Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung

Thời gian Tiết theo TKB Môn Tiết Tên bài dạy

Thứ hai 16/11 Sáng 1 Chào cờ

 2 Tập đọc 37 Bông hoa Niềm Vui

 3 Tập đọc 38 Bông hoa Niềm Vui

 4 Toán 41 14 từ đi một số: 14 - 8

 5 Đạo đức 13 Quan tâm, giúp đỡ bạn (tiết 1)

Thứ ba 17/11 Sáng 1 Toán 42 34 - 8

 2 Thể dục

 3 Chính tả 25 TC: Bông hoa Niềm Vui

 4 K.chuyện 13 Bông hoa Niềm Vui

 Chiều 1 Âm nhạc

 2 Mĩ thuật

 3 SH Sao

Thứ tư 18/11 Sáng 1 Toán 43 54 - 18

 2 Tập đọc 39 Quà của bố

 3 Tập viết 13 Chữ hoa L

 4 HĐTT

 Chiều 1 L.T việt 25 Ôn tập

 2 L.T việt 26 Ôn tập

 3 L. Toán 13 Ôn tập

Thứ năm 19/11 Sáng 1 Toán 44 Luyện tập

 2 Thể dục

 3 Chính tả 26 NV: Quà của bố

 4 LTVC 13 Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì?

 5 HĐTT

Thứ sáu 20/11 Sáng 1 Toán 45 15, 16, 17 trừ đi một số

 2 TLV 13 Kể về gia đình.

 3 TNXH 13 Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở

 4 Thủ công 13 Gấp, cắt, dán hình tròn (tiết 2)

 5 SHL 13 Sinh hoạt lớp tuần 13

 

