Toán
KIỂM TRA
I. Mục tiêu
Tập trung vào việc đánh giá:
- Kiến thức, kĩ năng đọc, viết số có năm chữ số.
- Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- Đổi đơn vị đo liên quan đến giờ. Biết giải bài toán có đến hai phép tính.
II. Đề bài:
Phần 1: Hãy khoanh vào các chữ A, B, C, D trước những câu trả lời đúng .
Bài 1: Số liền sau của 68457 là:
A. 68 467 B. 68447 C. 68456 D. 68 458
Bài 2: Hãy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn .
A. 48 617; 48 716; 47 861; 47 816 B. 48 716; 48 617; 47 861; 47 816
C. 47 816; 47 861; 48 617; 48 716 D. 48 617; 48 716; 47 816; 47 861
Bài 3: Kết quả của 36528 + 49347 là:
A. 75865 B. 85865 C. 75875 D. 85875
Bài 4: Kết quả của 85371 – 9046 là:
A. 76325 B. 86335 C. 76335 D. 86325
Phần 2:
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
11045 + 986 100000 – 7638 21628 x 3 15250 : 5
Bài 2: Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm:
196 phút = . giờ . phút 6 ngày = . giờ
Bài 3:
Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải. Ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ 3 bán được bằng 1/3 số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải .
III. Hướng dẫn đánh giá:
Phần 1. (4 điểm); Mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm
Phần 2. (6 điểm)
Bài 1: 3 điểm Bài 2: 1 điểm Bài 3: 2 điểm
IV. Học sinh làm bài, thu bài chấm
----------------------------------------------------------------
. C- Dạy bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài : 2. Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức đã học . . Mục tiêu : HS ôn lại một số nhà vệ sinh đã học và cách sử dụng các loại nhà vệ sinh đó. Hs có ý thức tự giác giữ gìn nhà vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh. . Cách tiến hành : - Gv giới thiệu tranh Các loại nhà vệ sinh. - Gv yêu cầu Hs nêu tên các loại nhà vệ sinh và trả lời các câu hỏi gợi ý. - Gv cho Hs liên hệ ở gia đình và ở nhà. 3. Hoạt động 2 : Nội quy sử dụng nhà vệ sinh. . . Mục tiêu : HS biết được những quy định về việc sử dụng nhà vệ sinh. Không đi đại tiểu tiện bừa bãi.Có ý thức tự giác giác giữ gìn nhà vệ sinh sạch sẽ. . Cách tiến hành : - Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi. - Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Gv nhận xét , kết luận . 4. Hoạt động 3 : Thực hành sử dụng nhà vệ sinh tại trường . . Mục tiêu : HS biết sử dụng nhà vệ sinh ở trường đúng cách. Có ý thức tự giác giữu gìn vệ sinh sạch sẽ khi sử dụng nhà vệ sinh. . Cách tiến hành : - Gv yêu cầu 1 vài Hs nhắc lại cách sử dụng loại nhà vệ sinh mà nhà trường đang có. - Gv chia thành các nhóm nhỏ, hướng dẫn Hs thực hành cách sử dụng nhà vệ sinh và rửa tay sau khi đi vệ sinh. - Gv nhận xét, giáo dục Hs. 6 . Hoạt động cuối : Củng cố – dặn dò: - Cho hs nhắc lại nội dung bài học. - Bài sau : Kỹ năng giao tiếp . - Nhận xét tiết học. - Hs quan sát. -Hs trả lời. - Hs liên hệ. - Nhóm bàn. - Đại diện các nhóm trả lời. - Hs nêu. - Nhóm tổ. ----------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu - Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. - BT cần làm 1, 2, 3 (a; cột 1 câu b), 4. II . Đồ dùng dạy học: GV: nội dung bài dạy. Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. HS: vở bài tập III. Hoạt động dạy học 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - Gọi một em lên bảng viết số. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, đánh giá Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Lưu ý cách đọc các số có tận cùng là các chữ số 1, 4, 5. - Mời một em nêu cách đọc và đọc các số. - Gọi em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. Bài 3:- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. a. Viết các số theo mẫu. b. Viết các tổng theo mẫu. - Gọi HS lên bảng - Gọi em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. HS khá, giỏi làm cả 2 cột của ý b Bài 4: - Mời một em đọc đề bài. - Hỏi học sinh về đặc điểm từng dãy số để giải thích lí do viết các số còn thiếu vào chỗ chấm. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Mời hai em lên bảng giải bài . - Gọi em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét, đánh giá bài làm học sinh . 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Đọc yêu cầu bài tập. - Suy nghĩ lựa chọn số thích hợp để điền vào dưới mỗi vạch. - Lớp thực hiện điền số vào vạch: 1a/ Mỗi vạch liền sau được tăng thêm 10000. (số 30000, 40000, 50000) 1b/ Mỗi vạch liền sau được tăng lên 5000 (Điền số 90 000, 95 000, ) - Một em nêu yêu cầu bài tập: đọc số - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một em nêu miệng cách đọc các số và đọc số * Lớp lắng nghe và nhận xét. - Em khác nhận xét bài bạn a. Viết các số theo mẫu - Lớp thực hiện làm vào vở. - Hai em lên bảng giải bài. a. 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9 2096 = 2000 + 90 + 6 5204 = 5000 + 200 + 4 1005 = 1000 + 5 b. 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999 9000 + 9 = 9009 - Đọc yêu cầu bài tập. - Suy nghĩ lựa chọn số thích hợp để điền chỗ chấm. a/ 2005, 2010, 2015, 2020, 2025. b/ 14300, 14400, 14500, 14600, 14700 c/ 68000, 68010, 68020, 68030, 68040 - Em khác nhận xét bài bạn. - Vài em nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học và làm vở bài tập. ------------------------------------------------ Tự nhiên - Xã hội BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ. - HS khá, giỏi biết được nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất. - Nói được châu lục hoặc đại dương mình đang sống. GDBVMT: Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và của sinh vật. Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. Mức độ bộ phận. II. Đồ dùng dạy - học: GV: - Tranh ảnh trong sách trang 126, 127 lược đồ về lục địa, đại dương. - Mười tấm bìa mỗi tấm nhỏ ghi tên một châu lục hoặc một đại dương. HS: sgk, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các đới khí hậu trên Trái đất? - Nêu đặc điểm tính chất của từng đới khí hậu đó? 3. Bài mới: - Hôm nay các em sẽ tìm hiểu bài “Bề mặt Trái Đất”. Hoạt động của GV Hoạt động của trò Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp . B1: Hướng dẫn quan sát hình 1 trang 126 sách giáo khoa . - Hãy chỉ ra đâu là nước và đâu là đất có trong hình vẽ ? B2: Chỉ cho học sinh biết phần nước và đất trên quả địa cầu. Rút kết luận: Phần màu xanh lơ thể hiện phần nước; phần màu vàng, đỏ, xanh lá cây thể hiện phần đất (GV vừa nói, vừa chỉ ở quả địa cầu). ? Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái đất ? Lục địa: là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất. Đại dương: là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa. KL: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần nhiều hơn. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất là lục địa. Phần lục địa chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước mênh mông là đại dương. Có 4 đại dương. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm B1: Yêu cầu lớp phân nhóm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý . - Có mấy châu lục và mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các châu lục và tên các đại dương trên lược đồ hình 3 ? - Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào ? B2: Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp . - Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh. KL: Trên Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. GDBVMT: Em cần làm gì để giữ gìn môi trường sống của con người? Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Tìm vị trí các châu lục và đại dương . - Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ có ghi tên châu lục hoặc đại dương. - Hô “bắt đầu” yêu cầu các nhóm trao đổi và dán tấm bìa vào lược đồ câm. - Nhận xét, bình chọn kết quả từng nhóm. 4. Củng cố- dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Lớp quan sát hình 1 sách giáo khoa và chỉ vào hình để nói về những phần vẽ Đất và Nước thông qua màu sắc và chú giải . - (HS khá, giỏi biết được nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất). - Lớp quan sát để nhận biết (Lục địa là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất; Đại dương là khoảng nước rộng mênh mông bao quanh lục địa). - Lớp phân thành các nhóm thảo luận theo câu hỏi của giáo viên đưa ra. - Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương và châu Nam Cực. 4 đại dương là: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. - Việt Nam nằm trên châu Á. - Lần lượt các nhóm cử đại diện báo cáo. - Lớp lắng nghe và nhận xét. - Hai em nhắc lại. - Làm việc theo nhóm. - Khi nghe lệnh “bắt đầu” các nhóm trao đổi thảo luận và tiến hành chọn tấm bìa để dán vào lược đồ câm của nhóm mình. - Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm của nhóm. - Quan sát nhận xét kết quả của nhóm bạn. -Về nhà học bài và xem trước bài. ---------------------------------------------- Thứ tư ngày 26/4 Tập đọc MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết ngắt giọng hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ). II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 3 HS kể chuyện “Cóc kiện Trời”, trả lời câu hỏi về ND bài. - Nhận xét . 3. Bài mới Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu về ndung của bài “Mặt trời xanh của tôi” Hoạt động của gv Hoạt động của hs Luyện đọc:Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm bài thơ (giọng tha thiết trìu mến) - Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ. - HS khá, giỏi bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm. - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp. - Mời học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu các nhóm thi đọc bài thơ. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu bài thơ . - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? - Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị ? - GV nhận xét, kết luận. - Yêu cầu lớp đọc thầm hai khổ thơ cuối của bài. - Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời? - Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì sao? Luyện đọc lại : - Mời 4 em nối tiếp đọc bài - Mời một em đọc lại cả bài thơ . - Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ. - YC học sinh nhẩm thuộc bài thơ. - YC lớp thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Theo dõi, bình chọn em đọc tốt nhất 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu để nắm được cách đọc đúng. - Lần lượt đọc từng dòng thơ (đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng). - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. Kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Từng nhóm thi đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. + Cả lớp đọc thầm 2 khổ đầu của bài thơ. + Được so sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào. - Nằm dưới rừng cọ nhìn lên nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá. - Lớp đọc thầm hai khổ thơ còn lại. + Lá cọ hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời. - Trả lời theo suy nghĩ của bản thân: có, vì lá cọ tròn, có những đường gân xoè ra trông như mặt trời và có màu xanh - Một em khá đọc lại cả bài thơ. - Bốn em nối tiếp thi đọc từng khổ của bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. - Lớp theo dõi , bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài: “Sự tích chú Cuội cung trăng” --------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I. Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. - BT cần làm 1, 2, 3, 5. II. Đồ dùng dạy học: GV: nội dung bài dạy. Bảng phụ viết nội dung bài tập 5. HS: vở bài tập III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng nêu làm bài tập 2 tiết trước - Nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của trò Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời một học sinh khác nhận xét. HS giải thích vì sao em điền được dấu đó. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Mời một em lên bảng. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3 Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Mời một em lên bảng. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: HS khá, giỏi Bài 5: Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở bài tập. - Mời một em lên bảng. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - về học bài và chuẩn bị trước bài sau - Suy nghĩ lựa chọn để điền dấu thích hợp. - Một em lên bảng làm . 27 469 < 27 470 vì hai số đều có 5 chữ số, các chữ số hàng chục nghìn đều là 2 hàng nghìn đều là 7 hàng trăm đều là 4 nhưng hàng chục có 6 < 7 nên 27 469 < 27 470. - Tìm số lớn nhất trong các số. - Cả lớp thực hiện vào vở. Một em lên bảng:a/ Số lớn nhất là 42360 (vì có hàng trăm 2 lớn nhất) b/ Số lớn nhất là 27 998 - Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn. - HS đọc yêu cầu - Lớp thực hiện làm vào vở . - Hai em lên bảng xếp dãy số : 59825, 67 925, 69725, 70100 Bài 4 Bé dần: 96400, 94600, 64900, 46 900 - Hai em khác nhận xét bài bạn. Ba số được viết từ bé đến lớn là: C. 8763, 8843, 8853 ----------------------------------------------------- Chính tả ( Nghe- viết) CÓC KIỆN TRỜI I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết không sai quá 5 lỗi. - Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á (bài tập 2). Làm đúng (BT3) a/b II. Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài dạy. Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. HS: Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng lớp các từ các từ: sông hồ, mỡ màu, trăng soi, nghịch. - GV nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs - GV nêu mục đích, YC của tiết học. Hướng dẫn viết chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - YC ba em đọc bài cả lớp đọc thầm. - Vì sao Cóc phải lên kiện Trời ? - Những từ nào trong bài được viết hoa ? Vì sao ? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: ruộng đồng, quyết lên, khôn khéo, trần gian. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. b) GV đọc cho HS viết bài vào vở GV đọc cho HS viết bài vào vở e) Soát lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi g) Chữa bài GV chữa từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Mời 1HS đọc cho 2 bạn lên bảng viết, mỗi em một ý, lớp làm vở. - Gọi HS đọc lại bài. Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một ý. - Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Về nhà viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi sau đó 3 HS đọc lại. - HS trả lời. - Trời hạn hán quá lâu, ruộng đồng, cây cỏ, chim muông chết dần, chết mòn vì khát. - Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, và tên riêng Trời, Cóc, Cua, Gấu, Cọp, Ong, Cáo. - HS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết ctả. - HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. - HS viết bài vào vở - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng viết. - Học sinh đọc lại bài. - Cả lớp nhận xét, - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm a) cây sào - xào nấu; lịch sử - đối xử. Câu b) chín mọng - mơ mộng; hoạt động - ứ đọng. - Học sinh đọc lại bài. - Cả lớp nhận xét, ----------------------------------------------- Tập viết ÔN CHỮ HOA Y I. Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng ); P, K (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng : Yêu trẻ ... để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu chữ viết hoa Y tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. HS: vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra HS viết bài ở nhà 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS GTB: Tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa Y có trong từ và câu ứng dụng. Hướng dẫn HS viết a) Luyện viết chữ viết hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng chữ viết hoa P, K, Y gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa P, K, Y vào nháp. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS. b) Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Phú Yên là tên một tỉnh nằm ở ven biển miền Trung. - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng trên bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. c) Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Câu ứng dụng khuyên ta điều gì? (Câu tục ngữ khuyên mọi người sống phải yêu mến trẻ em thì được trẻ yêu mến và kính trọng người già thì được sống thọ, sống lâu). - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập hai, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở. Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. Chữa bài - GV chữa 5 đến 7 bài - Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. - Nghe GV giới thiệu. - HS trả lời: Có chữ hoa P, K, Y. - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. - 2 HS đọc - Nghe GV giới thiệu - HS trả lời. - HS trả lời. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. - 2 HS đọc Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già , già để tuổi cho. - Nghe GV giới thiệu - HS trả lời. - HS viết : + 1 dòng chữ Y cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ P, K cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Phú Yên cỡ nhỏ. +Viết câu ứng dụng : 2 lần. ------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 27/4 Toán ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. - Biết giải toán bằng hai cách. - Làm bài tập: 1, 2, 3 . II. Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài dạy. HS: vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài tập 3 tiết trước. - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV Hoạt động của trò Luyện tập : Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm. - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Mời một em khác nhận xét . - Nhận xét, đánh giá Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và tính ở từng phép tính. - Mời bốn em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán cho biết gì ? - Muốn biết trong kho còn lại bao nhiêu bóng đèn ta phải biết gì ? - Gọi HS nêu miệng, GV ghi bảng. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. - Một em đọc đề bài 1: Tính nhẩm. - Cả lớp làm vào vở. - 1 em nêu miệng kết quả nhẩm: - chẳng hạn: 20 000 x 3 (Hai chục nghìn nhân 3 bằng sáu chục nghìn ) a/ 50 000 + 20 000 = 70 000 b/ 80 000 – 40 000 = 40 00 c/ 20 000 x 3 = 60 000 d/ 36 000 : 6 = 6 000 - Một em khác nhận xét bài bạn . - HS nêu yêu cầu. - Bốn em lên bảng đặt tính và tính : 38178 86 271 412 + 25706 - 43954 x 5 63884 42217 2060 25968 6 36296 8 19 4328 42 4537 16 29 48 56 0 0 - HS nhận xét bài bạn. - Một em nêu đề bài tập 3. - Một em giải bài trên bảng, ở lớp làm vào vở Bài giải Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là: 38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn) Số bóng đèn còn lại trong kho là: 80 000 – 64 000 = 16 000 (bóng đèn) Đ/S: 16 000 bóng đèn Sau khi chuyển đi lần đầu trong kho còn lại số bóng đèn là: 80 000 – 38 000 = 42 000 (bóng đèn0 Số bóng đèn còn lại trong kho là: 42 000 – 26 000 = 16 000 (bóng đèn) Đ/S: 16 000 bóng đèn - Học sinh khác nhận xét bài bạn. --------------------------------------------------------- Thủ công LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (T3) I. Mục tiêu - Biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đếu nhau. Quạt có thể chưa tròn. - HS khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn. * SDNLTK- HQ: Tiết kiệm năng lượng điện II. Chuẩn bị: GV: Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công . HS: Kéo, giấy thủ công, bút màu, thước kẻ, hồ dán, tờ bìa khổ A4, III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Củng cố lại kiến thức. - Cái quạt tròn có mấy phần? Đó là những bộ phận nào? - Nếp gấp của cái quạt tròn như thế nào? *Hoạt động 2 : Học sinh thực hành Bước 1: Cắt giấy: - Hướng dẫn cách cắt các tờ giấy hoặc bìa như hướng dẫn trong sách giáo viên. Bước 2: Gấp dán quạt. - Hướng dẫn gấp Cách gấp các tờ giấy như hình 2 hình 3 và hình 4 sách giáo khoa để có phần quạt bằng giấy. Làm cán và hoàn chỉnh quạt: - Hướng dẫn cách gấp. - kẻ và cắt theo các bước như hình 5 và hình 6 sách giáo viên. - Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng. Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm - YC các nhóm trưng bày SP của nhóm lên bàn. - Nxét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp. 4. Củng cố & dặn dò: + Nhận xét tiết học + Chuẩn bị bài sau. - Có phần giấy gấp thành các nan và có cán cầm. - Có nếp gấp và buộc chỉ giống như gấp quạt giấy đã học. - Hai em nêu nội dung các bước gấp cái quạt tròn. - Thực hành cắt giấy rồi gấp thành cái quạt tròn bằng giấy học sinh theo các bước để tạo ra các bộ phận của chiếc quạt tròn theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Gấp, dán quạt. - làm cán và hoàn chỉnh quạt - Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp qụt tròn. - HS trưng bày sản phẩm. - Gv và HS cùng nhận xét đánh giá. --------------------------------------------------- Luyện từ và câu NHÂN HOÁ I. Mục tiêu - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa (BT2). GDBVMT: HS viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo
Tài liệu đính kèm: