Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - Nguyễn Thu Hằng - Trường tiểu học Cái Keo

A. MỤC TIÊU :

 - Đọc được :om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng .

- viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm;

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.

 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV quả trám – chòm râu

 - HS bộ đồ dùng TV, bảng con .

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 37 trang Người đăng honganh Lượt xem 1204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 - Nguyễn Thu Hằng - Trường tiểu học Cái Keo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S nghe.
- HS nghe theo dõi cách viết.
- HS viết vào bảng con: ăm – nuôi tằm.
 ăm nuôi tằm
- HS viết bảng con: âm – hái nấm. 
âm hái nấm
 tăm tre mầm non
 đỏ thắm đường hầm
- HS nhẩm đọc và tìm tiếng có chứa vần vừa học.
- HS cả lớp đọc theo 1 lần.
- HS đọc cả lớp.
- HS nghe.
- HS đọc cá nhân vừa đọc vừa phân tích theo chỉ dẫn của GV, nhóm , cả lớp.
Tiết 2
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
 Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc 
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho HS dãy bàn thi đọc đồng thanh.
- GV nhận xét , tuyên dương.
d. Đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu tranh trong SGK cho HS quan sát: 
- Tranh vẽ gì?
- GV gọi HS trả lời và bổ sung.
- Rút ra câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
- GV cho HS đọc. - Khi đọc hết câu thơ em cần lưu ý điều gì ?
- GV cho HS đọc.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết :
- GV cho HS mở vở tập viết, HD HS viết bài .
- GV HD các em viết bài vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
c. Luyện nói. 
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói.
 GV nêu một số câu hỏi gợi ý:
- GV nêu câu hỏi gợi mở:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Quyển lịch dùng để làm gì?
+ Thời khóa biểu giúp em làm gì?
+ Chúng nói lên điều gì?
* GV mời HS nhận xét, HS khác bổ sung.
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
- HS nối tiếp nhau đọc lại. 
ăm 
tằm
nuôi tằm
âm 
nấm
 hái nấm
 tăm tre mầm non
 đỏ thắm đường hầm
- HS mở SGK quan sát và trả lời.
- Tranh vẽ dòng suối chảy và đàn dê đang gặm cỏ.
 Con suối sau nhà rì rầm chảy
Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi
- HS cả lớp đọc.
- Cần nghỉ hơi.
- HS đọc cá nhận – nhóm – cả lớp.
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS mở SGK , 3 em đọc to.
+ Thứ , ngày, tháng, năm
- HS quan sát tranh và trả lời:
- HS .tranh vẽ quyển lịch và thời khóa biểu
+ Xem để biết ngày, tháng, năm
+ Biết được những môn học trong ngày, để các em soạn sách vở.
- Giúp em sử dụng thời gian đúng.
- HS đọc cả lớp.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
- GV chỉ bài trên bảng lớp cho HS đọc lại toàn bài .
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 61.
- GV nhận xét giờ học.
 Tiết : 4
 Môn : Toán
 Bài : Luyện tập
TCT : 57
GT: BT3, cột 2 
I .MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được các phép cộng, trừ trong phạm vi 9;viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
II.CHUẨN BỊ :
 - 6 mẫu vật con gà
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi bảng: Luyện tập.
b. Luyện tập
Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài
- GV ghi kết quả lên bảng
- GV cùng HS nhận xét và sữa chữa và nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
- GV mời 2 HS khá giỏi làm bài 
Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 2
- Muốn điền đúng số vào chỗ chấm em cần làm gì?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát và giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét và sữa chữa.
Bài 3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Muốn điền đúng số vào chỗ chấm em cần làm gì?
- GV gọi HS lên bảng làm bài
- GV bao quát và giúp dỡ HS yếu.
-GV cùng HS nhận xét và sữa chữa.
Bài 4 
- GV cho HS xem tranh và yêu cầu HS nêu bài toán rồi viết phép tính ứng với tình huống trong tranh.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp viết vào bảng con.
- GV cùng HS nhận xét và sữa chữa.
- 3 HS lên bảng làm bài tập
- Cả lớp làm vào bảng con.
 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9
 9 – 1 = 8 9 – 7 = 2 9 – 3 = 6
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
 Tính:
- HS làm bài vào vở sau đó nêu miệng trước lớp.