docx 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 317Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trưởng để điều khiển hoạt động của dãy mình.
- Đội nào giơ tay trước sẽ được quyền trả lời trước.
- Một vài cá nhân HS lên bảng kể lại câu chuyện được chứng kiến, sưu tầm được hoặc là việc em đã làm.
- HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét, bổ sung, tìm hiểu câu chuyện của các bạn.
- Theo dõi và đưa ra nhận xét về từng câu chuyện được kể.
- Cả lớp quan sát theo dõi.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra ý kiến. Chẳng hạn:
1/ Em tán thành cách cư xử của bạn Nam, không tán thành cách cư xử của bạn Tuấn. Vì tất cả các HS trong lớp đều có quyền được chơi với nhau, không phân biệt đối xử.
2/ Điều mà tiểu phẩm muốn nói là: Ai cũng cần được quan tâm, giúp đỡ.
HS nghe, ghi nhớ.
Buổi sáng
Thứ ba, ngày 17 tháng 11 năm 2015
Tiết 1:Toán
34 – 8
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 - 8.
- Biết tìm số hạn chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Que tính, bảng gài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm ra bài cũ: 
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng công thức 14 trừ đi một số.
- Nhận xét HS.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài 
a. Giới thiệu phép trừ 34 – 8
+ Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 + Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Viết lên bảng 34 - 8.
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que rồi thông báo lại kết quả.
 + 34 que tính, bớt đi 8 que, còn lại bao nhiêu que?
 + Vậy 34 - 8 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 34 – 8 = 26
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc lại. 
b. Luyện tập- thực hành
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính?
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 3:- Gọi 1 HS đọc đề bài.
 + Bài toán thuộc dạng gì?
 + Bài toán cho biết gì? 
 + Bài yêu cầu tìm gì?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải.
- NX chữa bài 
Bài 4: - Gọi HS nêu y/c bt 
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng, cách tìm số bị trừ trong một hiệu và làm bài tập.
- NX chữa bài 
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. 
- Dặn HS về nhà làm BT trong VBT
- 2 HS đọc
- Lắng nghe nhắc lại 
- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 34 - 8.
- Thao tác trên que tính.
- 34 que, bớt đi 8 que, còn lại 26 que tính.
- 34 trừ 8 bằng 26.
-
34
 8
26
 - 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8, được 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con. nhận xét.
- 2 HS đọc đề.
- Đọc và TLCH
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.Lớp làm vở 
 Bài giải
 Số con gà nhà bạn Ly nuôi là:
34 – 9 = 25 (con gà)
Đáp số: 25 con gà.
 - HS đọc đề ; Tìm x
- HSTL
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
 x + 7 = 34 
 x = 34 – 7 
 x = 27 
Tiết 2: Thể dục 
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Chính tả (tập chép)
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu :
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật.
 - Làm được BT 2, BT (3) a/b.
II. Đồ dùng dạy - học :
 Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét HS.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài - ghi tên bài 
a. Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
* Hướng dẫn HS nắm nội dung
 + Đoạn văn là lời của ai?
 + Cô giáo nói gì với Chi?
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Những chữ nào trong bài được viết hoa?
 +Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
 + Đoạn văn có những dấu gì?
-GV hướng dẫn viết từ khó: hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo.
* Hướng dẫn viết bài tập chép 
- GV thu vở, nhận xét.
b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Tìm từ có chứa tiếng iê hoặc yê:
- Gọi 6 HS lên bảng làm bài 
- Nhận xét HS làm trên bảng. 
Bài 3: Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp:
rối – dối ; rạ - dạ.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nối tiếp.
- Nhận xét, sửa chữa cho HS. 
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết đẹp, đúng.
- 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt đầu bằng d, r, gi.
- HS nhắc lại 
- 2 HS đọc lại .
- Lời cô giáo của Chi.
- Em hãy hái thêm  hiếu thảo.
- 3 câu.
- Em, Chi, Một.
- HSTL
- Dấu gạch ngang, dấu chấm cảm, dấu phẩy, dấu chấm.
- HS viết bảng con: 
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở sửa lỗi theo nhóm đôi. 
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 6 HS chia làm 2 nhóm, tìm từ viết lên bảng
- HS dưới lớp làm vào Vở bài tập (yếu, kiến, khuyên.)
- 1 HS đọc to yêu cầu trong SGK.
VD về lời giải:
 + Mẹ cho em đi xem múa rối nước.
 + Gọi dạ bảo vâng.
 + Cậu bé hay nói dối.
 + Rạ để đun bếp.
Tiết 4: Kể chuyện
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu : 
 - Biết kể đoạn mở đầu theo 2 cách: theo đúng trình tự câu chuyện, thay đổi trình tự câu chuyện (BT 1)
 - Dựa vào tranh kể lại được đoạn 2, 3 (BT 2), kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT 3)
II. Đồ dùng dạy học 
-Tranh minh hoạ đoạn 2, 3 trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động day
Hoạt động học
1. Bài cũ: Sự tích cây vú sữa.
