : Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta làm việc và học tập một cách khoa học, bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc và học tập. * Nhận biết được những việc làm liên quan đến hệ thần kinh. 3/ Củng cố: - Gọi HS đọc
Tài liệu đính kèm: