Giáo án phân hóa đối tượng Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013

TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC

BÀI1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2).

 I/ MỤC TIÊU.

- Hs biết cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập giúp ta đạt kết quả tốt hơn, được mọi người tin tưởng yêu quý.

- Hs dũng cảm khi nhận lội trong học tập và thành thật trong học tập.

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

+ HSKG - Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.

- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

* KNS: KN tự nhận thức được về sự trung thực trong học tập của bản thân.

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 1/ Kiểm tra bài cũ.

H: Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?

H: Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta không được làm gì?

Gv: Nhận xét ghi điểm.

 2/ Dạy bài mới.

 a) Giới thiệu bài.

 Gv: Giới thiệu bài. Ghi đề.

 b) Phát triển bài.

 Hoạt động 1: Kể tên những việc làm đúng - sai.

Gv: Kẻ thành 2 phần ghi:

 Trung thực Không trung thực

 (Kể tên các hành động trung thực). (Các hành động không trung thực).

 Hs: Lần lượt nêu tên các hành động trung thực và không trung thực.

Gv: Cho hs cả lớp nhận xét - Ghi tên hành động đúng lên bảng.

Gv chốt ý: Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và để được mọi người yêu quý.

 Hoạt động 2: Xử lý tình huống.

Hs: Làm việc theo nhóm: Tìm cách xử lý cho mỗi tình huống (bài tập 3 - SGK).

Hs: Đại diện các nhónm lên báo cáo kết quả thảo luận.Cả lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung.

Gv: Kết luận về cách ứng xử đúng cho mỗi tình huống:

 a. Chịu nhận điểm kém để rồi quyết tâm học gỡ lại.

 b. Báo cáo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.

 c. Nói bạn thông cảm và làm như vậy là không trung thực trong học tập.

 Hoạt động 3: Trình bày tư liệu đã sưu tập được.

Gv: Yêu cầu hs trình bày, giới thiệu.

Hs: Thảo luận: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?

Gv kết luận: Xung quanh ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.

 Hoạt động 4: Trình bày sản phẩm.

Gv: Gọi 1 - 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị.

Hs: Thảo luận chung cả lớp dựa vào câu hỏi:

H: Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?

H: Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao?

Gv: Nhận xét chung.

 3/ Hoạt động tiếp nối.

Về thực hiện các nội dung ở phần "Thực hành.

 

doc 27 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phân hóa đối tượng Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hs kể lại câu chuyện "Sự tích hồ Ba Bể".
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
	2/ Dạy - học bài mới.
	a) Giới thiệu bài.
Gv: Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ gì? (Cảnh bà lão đang ôm nàng tiên cạnh cái chum nước).
Gv: Hôm nay, các em sẽ kể lại câu chuyện cổ tích băng thơ "Nàng tiên ốc".
	b) Tìm hiểu câu chuyện.
Gv: Đọc diễn cảm toàn bài thơ - 2 hs đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
 1 hs đọc to đoạn 1 - Lớp đọc thầm.
H: Bà lão nghèo làm gì để sống? (Kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc).
H: Con ốc bà bắt có gì đặc biệt? (Nó rất xinh, vỏ bing biếc xanh, không giống như các con ốc khác).
H: Bà lão làm gì khi bắt được ốc? (Thấy ốc đẹp, bà thương không bán, thả vào chum nước).
	1 hs đọc to đoạn 2 - Lớp đọc thầm.
H: Từ khi có ốc bà thấy trong nhà có gì lạ? (Đi làm về bà thấy trong nhà đã được quét dọn sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã được nấu sẵn, vườn rau được nhặt 
sạch cỏ.
	1 hs đọc to đoạn cuối - Lớp đọc thầm.
H: Khi rình xem bà thấy điều gì kì lạ? (Một nàng tiên từ trong chum nước bước ra).
H: Khi đó bà lão đã làm gì? (Bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lâýu nàng tiên).
H: Câu chuyện kết thúc như thế nào? (Bà lão và nàng tiên sống rất hạnh phúc). họ thương nhau như hai mẹ con).
	c) Hướng dẫn kể chuyện.
H: Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? (Em đóng vai người kể chuyện chứ không phải là người đọc truyện). 
Hs: Dựa vào tranh minh họa kể lại câu chuyện cho các bạn nghe (Kể theo nhóm 3).
Gv: Gọi đại diện các nhóm lên kể lại từng đoạn câu chuyện (mỗi nhóm 1 đoạn).
Hs: Quan sát, nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất.
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
	d) Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
Hs: Kể toàn bộ câu chuyện (theo nhóm đôi). 
Gv: Tổ chức cho hs kể chuyện thi trước lớp.
Gv: Nhận xét, ghi điểm cho hs kể tốt.
	e. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Hs: Thảo luận cặp đôi về ý nghĩa câu chuyện.
Gv: Gọi 1 số dại diện các nhóm trình bày ý nghĩ trước lớp.
Gv: Nhận xét, chốt ý: Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên ốc. Bà lão thương ốc không nỡ bán, ốc biến thành nàng tiên giúp đỡ bà.
	3/ Củng cố dặn dò.
H: Câu chuyện "Nàng tiên ốc giúp em hiểu điều gì? (Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
Gv: Kết luận về ý nghĩa câu chuyện. Dặn hs về kể chuyện cho mọi người được nghe.
Tiết 4: Chính tả 
 (Nghe - viết)
Mười năm cõng bạn đi học.
 I/ Mục tiêu.
- HS nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả "Mười năm cõng bạn đi học,, sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x, ăn/ăng (BT2 và BT3 a/b).
- Rèn học sinh kĩ năng viết đúng chính tả theo đơn vị câu. Làm đúng bài tập.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi viết bài.
	II/ Hoạt động dạy học.
	1/ Kiểm tra bài cũ.
Gv: Đọc - 3 hs lên bảng, lớp viết vào vở nháp: Nở nang, béo lẵn, chắc nịch.
Gv: Nhận xét về chữ viết của hs.
	2/ Bài mới.
	a) Giới thiệu bài- ghi đề. 
	b) Hướng dẫn nghe- viết chính tả.
	* Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
Hs: Đọc đoạn văn.
H: Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hạnh? (Cõng bạn đi học suốt 10 năm). 
H: Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào? (Sinh đã không quản khó khăn, ngày ngày cõng bạn tới trường phải qua đèo, vượt suối, khúc khỉu, gập ghềnh).
	* Hướng dẫn viết từ khó.
Hs: Nêu từ khó dễ lẫn khi viết chính tả: Tuyên Quang, ki - lô - mét, khúc khỉu, gập ghềnh.
Gv: Gọi 1 hs lên bảng viết các từ vừa nêu - Lớp viết vở nháp.
Gv: Nhận xét sửa sai.
	* Viết chính tả.
	Gv: Đọc mẫu chậm, rõ ràng.Hs: Nghe - Viết.
	c) Hướng dẫn hs làm bài tập.