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa. 
- Nhận xét từng HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
a/ Kể đoạn mở đầu.
- Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Bạn nào còn cách kể khác không?
- Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa?
- Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS.
b / Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3)
- Treo bức tranh 1 và hỏi:
 + Bức tranh vẽ cảnh gì?
 + Thái độ của Chi ra sao?
 + Chi không dám hái vì điều gì?
- Treo bức tranh 2 và hỏi:
 + Bức tranh có những ai?
 + Cô giáo trao cho Chi cái gì?
 + Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt hoa?
 + Cô giáo nói gì với Chi?
- Gọi HS kể lại nội dung chính.
c/ Kể đoạn cuối truyện.
 - Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn để cảm ơn cô giáo?
Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cám ơn của mình.
3. Củng cố dặn dò :
 - HS có thể đặt tên khác cho truyện? 
 - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe.
 - Nhận xét tiết học.
- HS kể. Bạn nhận xét.
- HS kể từ: Mới sớm tinh mơ  dịu cơn đau.
- Nhận xét về nội dung, cách kể.
- HS kể theo cách của mình.
- Vì bố của Chi đang ốm nặng.
- 2 đến 3 HS kể 
 VD: Bố của Chi bị ốm nằm bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặng bố 1 bông hoa Niền Vui để bố dịu cơn đau. Vì thế mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà trường.
- Chi đang ở trong vườn hoa.
- Chần chừ không dám hái.
- Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa.
- Cô giáo và bạn Chi
- Bông hoa cúc.
- Xin cô cho em  ốm nặng.
- Em hãy hái  hiếu thảo.
- 3 HS kể lại.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu.
- Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa.
- Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỷ niệm./ Gia đình tôi rất biết ơn cô đã vì sức khoẻ của tôi. Tôi xin trồng tặng khóm hoa này để làm đẹp cho trường.
- 3 HS kể.
- Lớp nhận xét.
Buổi chiều
Tiết 1: Âm nhạc
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 2: Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Sinh hoạt Sao
Tổng phụ trách Đội phụ trách
Buổi sáng
Thứ tư, ngày 18 tháng 11 năm 2015
Tiết 1:Toán
54 – 18
I. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18.
- Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm.
- Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
II. Đồ dùng dạy - học :
-Que tính
III. Các hoạt đông dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét HS.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài 
a. Giới thiệu phép trừ 54 – 18
+ Nêu bài toán: Có 54 que tính, bớt 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 18 que và nêu kết quả.
+ Hỏi: 54 que tính, bớt đi 18 que tính, còn lại bao nhiêu que tính?
+ Em làm như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
b. Thực hành.
Bài 1a: Gọi HS nêu y/c bt 
- GVHD cho HS làm bài 
- NX chữa bài 
Bài 2: (cột a, b) Đặt tính rồi tính hiệu.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
- Nhận xét , chữa bài 
Bài 3: Gọi HS đọc y/c bt 
- GV đọc lại đề bt 
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Vì sao em biết?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì? 
- Y/C HS làm bài 
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu
- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
- Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?
3. Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
+ HS1: Đặt tính rồi tính: 74 – 6; 44- 5.
+ HS2: Tìm x: x + 7 = 54
- HS thực hiện
- Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 54 - 18
- Thao tác trên que tính và trả lời còn 36 que tính.
- Còn lại 36 que tính.
- 54 trừ 18 bằng 36
-
54
18
36
 - 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ1,1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- HS nêu yêu cầu:Tính
- 5 HS lên bảng làm. 
- Lớp làm vở. Nhận xét bài của bạn.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- 2 HS làm bài bảng , lớp làm BC
74 64 
 - 47 - 28 
 27 36
- 1 HS đọc đề bài.
- Nghe 
- Bài toán về ít hơn.
- Vì ngắn hơn cũng có nghĩa là ít hơn.
- HSTL
 - 1 HS làm bảng .Lớp làm vở 
 Bài giải
 Mảnh vải tím dài là:
	 34 – 15 = 19 (dm)
 Đáp số: 19 dm
- Hình tam giác
- Nối 3 điểm với nhau.
- HS tự vẽ hình.
Tiết 2: Tập đọc
QUÀ CỦA BỐ
I.Mục tiêu :
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu có nhiều dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con (trả lời được câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy - học :
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh về 1 số con vật trong bài. Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: Bông hoa Niềm Vui.
- GV nhận xét HS.
2 Bài mới:
- Giới thiệu bài- Ghi tên bài 
a. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài, .
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó: muỗm, cánh xoăn, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, xập xành, mốc thếch.
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
+ Mở thúng câu ra là cả 1 thế giới dưới nước:// cà cuống, niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.//
 + Mở hòm dụng cụ ra là cả 1 thế giới mặt đất:// con xập xanh,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.//
- Giải nghĩa từ mới.
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