 8 + 1 =9 7 + 2 =9
 1 + 8 = 9 2 + 7 = 9
 9 – 8 = 1 9 – 7 = 2
 9 – 1 = 8 9 – 2 = 7
 Dành cho học sinh khá giỏi 
 6 + 3 = 9 5 + 4 = 9
 3 + 6 = 9 4 + 5 = 9
 9 – 6 = 3 9 – 4 = 5
 9 – 3 = 6 9 – 5 = 4
 Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cần áp dụng vào bảng cộng và bảng trừ để làm tính
- 1 HS lên bảng làm bài
Số 
- Cả lớp làm bài vào vở.
 ? 5 + 4 = 9 
4 + 4 = 8 
2 + 7 = 9 
 Dành cho học sinh khá giỏi . 
9 –3 = 6 3 + 6 = 9
0 + 9 = 9 7 – 2 = 5
9 - 0 = 9 5 + 3 = 8
Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chổ chấm.
- Ta cần phải tính rồi so sánh.
>
<
=
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào bảng con
 5 + 4 = 9 6..<.5 + 3
 ? 9 – 2 . 5 + 1 
Bài 4 Viết phép tính thích hợp: 
 - Có 6 con gà ở ngoài sân, và 3 con gà ở trong lồng. Hỏi có tất cả mấy con gà?
6
+
3
=
9
 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:	
 - GV cho 2 HS đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 9.
 - Dặn các em về nhà trong vở bài tập .
 - Xem trước bài phép cộng trong phạm vi 10.
 - GV nhận xét giờ học. 
 Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011
 Tiết : 1 – 2
 Môn : Học vần 
Bài : 
ôm ơm
TCT :133 - 134
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm; từ và các câu ứng dụng .
 - Viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm;
 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: bữa cơm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV: Tranh tăng cường TV sáng sớm – chôm chôm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Ổn định tổ chức :
 Văn nghệ đầu giờ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho 3 tổ mỗi tổ viết 1 từ.
- GV gọi 	3 - 4 em đọc lại các từ ngữ ứng dụng.
- GV gọi	1 - 2 em đọc câu ứng dụng.
- GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 T1: tăm tre T2: mầm non
 T3: đỏ thắm T4: đường hầm
Con suối sau nhà rì rầm chảy
 Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
 3. B ÀI MỚI
1. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi bảng :ôm - ơm
2. Dạy vần : Vần	ôm.
a. Nhận diện vần
- GV hướng dẫn HS đọc trơn vần ôm.
- GV hỏi:
- Vần ôm gồm mấy âm ghép lại? âm nào đứng truớc âm nào đứng sau? 
-GV cho HS So sánh om với ôm.
- Vậy đánh vần như thế nào?
- GV gọi HS đánh vần 
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS.
* Dạy tiếng khóa.
 - GV vừa viết vần ôm xuống vừa nói các em vừa đọc vần ôm.Vậy các em xem cô viết thêm âm gì ? Vần ôm thêm âm tờ tạo thành tiếng gì ?
- GV nhận xét tuyên dương.
- Em nào phân tích tiếng tôm 
- Vậy ta đánh vần như thế nào ?
- GV nhận xét và cho HS đánh vần.
- GV nhận xét.
- GV đính tranh và nói: các em xem tranh vẽ gì ?
 - Cô viết từ con tôm ( GV vừa nói vừa ghi bảng)
- GV cho HS đọc trơn từ.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần tiếng , từ vừa học.
- GV nhận xét tuyên dương.
 ơm 
Quy trình tương tự
 * Nhận diện vần
- GV chỉ vần ơm và hỏi:
+Vần ơm gồm có mấy âm ghép lại?âm nào đứng trước âm nào đứng sau ?
- GV cho HS So sánh ơm với ôm.
- GV nhận xét
* Đánh vần
- GV cho HS phân tích – đánh vần – đọc trơn.
- GV chỉnh, sửa lỗi cho HS.
- GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần.
- GV nhận xét.
 NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết. 
 GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết:
+ Viết o rê bút sang m , nét kết thúc của m lia bút lên đầu chữ o viết đấu phụ.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV chỉnh sửa nhận xét
Tương tự GV hướng dẫn viết: ơm - đống rơm
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét tuyên dương.
c. Đọc từ ứng dụng : 5 phút.
- GV ghi bảng các từ.
- GV đọc mẫu cho HS đọc từ ứng dụng
- GV giải thích từ
+ Chó đốm: Chó có bộ lông xen lẫn các màu.
+ Sáng sớm: Trời bắt đầu sáng, mờ mờ sáng.
- GV cho HS đọc từ ứng dụng , GV chỉ và đặt thước ở tiếng có âm mới học cho HS phân tích.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV cho HS đọc lại bài .
- HS nối tiếp nhắc tên bài: ôm-ơm 
- HS: 5 - 7 em đọc trơn vần.
- HS : Có 2 âm , âm ô đứng trước , âm m đứng sau.
- HS so sánh và nêu:
+ Giống nhau kết thúc bằng m
+ Khác nhau: ôm bắt đầu bằng ô
 ô - mờ - ôm - ôm.
- HS đọc cá nhân nối tiếp – cả lớp.
 - HS: âm t đứng trước, tạo thành tiếng tôm.
 - Có âm t đứng trước vần ôm đứng sau.
- tờ – ôm – tôm - tôm.
HS đánh vần theo : nối tiếp - nhóm - cả lớp. 
- HS :Tranh vẽ con tôm.
- HS nhẩm và đọc trơn từ con tôm.
 - HS đọc nối tiếp - cá nhân - cả lớp.
 Con tôm
- HS 2 em đọc xuôi, 2 em đọc ngược. 
- HS : Có 2 âm ghép lại, âm ơ đứng trước, m đứng sau.
- HS so sánh nêu:
- Giống nhau: đều kết thúc bằng m
- Khác nhau: ơm mở đầu bằng ơ.
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn 
theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp..
 ơ - mờ – ơm - ơm
 rờ - ơm - rơm - rơm
 đống rơm
- HS đọc cả lớp.
- HS nghe theo dõi cách viết.
- HS viết vào bảng con: ôm – con tôm
 ôm con tôm
- HS viết bảng con: ơm – đống rơm.
 ơm đống rơm
- HS nhẩm đọc và tìm tiếng có chứa vần vừa học.
 chó đốm sáng sớm
chôm chôm mùi thơm
- HS đọc cá nhân vừa đọc vừa phân tích theo chỉ dẫn của GV, nhóm - cả lớp.
- HS đọc đồng thanh
 TIẾT 2:
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
- Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc .
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho HS dãy bàn thi đọc đồng thanh.
- GV nhận xét , tuyên dương.
c. Đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu tranh trong SGK cho HS quan sát và nêu câu hỏi gợi ý. 
- Tranh vẽ gì?
- GV rút ra câu ứng dụng và ghi bảng.
- GV đọc mẫu.
- Khi đọc hết dòng thơ em cần lưu ý điều gì ?
- GV gọi HS đọc.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết::
- GV cho HS mở vở tập viết, HD HS viết
 bài .
- GV HD các em viết bài vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
c. Luyện nói. 
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và đọc tên bài luyện nói.
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý
- Trong tranh vẽ cảnh mọi người đang làm gì?
- Trong tranh vẽ những ai?
- Trước khi vào bàn ăn cơm em phải làm gì?
- GV mời HS nhận xét
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
 - HS nối tiếp nhau đọc lại. 
ôm 
tôm
 con tôm
ơm 
rơm
 đống rơm
 chó đốm sáng sớm
 chôm chôm mùi thơm
- HS mở SGK quan sát và trả lời câu hỏi của GV.Tranh vẽ các bạn HS đang tới trường.
 Vàng mơ như trái chín 
 Chùm giẻ treo nơi nào
 Gió đưa hương thơm lạ 
 Đường tới trường xôn xao 
- HS cả lớp đọc.
- Cần dừng lại nghỉ hơi.
- HS đọc nối tiếp cá nhân– nhóm – cả lớp.
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc tên bài luyện nói: Bữa cơm
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi của GV.
- Cảnh mọi người trong gia đình đang ăn cơm.
- Bà, cha, mẹ, các con.
- Phải rữa tay sạch, và mời mọi người cùng ăn cơm.
- HS đọc đồng thanh.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - GV chỉ bài trên bảng cho cả lớp đọc
 - Dặn HS về nhà đọc bài cho thuộc và xem trước bài 63
 - GV nhận xét tiết học.
 Tiết : 3
 Môn:Toán
 Bài : 
Phép cộng trong phạm vi 10
 TCT : 58
 GT: BT1, phần b, cột 4
I .MỤC TIÊU:
 - Làm đđược phép tính cộng trong phạm vi 10;viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . 
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV : Que tính, hình tam giác, hình vuông, hình tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức 
 Văn nghệ
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Phép cộng trong phạm vi 10
b. Giảng bài mới
* .Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10
- GV đính lên bảng 9 hình tam giác sau đó đính thêm 1 hình tam giác nữa cho HS quan sát và nêu bài toán.
- Vậy có 9 hình tam giác thêm 1 hình tam giác nữa là mấy hình tam giác?
- Ta cần viết phép tính thế nào?
- GV cho HS nhận xét sau đó kết luận ghi bảng 9 + 1 = 10 và cho HS đọc lại.
- Nếu lấy 1 + 9 thì kết quả sẽ như thế nào?
- Em có nhận xét gì về 2 phép tính vừa lập?
- GV cho HS nhận xét tuyên dương và cho HS đọc lại 2 phép tính vừa lập.
* GV hướng dẫn HS lập các công thức còn lại theo quy trình tương tự và cho HS đọc lại.
- GV cho HS đọc thuộc lòng bảng cộng theo trình tự che dần các số.
- GV nhận xét tuyên dương. 
 NGHỈ 5 PHÚT
- 2 HS lên bảng làm bài tập
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
 9 - 3 + 2 = 8 7 – 3 + 1 = 5 
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
- HS quan sát và nêu:
+ Có 9 hình tam giác, thêm 1 tam giác . Hỏi có tất cả mấy hình tam giác?
- Là 10 hình tam giác
 9 + 1 = 10
- HS đọc cá nhân 
- Kết quả bằng 10 1 + 9 = 10
- Hai phép tính trên đều có két quả bằng nhau.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
 9 + 1 = 10 1 + 9 = 1
 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10
 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10
 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10
 5 + 5 = 10 5 + 5 = 10
- HS thi đua đọc thuộc lòng bảng cộng 9
c. Thực hành : 
Bài 1 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán
- Khi thực hiện tính em cần lưu ý điều gì?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
Bài 1b:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài
- GV gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
 - GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa
Bài 2 : 
- Bài toán yêu cầu gì?
- Khi thực hiện dạng toán điền số vào các hình em phải làm thế nào?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa
Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV HS lên bảng làm bài.
- GV cho HS quan sát hình SGK và nêu bài toán.
- GV cùng HS nhận xét
- GV gọi 1 HS lên bảng viết phép tính thích hợp cho bài toán
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
Bài 1:Tính
- Viết các số thẳng cột với nhau.
- 3 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào bảng con.
 1 2 3 4 5 9
 9 8 7 6 5 1
 10 10 10 10 10 10
 1b : Tính:
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10
9 – 1 = 8 8 – 2 = 6 7 – 3 = 4
 Điền số thích hợp vào các hình.
- Thực hiện phép tính rồi điền kết quả vào hình vuông lấy kết quả trong hình vuông cộng tiếp với số còn lại.
- 1 HS lên bảng làm bài
8
- Cả lớp làm vào vở.
2
7
6
10
9
+5	 -2	+1 
 + 0 
7
4
	-1	 +4 +1
 Viết phép tính thích hợp
- 3 HS nêu bài toán 
 Có 6 con cá màu xanh, thêm 4 con cá màu trắng nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá?
6
+
4
=
10
4. Củng cố dặn dò
 - GV cho cả lớp đọc lai bảng cộng trong phạm vi 10
 - GV dặn HS về học thuộc bảng cộng trong phạm vi 10 và xem trước bài: Luyện tập
 - GV nhận xét tiết học.
 Tiết : 2
 Môn : Tự nhiên xã hội 
 Bài : 
Lớp học
TCT : 15
I. MỤC TIÊU:
 - Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học 
 - Nói tên lớp ,thầy ( cô) chủ nhiệm và tên một số bạn cùng lớp .
 - Nêu một số diểm giống và khác nhau của lớp học trong hình vẽ SGK
*THMT: Giáo dục các em phải biết yêu quý trường lớp và biết giữ vệ sinh lớp học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
 Hát
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu câu hỏi và gọi 2 HS trả lời:
 + Kể tên 1 số vật nhọn dể gây đứt tay , chảy máu?
 + Để phòng tránh bị dứt tay chảy máu em cần làm gì?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài lên bảng: Lớp học
b. Giảng bài mới
* HĐ1: Quan sát thảo luận
- GV cho HS mở SGK thảo luận nhóm theo nội dung sau:
- Trong lớp học có những ai và có những đồ vật gì?
- Trong các lớp học trong tranh có giống nhau không?
- Vậy lớp học trong hình có giống lớp học của mình không?
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm còn lúng túng.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- GV kết luận:
 Trong lớp học nào cũng có thầy cô giáo và các bạn học sinh. Trong lớp học có đồ dùng phục vụ cho học tập như bàn ghế, lọ hoa, tranh ảnh
 NGHỈ 5 PHÚT
* HĐ2: Kể tên về lớp học của mình.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung sau:
 - Em học ở trường nào?
 - Em học lớp Một mấy ?
 - Cô giáo chủ nhiệm tên gì?
 - Kể tên 1 số bạn trong lớp em?
 - Trong lớp em có những đồ dùng gì?
 - GV mời đại diện nhóm trình bày.
 - GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét.
 * GV kết luận:
 Các em cần nhớ tên trường, lớp. Yêu quý và biết giữ vệ sinh cho lớp học.
4 .Củng cố dặn dò:
- Vừa rồi các em học bài gì?
- Muốn lớp học sạch đẹp các em làm gì?
- Hãy kể lại tên 1 số đồ dùng ở trong lớp 
- Nhận xét tiết học.
* GV giáo dục HS: Các em phải biết giữ gìn lớp học sạch đẹp , yêu quý lớp học như ngôi nhà của mình .
- Về nhà các em xem trước bài: Hoạt động ở lớp học.
- GV nhận xét tiết học.
- Dao , kéo, kim, và các miếng vở của cốc li.
- Không chơi các vật nhọn sắc bén như : Dao, kéo,
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài.
- HS mở SGK trang 32 , 33 thảo luận nhóm 4 sau đó trình bày trước lớp.
- Có các bạn đang học và cô giáo đang giảng bài, có bàn ghế, bảng lớp, tủ đựng đồ và các tranh trang trí.
- Không giống nhau.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Lớp theo dõi bổ sung.
- Hoạt động từng cặp
- Trường tiểu học Cái Keo
- Lớp 1 A
- Nguyễn Thu Hằng
- HS kể:
- Bảng lớp, bàn ghế,
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Lớp theo dõi bổ sung.
- Lớp học.
- Thường xuyên quét dọn và giữ vệ sinh. Bàn ghế, bảng lớp,..
- HS nghe.
 Tiết : 3
 Môn: Thể dục 
Bài : 
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
 TCT : 15
I. MỤC TIÊU
 - Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng đưa một chân về phía sau và đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V
-Thực hiện đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông .
- - Biết cách chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức”và chơi theo đúng luật của trò chơi( có thể còn chậm)
 II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
 - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập
 - GV chuẩn bị một còi, 2 - 4 lá cờ và kẻ sẵn cho trò chơi
 - GV chuẩn bị cho trò chơi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
TT
Nội dung bài dạy
T. gian
P. pháp
Số lần
Phần
Mở
đầu
 GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài dạy 
 Đứng tại chỗ vỗ tay – hát
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 –2,1 - 2,
 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 30 – 50 mét
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
 Trò chơi
 “Diệt các con vật có hại”
5 - 6
phút
4 hàng
dọc
Vòng tròn
1 - 2 lần
Phần
Cơ
bản
Ôn phối hợp 
Nhịp 1
- Đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng 
Nhịp 2:
 về tư thế chuẩn bị
Nhịp 3:
 Đứng đưa chân phải ra sau, hai tay lên cao chếch chữ V
Nhịp 4:
Về TTCB
 Ôn phối hợp
1- 2 lần 2 X 4 nhịp 
Nhịp 1
 Đứng đưa chân trái sang ngang 2 tay chống hông
Nhịp 2: 
 về tư thế đứng 2tay chống hông
Nhịp 3
 Đứng đưa chân phải sang ngang 2 tay chống hông
Nhịp 4:
 về tư thế chuẩn bị
HS tập GV nhận xét, sửa chữa và uốn nắn
 ** Trò chơi
 “chạy tiếp sức”
GV nêu tên trò chơi, sau đó cho HS chơi thử 1 - 2 lần, rồi chơi chính thức có phân thắng thua. Đội thua phải chạy 1 vòng xung quanh đội thắng cuộc
10 -15
phút
10 -12
phút
4 hàng
ngang
2 - 4
hàng dọc
2-4
lần
4 - 5 lần
5 - 7 lần
Phần
Kết
thúc
 Đi thường theo nhịp thành 2 - 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 HS vừa đi vừa hát, hoặc GV thổi còi hay đếm 1 – 2, 1 – 2, để tạo nhịp xoay thàng 2 – 4 hàng
 GV cùng HS hệ thống bài 
-GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
 Nhắc các em về nhà tập lại bài.