	Bài 2: 1 hs nêu yêu cầu.
Hs : tự làm vào VBT - 2 hs lên bảng làm.
Hs: Nhận xét bài làm của bạn.
Gv: Nhận xét, chốt ý đúng: sau - rằng - chăng - xin - băn khoăn - sao - xem.
Gv: Gọi 1 - 2 hs đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi".
H: Truyện đáng cười ở chi tiết nào?
Đ: Ông khách ngồi ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thực chất bà ta chỉ đi tìm chỗ ngồi.
	3/ Củng cố dặn dò.
Gv: Nhận xét tiết học. Dặn hs làm bài tập 3 vào VBT.
Tiết 5: Mĩ thật
 Bài 2. Vẽ theo mẫu:vẽ hoa, lá
i. mục tiêu:
 - Hiểu hình dáng, đặc điểm màu sắc của hoa, lá.
 - Biết cách vẽ hoa, lá.
 - Vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu.
 - Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống mẫu. (HS khá giỏi).
ii. chuẩn bị đồ dùng dạy- học:
 1. Giáo viên:
 - Tranh, ảnh một số loại hoa, lá có hình dáng, màu sắc đẹp.
 - Một số bông hoa, cành lá đẹp làm mẫu vẽ.
 - Hình gợi ý cách vẽ hoa, lá trong bộ ĐDDH hiọăc GV tự làm.
 - Bài vẽ của HS các lớp trước.
 - Sản phẩm của HS sau tiết học.
 2. Học sinh:
 - Một số hoa, lá thật hoặc ảnh.
 - Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
 - Bút chì, tẩy, màu vẽ.
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức lớp: (2')
 - Kiểm tra sĩ số lớp.
 - Kiểm tra đồ dùng học tập.
 2. Giảng bài mới: (2')
 Giới thiệu bài: GV sử dụng mẫu vẽ, thiết bị dạy học nêu câu hỏi tạo tình huống để giới thiệu bài cho hấp dẫn, lôi cuốn HS vào ND bài học.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5'
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:
- Yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh và hoa lá thật, đặt câu hỏi để các em tìm hiểu về:
+ Tên của bông hoa, chiếc lá?
+ Hình dáng, đặc điểm, cấu tạo của mỗi bông 
hoa chiếc lá? (Hoa hồng, hao sen, hoa cúc).
+ Màu sắc của mỗi bông hoa, chiếc lá? (Hoa hồng, hoa sen, hoa cúc).
+ Kể tên hình dáng, màu sắc của một số loại hoa, lá khác mà em biết.
- GV nhấn mạnh: Để vẽ được hoa, lá đẹp các em cần qaun sát kĩ trước khi vẽ, chú ý vẽ đặc điểm, hình dáng của hoa, lá. Khi vẽ cần lược bỏ bớt chi tiết cho đơn giản, đẹp.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Hoa hồng, hia cuac, lá bưởi, lá bàng, lá trầu không,
+ Môi loài hoa có hình dáng, đặc 
điểm, cấu tạo khác nhau.
- VD:
* Hoa hồng: Có dạng hình tròn, 
hoa có cánh hoa, nhị hoa, nhuỵ hoa.
* Hoa cúc: Có nhiều cánh nhỏ và dài, có cánh hoa, nhị hoa, nhuỵ hoa và đế hoa.
* Hoa sen: Có cánh hình trái tim, có cánh hoa, nhị hoa, nhuỵ hoa và đài hoa.
+ Lá cây có nhiều loại khác nhau, nhiều hình dáng khác nhau. (To, nhỏ, đơn, kép,).
+ Hoa hồng: Màu đỏ, vàng, trắng
tím,
+ Hoa sen: Màu trắng, hồng,
+ Hoa cúc: Màu vàng, trắng, tím,
+ Màu sắc của lá thay đổi phụ thuộc vào từng thời điểm khác nhau, chu kì khác nhau, (Khi non, khi già, thay đổi theo mùa,).
- HS trả lời theo cảm nhạn riêng.
- HS chú ý lắng nghe.
7'
Hoạt động 2: Cách vẽ:
- GV cho HS xem bài vẽ hoa, lá của HS các lớp trước và hình hướng dẫn cách vẽ hoa lá ở bộ ĐDDH.
- GV minh hoạ lên bảng cách vẽ hoa, lá qua các bước để HS quan sát.
+ Bước 1:
+ Bước 2:
+ Bước 3:
+ Bước 4:
- GV có thể gọi 1-2 HS lên bảng vẽ nhanh một bông hoa hoặc chiếc lá.
- GV nhận xét hình vẽ và sửa những chỗ chưa hoàn chỉnh cho HS.
- HS quan sát, nhận biết cách vẽ.
- HS quan sát, nhận biết các bước vẽ qua thao tác của GV.
+ Vẽ khung hình chung của hoa, lá (Hình vuông, chữ nhật, tam giác, hình thang,)
+ Vẽ phác các nét chính của hao, lá,..
+ Chỉnh sửa hình cho gần với mẫu 
và vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa, lá.
+ Vẽ màu.
- HS lên bảng vẽ.
- HS chú ý lắng nghe.
15'
Hoạt động 3: Thực hành:
- GV có thể cho HS vẽ một loại mẫu chung, có thể vẽ theo nhóm hoặc cá nhân tự chọn mẫu để vẽ.
- Lưu ý HS: 
+ Chọn mẫu đơn giản để vẽ.
+ Quan sát kĩ mẫu hoa, lá trước khi vẽ.
+Sắp xếp hình vẽ hoa, lá cho cân đối với tờ giấy.