b. Tìm hiểu bài.
? Quà của bố đi câu về có những gì?
? Vì sao có thể gọi đó là “Một thế giới dưới nước?”.
? Bố đi cắt tóc về có quà gì?
? Con hiểu thế nào là “Một thế giới mặt đất”?
? Những món quà đó có gì hấp dẫn?
? Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố?
? Theo con, vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước những món quà đơn sơ?
- GV: Bố mang về cho các con cả 1 thế giới mặt đất, cả 1 thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố với các con.
d. Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài
3. Củng cố dặn dò : 
- Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì? – GDHS.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng đọc bài Bông hoa Niềm Vui và TLCH
- Nhắc lại 
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. 
- HS LĐ các từ khó.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu.
- Đọc chú giải trong SGK.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Đọc thầm lần lượt TL : 
+ Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
+Vì đó là những con vật sống dưới nước.
- Con xập xành, con muỗm, con dế.
- Nhiều con vật sống ở mặt đất.
- Con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Con dế đực cánh xoăn, chọi nhau.
- Hấp dẫn, giàu quá.
- Vì nó thể hiện tình yêu của bố đối với các con./ Vì đó là những món quà mà trẻ em rất thích./ Vì các con rất yêu bố.
- HS thi đọc cá nhân 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
Tiết 3: Tập viết
CHỮ HOA L
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Lá (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách (3 lần)
II. Đồ dùng dạy - học 
-Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ 
2. Bài mới 
- Giới thiệu bài - ghi tên bài 
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Cho hs qsát chữ hoa mẫu 
- Chữ L cao mấy li? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
+ Y/C HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
b. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ: Lá 
- Y/C HS viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.
c. Viết vở
- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết sai.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc lại 
- Quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS viết BC- giấy nháp
- HS đọc câu
-HS nêu.
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở Tập viết
Tiết 4: Hoạt động tập thể
Lồng ghép thực hành kĩ năng sống 
BÀI 6: TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP (tiết 2)
Buổi chiều
Tiết 1: Luyện Tiếng việt
ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu: 
-Củng cố từ ngữ về tình cảm gia đình.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Chọn từ thích hợp trong các từ tôn trọng, yêu, thương, hòa thuận, thương yêu điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau:
 Gia đình em sống rất vui vẻ và ...1.... Bố em rất ...2.... mọi người. Mẹ em rất ...3... chồng và ...4... con. Mọi người trong nhà đều ...5... nhau.
Bài tập 2: Viết câu trả lời của em.
a/ Bố mẹ em làm những gì để thể hiện tình thương yêu em?
b/ Em đã làm những gì để thể hiện lòng biết ơn bố mẹ?
-Chữa bài, nhận xét, tuyên dương các em có tiến bộ.
2.Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học. 
-HS làm bài tập.
Tiết 2: Luyện Tiếng việt 
ÔN CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu: 
-Viết một đoạn văn ngắn nói về một việc em làm ở nhà theo gợi ý.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập Viết một đoạn văn ngắn nói về một việc em làm ở nhà theo gợi ý sau:
Ở nhà em làm việc gì?
Em dùng những đồ vật gì để làm việc?
Đầu tiên em làm gì, sau đó em làm gì, cuối cùng em làm gì?
Em cảm thấy thế nào khi đã làm tốt việc đó?
-Chữa bài.Nhận xét 
-Tuyên dương các em có tiến bộ.
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học. 
-HS làm bài tập.
Tiết 3: Luyện Toán 
ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 trừ đi một số.
- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở luyện toán .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài mới:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
74 – 7 84 – 49 14 – 9
64 – 35 84 – 8 34 - 17
-Y/c HS làm bài, một số HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: +; - ?
15  8  7 = 14 8  8 9 = 7
16 8  9 = 15 64  7 7 = 50
-Y/c HS làm bài, 3 HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Năm nay ông 64 tuổi, bố kém ông 29 tuổi. Hỏi bố năm nay bao nhiêu tuổi?
- Y/c HS làm bài, 1 HS lên bảng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Một số HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
-3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng làm bài.
Thứ năm, ngày 19 tháng 11 năm 2015
Tiết 1:Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng 14 trừ đi một số
- Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18
- Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết
- Biết bài giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cọt 1, 3), bài 3 (a), bài 4.
II. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ 54 - 18
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 74 và 47 64 và 28 44 và 19
- GV nhận xét.
2. Bài mới : 
a.Giới thiệu bài - ghi tên bài 
b.HD luyện tập 
Bài 1: - Gọi HS nêu y/c bt 
-Yêu cầu HS tự làm
- Nhận xét.
