Giáo án Buổi chiểu Lớp 1 - Tuần 12

I/Mục đích yêu cầu:

 - Giúp HS củng cố cách chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số TP.

 - Rèn kĩ năng thực hiên phép chia.

II/Đồ dùng:

 -Vở bài tập.

III/Các hoạt động dạy học:

 

doc 7 trang Người đăng honganh Lượt xem 1237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi chiểu Lớp 1 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày soạn : 26/11/2011 Ngày dạy : Thứ 2/ 28/11/2011
TIẾT 1: TOÁN
ÔN LUYỆN: CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN 
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN
I/Mục đích yêu cầu:
 - Giúp HS củng cố cách chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số TP.
 - Rèn kĩ năng thực hiên phép chia. 
II/Đồ dùng:
 -Vở bài tập.
III/Các hoạt động dạy học:
Đối tượng khá, giỏi
TL
Đối tượng TB, Yếu
* Gợi ý HS làm thêm một số bài tập
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a. 25 : 4 = 125 : 20 
b. 0,38 2,5 = 0,38 10 : 4 	
c. 2,7 0,5 = 2,7 : 5 
d. 286 : 25 : 4 = 286 : 4 :25
Bài 2 
Tùng nghĩ ra một số, lấy số đó nhân với 1,01 rồi cộng với 3,14, kết quả tìm được trừ đi 0,4013 thì được 16. Tìm số Tùng nghĩ.
* Chữa bài:
Bài 1: a, b,d - Đ; c-S
Bài 2 : Số cần tìm là : 
[(16 + 0,4013) - 3,14] :1,01 =13,13
Bài 3: 
 Hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải vào vở
Giải
Quãng đường công nhân phải sửa là:
(2,72 6)+ (2,17 5) =27,17(km)
Trung bình mỗi ngày công nhân sửa được là:
27,17 : 11 = 2,47 (km)
 Đáp số: 2,47 km
4/Củng cố:
-Nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài.
33'
2'
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- 2 em lên bảng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
Bài 2: 
- 1 em làm vào bảng phụ 
- Treo bảng phụ lên bảng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
Giải
Quãng đường ô tô chạy trong một giờ là:
 182 : 4 = 45,5 (km)
Quãng đường ô tô chạy trong 6 giờ là:
45,5 6 = 273 (km)
 Đáp số: 273 km
TIẾT 2: ÂM NHẠC
-------------------------------------o0o--------------------------------------
TIẾT 3: TẬP ĐỌC
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu : 
- HS giỏi : Luyện đọc diễn cảm bài văn biết phân biệt lời kể với lời nhân vật. Tiếp tục hiểu nội dung bài 
- HS yếu : Đọc đúng các từ khó trong bài và đọc trơn bài văn.
II. Các hoạt động dạy học 
 Đối tượng giỏi
TL
 Đối tượng yếu 
1) Luyện đọc diễn cảm 
+ Đọc tiếp nối từng đoạn 
+ Đọc trong nhóm 
+ Cá nhân đọc kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc .
2 ) Thi đọc diễn cảm
- Tưng HS thi đọc diễn cảm bài văn 
- GV nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất 
3) Củng cố , dặn dò 
- Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm bài văn.
17’
17’
3’
1) Luyện đọc từ khó 
- GV viết các từ cần luyện đọc lên bảng 
- Gọi từng em đọc . GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
2) Đọc trơn toàn bài 
- HS đọc theo cặp 
- HS đọc tiếp nối theo đoạn .
- GV chỉnh sửa phát âm
3) Củng cố , dặn dò :
- Dặn HS về nhà luyện phát âm những từ, tiếng có âm hay nhầm lẫn , như : l / đ ; v / b, tr/ch , s/x 
Ngày soạn : 27/11/2011 Ngày dạy: Thứ 3/ 29/11/2011
TIẾT 1: TOÁN
ÔN TẬP
I. Mục tiêu 
 - HS giỏi : Củng cố về giải toán có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm .
 - HS yếu : Ôn tập về tính tỉ số phần trăm của hai số ; vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số .
II. Các hoạt động dạy học 
Đối tượng giỏi
TL
Đối tượng yếu
Bài 3 : Một người bỏ ra 42 000 đồng tiền vốn mua rau . Sau khi bán hết số rau người đó thu được 52 500 đồng .Hỏi
a) Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ?
b) Người đó đã lãi bao nhiêu phần trăm?
- Giúp HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu trình bày bài giải , rồi tổ chức chữa bài 
 Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là :
52500 : 42000 = 1,25
 1,25 = 125% (tiền vốn)
b) Coi giá tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%
Do đó, phần trăm tiền lãi là :
125% - 100% = 25% tiền vốn.
 Đáp số : a) 125% ; b) 25%
Bài 3 : Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo , trong đó số vải may quần hết 40% . Hỏi số vải may áo là bao nhiêu ?
 - Giúp HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu trình bày bài giải , rồi tổ chức chữa bài 
 Bài giải
Số mét vải dùng may quần là :
354 40 : 100 = 138 (m)
Số mét vải dùng may áo là :
345 – 138 = 207 (m)
 Đáp số : 207m
1) Tổ chức cho HS ôn tập bài 76,77 trong vở bài tập
- Cho HS làm bài theo nhóm 
- GV đến từng nhóm để giúp đỡ các em làm bài 
- Đại diện nhóm lên làm bài trên bảng - GV cùng cả lớp chữa bài .
TIẾT 2 : CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
BÀI : BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu
 - HS giỏi : Viết đúng bài chính tả cả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - HS yếu : Viết 1/3 bài 