+ Vẽ theo các bước đã hướng dẫn và vẽ màu theo ý thích.
* Lưu ý: Đối với HS khá giỏi: GV yêu cầu: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- Trong khi HS làm bài GV đến từng bàn quan sát và gợi ý, hướng dẫn bổ sung thêm.
- HS thực hành tại lớp.
- HS chú ý lắng nghe.
+ Chọn mẫu để vẽ.
+ Quan sát mẫu trước khi vẽ.
+ Chú ý bố cục bài vẽ.
+Vẽ theo các bước đã hướng dẫn và vẽ màu theo ý thích.
* HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- HS hoàn thành bài vẽ của mình.
3'
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- GV chọn 1 số bài tốt và chưa tốt treo lên bảng.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:
* Mục tiiêu của trò chơi: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học.
* GV giới thiệu và hướng dẫn cách chơi:
- GV yêu cầu mỗi nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm lên bảng hoặc bàn và cử 1 đại diện lên phân loại sản phẩm theo các mức độ A, B, C và nêu lí do xếp loại.
- Nhóm nào phân loại nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.
* Sau khi cuộc chơi kết thúc: GV nhận xét, đánh giá kết quả trò chơi, thái độ của tham dự và rút kinh nghiệm.
* Thưởng phạt:
- Thưởng những HS, nhóm HS tham gia nhiệt tình, chơi đúng luật và thắng trong cuộc chơi.
- Phạt những HS phạm luật chơi.
- GV nhận xét chung tiết học.
- HS quan sát, nhận biết.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe và tham gia cuộc chơi.
- HS chú chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm. 
IV. dặn dò: ( 1' )
 - Về nhà quan sát các con vật quen thuộc.
 - Sưu tầm tranh, ảnh các con vật để chuẩn bị cho bài học sau.
Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc
Truyện cổ nước mình.
	I/ Mục đích yêu cầu. 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối)
- HS đọc đúng các từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc ngắt nghỉ hơi đúng nhịp, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Thể hiện diễn cảm bài.
- GD hs học tập những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta để lại.
	II/ Đồ dùng dạy học. 
Tranh minh họa bài tập đọc trang 19 SGK.
	III/ Hoạt động dạy học. 
	1/ Kiểm tra bài cũ.
Gv: Gọi 3 hs lên bảng tiếp nối nhau đọc đoạn trích "Dế Men bênh vực kẻ yếu" và trả lời câu hỏi: Qua đoạn trích em thích nhất hình ảnh nào của Dế Mèn? Vì sao?
Gv: Nhận xét ghi điểm.
	2/ Dạy bài mới.
	a) Giới thiệu bài.
Gv: Treo tranh minh họa - Hs quan sát và trả lời câu hỏi: Bức tranh có những nhân vật nào? Những nhân vật đó em thường gặp ở đâu?
Đ: Có ông tiên, em nhỏ và một cô gái đứng trên đài sen. Những nhân vật đấy thường thấy ở các câu chuyện cổ tích.
Gv: Giới thiệu nội dung bài đọc và ghi tên bài.
	b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
	* Luyện đọc.
Hs: Mở SGK trang 19 - Gv chia đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu à Người tiên đỗ trì. Đoạn 2: Mang theo à rặng dừa nghiêng soi. 	Đoạn 3: Đời cha à ông cha của mình. Đoạn 4: Rất công bằng à chẳng ra việc gì. Đoạn 5: Phần còn lại.
Hs: Tiếp nối nhau đọc bài trước lớp (2 - 3 lần). Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho hs. 
Gv: Giúp hs hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài.
Hs: 1 - 2 em đọc lại toàn bài - Gv: Đọc mẫu lần 1.
	* Tìm hiểu bài.
Hs: 1 em đọc to đoạn từ đầu à đa mang.
H: Vì sao tác giả yeu truyện cổ nước nhà? (Truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa. truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. Truyện cổ là những lời khuyên dạy của ông cha ta: nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin,
Gv giảng:	- "Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa" ông cha ta đã trải qua mưa nắng, qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm cho con cháu
 - Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra truyền thoóng tốt đẹp, bản sắc của dân tộc, của ông cha ta từ bao đời nay.
H: Đoạn thơ này nói lên điều gì? (Đoạn thơ ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành).
Hs: 1 em đọc to đoạn coàn lại - Lớp đọc thầm.
H: Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? Chi tiết nào cho em biết điều đó? ("Tấm Cám", "Đẽo cày giữa đường". Chi tiết cho biết: Thị thơm, đẽo cày theo ý người ta).
H: Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta? ("Thạch Sanh", "Sự tích hồ Ba Bể:, "Nàng tiên ốc", "Trầu cau", Sọ Dừa",).
H: Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? (Lời ông cha răn dạy con cháu đời sau sống nhân hậu, độ lượng, công băng, chăm chỉ, tự tin).
H: Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì? (Nói lên những bài học quý của ông cha ta muốn răn dạy con cháu đời sau).
H: Bài thơ "Truyện cổ nước mình "nói lên điều gì?
	Đại ý: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta. Đó là những câu chuyện đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta.
	* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
Hs: Tiếp nối nhau đọc lại bài thơ.
Gv: Phát hiện giọng đọc - Hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
Gv: Chọn và hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 10 câu thơ đầu.
Gv: Đọc mẫu - Hướng dẫn cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng.
Hs: Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ theo cặp - Hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
Gv: Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt.
Hs: Nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
Hs: Thi đọc thuộc lòng từng đoạn - Cả bài.
	3/ Củng cố dặn dò.
Gv: Nhận xét tiết học. Dặn hs về học thuộc lòng cả bài thơ.
Tiết 2: Toán
 Hàng và lớp.
 I/ Mục tiêu. 
 Giúp hs:
- Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng là: Đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn gồm: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- Biết được giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
- BT cần làm: 1,2( làm 3số),3.
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4, 5.
	II/ Đồ dùng dạy học.
Gv: Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số như phần bài học ở SGK.
	III/ Hoạt động dạy học.
	1/ Kiểm tra bài cũ.
Hs: Đọc số: 176096, 890321, 908213, 769106. Gv: Nhận xét, ghi điểm.
	2/ Dạy - học bài mới.
Gv: Giới thiệu bài. Ghi đề.
	Hoạt động 1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
Hs: Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. đơn vị, chục, trăm,
Gv Giới thiệu: các hàng này được xếp vào các lớp như: Lớp đơn vị gồm 3 hàng là: hàng đơn vị, chục, trăm. Lớp nghìn gồm: Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
Gv vừa giới thiệu vừa kết hợp chỉ trên bảng các hàng, lớp của số có 6 chữ số.
H: Lớp đơn vị gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào?
H: Lớp nghìn gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào?
Gv: Viết số 321 vào cột số và yêu cầu hs đọc: Ba trăm hai mươi mốt.
Gv: Làm tương tự với các số: 654000.
1 hs lên bảng viết các chữ số của số 654321 vào các cột ghi hàng - Đọc số.
	Hs: 	+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 321.
	+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 654000.
	+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 654321.
	Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành.
	Bài 1: Hs nêu yêu cầu bài tập - Bảng có các cột: Đọc số - Viết số, các lớp, hàng của số.
Hs: Đọc số ở dòng thứ nhất.
Hs: Đọc số ở dòng thứ hai - Viết số vào các hàng. Hs làm tiếp bài vào vở - 1 em lên bảng làm - Lớp nhận xét, sửa sai.
	Bài 2: (3 số) Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) :
GV gợi ý mẫu,HS tự làm vào VBT rồi nêu kết quả.Lớp nhận xét.
	Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống(theo mẫu):
Gv: Hướng dẫn mẫu: số 543216.Giá trị chữ số 2=200;chữ số 3=3000;chữ số 5=500 000
Hs: Làm tiếp bài vào vở - 3 hs lên bảng làm.