4 - 5
phút
2 - 4
hàng 
ngang
1 - 2
lần
 Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2011
Tiết : 1 – 2
 Môn : Học vần
 Bài : 
em êm
TCT :135 - 136
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - HS đọc và viết được: em – êm – con tem – sao đêm
 - Đọc được câu ứng dụng	 “Con cò mà đi ăn đêm
	 Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.”
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV : Tranh tăng cường TV ghế đệm , que kem
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC :	
- Văn nghệ đầu giờ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 2 . KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho 3 tổ mỗi tổ viết 1 từ.
- GV gọi 	3 - 4 em đọc các từ ngữ ứng dụng HS vừa viết.
- GV gọi	1 - 2 em đọc câu ứng dụng.
- GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 chó đốm	sáng sớm
chôm chôm mùi thơm
 Vàng mơ như trái chín
Chùm giẻ treo nơi nào
 Gió đưa hương thơm lạ
 Đường tới trường xôn xao.
III. B ÀI MỚI
1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu và ghi bảng: em - êm
2. Dạy vần :
	 em .
a. Nhận diện vần
- GV hướng dẫn HS đọc trơn vần em
+ Vần em gồm mấy âm ghép lại? âm nào đứng trước âm nào đứng sau? 
- GV cho HS So sánh em với om.
- Vậy đánh vần như thế nào?
- GV cho HS đánh vần 
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS.
* Dạy tiếng khóa
- GV vừa viết vần em xuống vừa nói các em vừa đọc vần em .Vậy các em xem cô viết thêm âm gì ? Vần em cô thêm âm t tạo thành tiếng gì ?
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS đọc trơn .
- Em nào phân tích tiếng tem 
- Vậy ta đánh vần như thế nào ?
- GV nhận xét và cho HS đánh vần.
- GV nhận xét.
- GV nói:Vậy các em xem tranh vẽ gì ?
- Cô có từ con tem ( GV vừa nói vừa ghi bảng)
- GV cho HS đọc trơn từ.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần tiếng , từ vừa học.
- GV nhận xét tuyên dương.
 êm
Quy trình tương tự
 * Nhận diện vần
 -GV chỉ vần âm và hỏi:
+ Vần êm gồm có mấy âm ghép lại?âm nào đứng trước âm nào đứng sau ?
- GV cho HS so sánh êm với em.
- GV nhận xét
* Đánh vần
- GV cho HS phân tích – đánh vần – đọc trơn.
 GV chỉnh, sửa lỗi cho HS.
- GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần.
- GV nhận xét.
 NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết.
GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết:
+Viết e nối liền sang m , 
- GV viết mẫu và nêu cách viết:
- GV cho HS viết bảng con.
- GV chỉnh sửa tuyên dương.
- Tương tự GV hướng dẫn viết êm, sao đêm
- GV nhận xét tuyên dương.
c. Đọc từ ứng dụng.
- GV ghi bảng các từ ứng dụng
- GV đọc mẫu 
- GV giải thích từ
+ Trẻ em . Những em bé nói chung , trong đó có cả các bạn trong lớp ta.
 + Ghế đệm . Ghế có lót đệm ngồi cho êm. 
- GV đọc mẫu cho HS đọc từ ứng dụng
- GV cho HS đọc từ ứng dụng , GV chỉ và đặt thước ở tiếng có âm mới học cho HS phân tích.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV cho HS đọc lại bài .
 - GV nhận xét . 
- HS nối tiếp nhắc tên bàì : em –êm.
- HS: 5 - 7 em đọc trơn vần.
- Có 2 âm, âm e đứng trước , âm m đứng sau.
- HS so sánh và nêu:
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng m
+ Khác nhau: em bắt đầu bằng e.
 e – mờ - em - em.
- HS đọc cá nhân nối tiếp – nhóm 
 cả lớp.
- âm t đứng trước, tạo thành tiếng tem.
- HS : 5 - 7 em đọc trơn.
 Có âm t đứng trước vần em đứng sau.
- tờ – em – tem - tem.
HS đánh vần theo : cá nhân nối - cả lớp. 
- HS :Tranh vẽ con tem.
- HS nhẩm và đọc trơn từ con tem.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- Con tem.
- HS đọc xuôi, đọc ngược. 
- HS : Có 2 âm ghép lại, âm ê đứng trước, m Đứng sau. 
- HS so sánh nêu:
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng m
+ Khác nhau: êm mở đầu bằng ê.
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn 
theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp..
 ê – m – êm - êm
 đ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 152011.doc