Bài 2: (cột 1, 3)
-Yêu cầu 1 HS nêu đề bài.
-Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
- Thực hiện phép tính từ đâu?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 p tính.
- Nhận xét HS.
Bài 3: (cột a)
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng, số bị trừ trong một hiệu và tự làm bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS ghi tóm tắt và tự giải,
- Thu vở, nhận xét, tuyên dương. 
3. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- 3HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nhắc lại 
- Tính nhẩm 
- HS làm bài nêu kq
- Đặt tính rồi tính 
- HSTL
- 2 hs làm bảng ,lớp l làm VBT
- NX bài bạn 
- HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau theo bàn hoặc tổ để báo cáo kết quả từng phép tính.
- 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết: Có 84 ô tô và máy bay, trong đó ô tô có 45 chiếc.
- Hỏi có bao nhiêu máy bay ?
- 1 HS làm bài bảng ,lớp làm vở 
 Bài giải
 Số máy bay có là:
	84 – 45 = 39 (chiếc)
	Đáp số: 39 chiếc
Tiết 2: Thể dục
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu :
 - Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
 - Làm được BT 2, BT (3) a/b.
II. Đồ dùng dạy - học :
 - Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
 - Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
- Nhận xét từng HS.
2. Bài mới:	
a.Giới thiệu bài - ghi tên bài 
b. Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc mẫu đoạn viết.
- HD HS nắm nội dung
 + Đoạn trích nói về những gì?
 + Quà của bố khi đi câu về có những gì?
 + Đoạn trích có mấy câu?
 + Chữ đầu câu viết thế nào?
 + Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
- GV cho HS viết những tiếng dễ viết sai.
- GV đọc cho HS viết vở. 
- GV thu vở tổ 1, tổ 2 nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vào chỗ trống iê hay yê.
- Gọi HS đọc y/c bt
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
Bài 3b: Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?
- NX chữa bài 
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhắc nhở HS viết lại những tiếng đã viết sai. 
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa.
- HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Theo dõi .
- Những món quà của bố khi đi câu về.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
- 4 câu
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu 3 chấm.
- niềng niểng, thơm lừng, quẩy, thao láo, cà cuống, nhộn nhạo, toả, toé nước.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
Câu chuyện,yên lặng,viên gạch,luyện tập.
- Cả lớp đọc lại.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TL làm bài. Đại diện nhóm lên trình bày KQ.
 Làng tôi có lũy tre xanh,
 Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng.
	Trên bờ, vải, nhãn hai hàng,
	 Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
Tiết 4: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH.
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT 1).
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Làm gì? (BT 2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì? 
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Nhận xét HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu bài - Ghi tên bài 
Bài 1: Gọi HS nêu y/c bt 
- Chia lớp thành 4 nhóm làm bài 
- Gọi các nhóm đọc hoạt động của mình, các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét từng nhóm.
Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 2
- Yêu cầu HS gạch 1 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
- GV nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài 
- Nhận xét HS trên bảng.
- NX- Tuyên dương 
3. Củng cố – Dặn dò 
- Dặn về nhà mỗi HS đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì?
-Nx tiết học 
- Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) làm gì?
- 1 HS nêu.
- HS hoạt động theo nhóm. Mỗi nhóm ghi các việc làm của mình ở nhà trong 3 phút. Đại diện nhóm lên trình bày.
- VD: quét nhà, trông em, nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, tưới cây, cho gà ăn, rửa cốc
- Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì?
- Mỗi dãy cử 3 HS lên bảng thi đua.
a/ Chi tìm đến bông cúc màu xanh.
b/ Cây xoà cành ôm cậu bé. 
c/ Em học thuộc đoạn thơ.
d/ Em làm 3 bài tập toán.
- Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
- 3 HS làm bảng ,dưới lớp viết vào nháp- nx 
- Em giặt quần áo.
- Chị em xếp sách vở.
- Linh rửa bát đũa/ xếp sách vở.
- Cậu bé giặt quần áo/ rửa bát đũa.
- Em và Linh quét dọn nhà cửa.
Tiết 5: Hoạt động tập thể 
Hát các bài hát về thầy cô giáo.
Chơi một số trò chơi tập thể.
Thứ sáu, ngày 20 tháng 11 năm 2015
Tiết 1:Toán
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Bài tập cần làm: bài 1.
II. Đồ dùng dạy - học :
 - Que tính.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ Gọi hs lên bảng làm bài 
- GV nhận xét. 
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài 
b. 15 trừ đi một số
- Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 + Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại?
 + Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
 + Hỏi: 15 que tính, bớt 6 que tính còn bao nhiêu que tính?
 + Vậy 15 trừ 6 bằng mấy?
- Viết lên bảng: 15 – 6 = 9
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 13s.docx