Lớp nhận xét sửa sai - Gv nhận xét ghi điểm.
	- HS khá, giỏi nêu kết quả bài tập 4, 5.
	Bài 4: Viết số thành tổng (theo mẫu).
GV hướng dẫn mẫu:65763=60 000+5000 =700+60+3
HS tự làm vào VBT rồi đọc kết quả.Gv - Hs cả lớp nhận xét, ghi điểm.
 	-Bài 5 HS khá, giỏi nêu kết quả bài tập 5.
 3/ Củng cố dặn dò.
Gv: Tổng kết giờ học. Dặn hs về làm bài ở SGK.
Tiết 4:( 40p) Tập làm văn
 Kể lại hành động của nhân vật.
 I/ Mục tiêu.
- Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách 
kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ).
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện.
	II/ Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ để luyện tập, thẻ có ghi: chích, sẻ mỗi loại 6 cái.
	III/ Hoạt động dạy học.
	1/ Kiểm tra bài cũ.:2 hs lên bảng trả lời câu hỏi.
Hs 1: Thế nào là kể chuyện?
Hs 2: Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật trong truyện?
Gv nhận xét, ghi điểm.
	2/ Dạy - học bài mới.
	a) Giới thiệu bài.
	Gv: Giới thiệu bài. Ghi đề.
	b) Nhận xét.
Hs: Đọc truyện - Gv đọc diễn cảm truyện.
H: Trong truyện có mấy nhân vật? Đó là nhân vật nào? (Có 4 nhân vật. Đó là: Người kể chuyện, cha người kể chuyện, cậu bé và cô giáo).
Gv: Tìm hiểu hành động của cậu bé bị điểm không.
H: Thế nào là ghi vắn tắt? (Ghi những nội dung chính, quan trọng).
Gv: Chia hs thành 6 nhóm và thảo luận.
Nội dung thảo luận: Ghi vắn tắt hành động của cậu bé và ý nghĩa của hành động đó.
Hs: Đại diện các nhóm trình bày kết quả - các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Gv: Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hành động của cậu bé
- Giờ làm bài: Không tả, không viết, nộp giấy trắng.
- Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời"Thưa cô con không có ba".
- Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi "Sao mày không tả ba của đứa khác?".
ý nghĩa của hành động
- Cậu bé rất trung thực, rất thương cha.
- Cậu rất buồn vì hoàn cảnh của mình. 
- Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu cha mình dù chưa biết mặt.
Gv: Yêu cầu hs kể lại câu chuyện qua mỗi hành động của cậu bé.
H: Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào? VD minh họa?
Hs: Trả lời câu hỏi - Gv nhận xét kết luận ý đúng.
H: Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên? (Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, hành động nào xảy ra sau thì kể sau).
H: Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? (Kể những hành động tiêu biểu của nhân vật).
	c) Ghi nhớ.
Hs: Đọc phần ghi nhớ SGK (3 - 4 em).
	d) Luyện tập.
Hs: Đọc bài tập.
H: Bài tập yêu cầu gì? (Điền đúng tên nhân vật chích hoặc sẻ vào trước hành động và sắp xếp các hành động đó thành câu chuyện).
Hs thảo luận nhóm đôi để làm bài.2 hs lên bảng ghi tên các nhân vật phù hợp với hành động.
Gv: Nhận xét, tuyên dương hs ghép đúng tên.
Hs: Thảo luận theo cặp - Sắp xếp các hành động thành 1 câu chuyện .
1 hs lên bảng làm - Lớp làm VBT.
Hs: Nhận xét bài làm và đưa ra kết luận đúng.các hành động xếp theo thứ tự 1 - 5 - 2 - 4 - 7 - 3 - 6 - 8 - 9.
Hs: Kể chuyện theo dàn ý đã sắp xếp (3 - 5 em).
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
	3/ Củng cố dặn dò.
Gv: Nhận xét tiết học. Dặn hs học thuộc ghi nhớ, viét lại câu chuyện "Chim Sẻ và chim Chích".
Tiết 4: Khoa học
 Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn
Vai trò của chất bột đường.
 I/ Mục tiêu. Giúp hs:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,...
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
- Hs có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn đảm bảo cho hoạt động sống.
	II/ Đồ dùng dạy học.
	SGK, VBT.
	III/ Hoạt động dạy học.
	1/ Kiểm tra bài cũ.
2 hs lên bảng trả lời câu hỏi:
Hs 1: Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất?
Hs 2: Giải thích quá trình trao đổi chất của cơ thể người với môi trường?
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
	2/ Dạy bài mới.
	a) Giới thiệu bài.
Gv: Giới thiệu bài - ghi đề.
	Hoạt động 1: Phân loại thức ăn và đồ uống.
Hs: Quan sát hình 10 SGK và trả lời câu hỏi.
H: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc từ động vật? thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc từ thực vật?
	Hs: Trả lời - Gv nhận xét, ghi bảng ý đúng theo cột.
Nguồn gốc
 Thực vật Động vật
 Đậu cô ve, nước cam, sữa đậu Trứng, tôm, gà, cá, thịt lợn, thịt bò
 nành, rau cải, chuối, táo, bánh mì, cua, ốc, ếch, sữa bò tươi,
 cơm, bún, phở,
Hs: Đọc phần em cần biết trang 10 SGK.
H: Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác? (Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn).
H: Theo cách này, thức ăn được chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào? (4 nhóm đó là: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi ta min và khoáng chất).
H: Vậy có mấy cách phân loại thức ăn? (Có 2 cách phân loại thức ăn. Đó là dựa vào nguồn gốc vấcc chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn).
Gv: Kết luận nội dung chính.
	Hoạt động 2: Các loại thức ăn có chứa nhiều loại bột đường và vai trò của chúng.
Hs: Làm việc theo nhóm: Quan sát hình minh họa ở trang 11 SGK và trả lời câu hỏi:
H: Kể tên các loại thức ăn có chứa nhiều bột đường có trong hình?
H: Hàng ngày em thường ăn những loại thức ăn nào có chứa nhiều bột đường?
H: Nhóm thức ăn có chứa nhiều bột đường có vai trò gì?Hs: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Thức ăn giàu chất bột đường có trong hình: Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến.
- Hàng ngày em thường ăn các thức ăn có nhiều bột đường: Cơm, khoai, miến, bánh mì,
- Những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có vai trò: Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể.
Gv: Nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời đúng, đủ. Cho hs làm bài vào vở.
	3/ Củng cố dặn dò.
H: Những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? Chúng có vai trò gì?
	Gv: Nhận xét tiết học. Dặn hs về học bài, chuẩn bị tiết sau.
Tiết 5: Kỹ thuật
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (T2).
 I/ Mục tiêu.
- Hs biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- GD hs ý thức thực hiện an toàn lao động.
	II/ Đồ dùng dạy học. Kim, chỉ.
	III/ Hoạt động dạy học.
	1/ Kiểm tra bài cũ.
Gv: Gọi hs nhắc lại tên vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu.
Gv: Nhận xét uốn nắn.
	2/ Dạy bài mới.
	a) Giới thiệu bài. Ghi đề.
	b) Phát triển bài.
	Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
Hs: Quan sát hình 4 SGK kết hợp quan sát mẫu kim khâu, kim thêu.
H: Kim khâu, kim thêu có đặc điểm gì?
Đ: Kim được làm bằng kim loại cứng có cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi nhọn, sắc. Thân kim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim khâu hở, có lỗ để xâu chỉ.
Hs: Quan sát hình 5a, b. c SGK để nêu cách xâu kim, vê nút chỉ.
Hs: Đọc nội dung mục 2b) SGK.
Hs: 1 - 2 em lên bảng thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
Gv và hs khác nhận xét bổ sung.
	Hoạt động 2: Hs thực hanh thao tác xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
Hs: Thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ (nhóm đôi)
Gv: Quan sát hướng dẫn hs còn lúng túng.
Gv: Đánh giá kết quả thực hành - Tuyên dương.
	3/ Củng cố dặn dò.
Gv: Nhận xét tiết học. Dặn hs về chuẩn bị vật liệu, dụng cụ học tiết sau.
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Toán
 So sánh các số có nhiều chữ số.
 I/ Mục tiêu.
- Biết so sánh các số có nhiều chữ số .
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- BT cần làm: 1,2,3.
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4,5 ở VBT.
	II/ Hoạt động

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phan_hoa_doi_tuong_lop_4_nam_hoc_20162017.doc