II. Đồ dùng dạy – học
 HS: Vở, sgk
III.Các hoạt động dạy- học 
Đối tượng khá, giỏi
TL
Đối tượng yếu
1) Hướng dẫn viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung đoạn viết
- GV đọc bài chính tả
- Tìm hiểu nội dung.
Nội dung đoạn văn là gì?
Đoạn văn cho em biết điều gì?
- Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ.
- HS viết từ khó
- HS nêu, viết từ khó: 
- Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
* HD viết từ khó
- Nêu những từ mà em hay viết sai ?
- GV hướng dẫn, phân tích cho HS viết đúng
+ HS viết từ khó vào nháp .
+ GV HD cách trình bày bài văn xuôi.
2) Viết chính tả
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu để HS viết (đọc 2 lần).
* Chấm, chữa bài
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung
* Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về luyện viết them.
10'
23’
2’
* HD viết từ khó
- HS tìm từ khó viết hay từ dễ viết HS nêu: Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực.
- HS luyện viết từ khó vào nháp, trên bảng lớp.
2) Viết chính tả
- Cho HS mở SGK tập chép bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung.
TIẾT 3: LUYỆN VIẾT
BÀI 10: CHÉP ĐOẠN KỊCH YẾT KIÊU
I. Mục đích yêu cầu
 - HS thực hành rèn luyện chữ viết đẹp thông qua việc viết bài trong vở Thực hành luyện viết 5.
 - Tự giác rèn luyện chữ viết sạch đẹp.
II. Đồ dùng : Bảng con.
III. Hoạt động dạy – Học :
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Hướng dẫn thực hành luyện viết :
Y/c HS đọc bài viết Yết Kiêu.
- Nêu những từ mà em hay viết sai ?
+ HS viết từ khó vào nháp 3- 4 lần, gv theo dõi uốn sửa cho học sinh.
- GV HD cách trình bày bài.
+ Hướng dẫn học sinh cách viết các chữ hoa đầu tiếng.
- Nhận xét cỡ chữ, mẫu chữ ?
- Nhắc lại khoảng cách giữa các 
tiếng với nhau .
2.Tổ chức cho học sinh viết bài vào vở 
+ Nhắc nhở HS cách trình bày khổ thơ, lưu ý khoảng cách và điểm dừng của chữ.
 - GV nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết , cách cầm bút, trình bày sao cho đẹp 
+Bao quát, giúp đỡ HS yếu viết bài.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét giờ. Dặn HS tự rèn chữ ở nhà, hoàn thành một bài viết thêm.
8’
24’
3’
+ Đọc nội dung bài viết.
+ Luyện viết các chữ khó và các chữ hoa vào nháp hoặc bảng con.
+Quan sát, nhận xét về kiểu chữ, cách trình bày các câu trong bài viết.
+ Thực hành viết bài.
- Viết lại những chữ sai vào nháp.
Ngày soạn : 27/11/2011 Ngày dạy: Thứ 4/ 30/11/2011
TIẾT 1: TOÁN
ÔN: CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ THẬP PHÂN
I/ Yêu cầu:
- Giúp HS củng cố cách chia số tự nhiên cho số thập phân.
- Biết cách chia số tự nhiên cho số thập phân, giải toán có liên quan.
II/Đồ dùng:
 Vở bài tập.
III/Các hoạt động dạy học
Đối tượng khá, giỏi
TL
Đối tượng TB, Yếu
Bài 1: Tìm x
a. ( x + 8 ) 10,8 = 270
b. ( 386 - ) 2,32 = 174
Bài 2: Hai thùng dầu có 52,5 (l) dầu. Sau khi đổ 8,5 (l) dầu từ thùng I sang thùng II thì lượng dầu ở thùng I bằng lượng dầu ở thùng II. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu l dầu?
* Chữa bài: 
Bài 1: a. x = 16,3
 b. x = 311
Bài 2 : ( Dạng tổng tỉ)
Đáp số : Thùng I : 31 l; Thùng II : 21 l
Bài 3: 
- HDHS phân tích và giải bài toán
Giải
Quãng đường ô tô chạy trong một giờ là:
154 : 3,5 = 44 (km)
Quãng đường ô tô chạy trong 6 giờ là:
44 6 = 246 (km)
 Đáp số: 246 km
4/Củng cố:
GV NX tiết học. Dặn HS về xem lại bài.
33'
2'
1.Thực hành vở bài tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
72 : 6,4 55 : 2,5 12 : 12,5
Bài 2: Tính nhẩm
- Hướng dẫn HS chơi truyền miệng
24 : 0,1 = 250 : 0,1 = 
24 : 10 = 250 : 10 =
425 : 0,01 = 425 : 100 = 
TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI 29 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. Mục tiêu 
 - Tìm đựợc từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc.
II. Đồ dùng dạy học
 VBTTV 5/1
III.Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động dạy
TL
 Hoạt động học
* Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu BT
- Tổ chức HS thi tìm theo nhóm:
Phúc ấm, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc,có phúc
Bài tập 4:
 - Gọi HS nêu yêu cầu BT
 - HS thảo luận nhóm
 - 3- 5 HS phát biểu.
Mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất.
GV KL
4. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.Dặn dò về học bài
18'
18'
3'
Bài tập 1: Đặt câu với từ hạnh phúc, may mắn, sùn sướng, khốn khổ.
- HS nêu
- HS làm bài theo cặp
- HS tiếp nối nhau nêu câu mình đặt
+ Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi.
+ Gia đình em sống rất hạnh phúc.
+Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống.
+Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10.
+ Chị Dậu thật khốn khổ.
TIẾT 3: MĨ THUẬT
GV chuyên dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 12.doc