Giáo án các môn học lớp 1 - Trường tiểu học Nam Xuân - Tuần 8

Tiết 1+ 2: TIẾNG VIỆT

Bài 30 : ua, ưa

A- MỤC TIÊU:

 - Đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ; từ và câu ứng dụng.

 - Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

 - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Sách Tiếng Việt tập 1. Bộ ghép chữ.

 - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

 

doc 24 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Trường tiểu học Nam Xuân - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 1-> 2 HS đọc.
- 1 số HS lên chỉ các chữ GV đọc.
- 1 số HS tự chỉ và đọc.
- HS lần lượt ghép và đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
* Lớp trưởng điều khiển
- HS nhẩm đọc.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 số HS đọc lại.
- Các tổ cử đại diện tham gia.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
6. Luyện tập:
+ Luyện đọc lại bài ôn tiết 1 ở bảng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ? 
- GV viết bảng câu ứng dụng:
 Gió lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa.
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV nhận xét, đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc bài trong SGK.
7. Luyện viết: 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết: mùa dưa, ngựa tía.
- Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, ...
- GV theo dõi, chỉnh sửa và chấm 1 số vở.
 * Nghỉ giải lao giữa tiết
8. Kể chuyện: Khỉ và Rùa.
- Yêu cầu HS đọc tên câu chuyện.
- GV kể diễn cảm 2 lần, (lần 2 kể bằng tranh).
- Câu truyện có mấy nhân vật ? Là những nhân vật nào ?
- Câu chuyện xảy ra ở đâu ?
Tranh 1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân. Một hôm Khỉ báo cho Rùa biết là có tin mừng. Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa vội vàng theo Khỉ tới thăm.
Tranh 2:
Đến nơi Rùa băn khoăn không biết làm cách nào lên thăm nhà Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên chạc cao. Khỉ bảo Rùa ngậm vào đuôi mình để lên.
Tranh 3: Vừa tới cổng, vợ Khỉ ra chào. Rùa quên mình đang ngậm duôi Khỉ liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất.
Tranh 4: Rùa rơi xuống đất nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó trên mai của Rùa đều có vết dạn.
* Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- GV nêu ý nghĩa câu chuyện, nhận xét cách kể của HS.
III. Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết tiếng có vần vừa ôn.
- Cho HS đọc lại bài.
- Nhận xét chung giờ học.
: Học lại bài ôn. Xem trước bài 32.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Vẽ cảnh em bé đang ngủ trưa trên võng.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 số em đọc lại.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS theo dõi và viết vào bảng con .
- HS tập viết trong vở theo HD.
* Thể dục vui khoẻ
- 2 HS đọc.
- HS nghe và thảo luận nhóm 2.
- Có 3 nhân vật: Khỉ, vợ khỉ, Rùa.
- ở 1 khu rừng.
- Không nên ba hoa, cẩu thả.
- Ba hoa, cẩu thả là một đức tính xấu rất có hại. 
- HS chơi theo tổ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
--------------------------------------------------------------------
Tiết 3: toán
Phép cộng trong phạm vi 5
A- Mục tiêu:
 - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 ; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5 ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
 - Bài tập cần làm: Bài1; bài 2; bài 4a trong SGK.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Tranh vẽ 1 số mẫu vật khác như bông hoa ....
 - HS: Bộ đồ dùng học toán, hồ dán.
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS làm các phép tính cộng trong phạm vi 3, 4.
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 3, 4.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5:
a. Giới thiệu phép công: 4 + 1 = 5
- Cho HS quan sát tranh và đặt đề toán.
- Yêu cầu HS trả lời đầy đủ ?
- Ta có thể làm phép tính gì ?
- Hãy đọc phép tính và kết quả .
- Cho HS đọc: "Bốn cộng một bằng năm"
b. Giới thiệu phép cộng: 1 + 4 = 5
- GV đưa ra 1 cái mũ, thêm 4 cái mũ nữa.
- Hỏi tất cả có mấy cái mũ ?
- Hãy nêu phép tính và kết quả tương ứng với bài toán ?
c. Giới thiệu các phép cộng: 3 + 2 và 2 + 3 
(Các bước tương tự như giới thiệu phép tính 4 + 1; 1 + 4)
d. So sánh 4 + 1 và 1 + 4
 3 + 2 và 2 + 3
- Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính trên.
- Vị trí của các số trong phép cộng 4 + 1 và 1 + 4 như thế nào ?
- Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả có thay đổi không ?
đ - Cho HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
3. Luyện tập:
Bài 1: Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cho HS làm theo tổ, mỗi tổ 2 phép tính.
- Nhắc nhở HS viết kết quả cho thẳng cột.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 4 a): Cho HS nêu yêu cầu bài toán.
- Cho HS quan sát tranh a nêu bài toán và phép tính tương ứng.
- Lệnh HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, cho điểm.
III. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: "Tính kết quả nhanh"
- GV nêu luật chơi, cách chơi
- Nhận xét chung giờ học.
: Học thuộc bảng cộng.
 HS 1 HS 2 HS 3
 1 + 2 = 1 + 1 = 2 + 2 =
 3 + 1 = 1 + 3 = 2 + 1 =
- 2 HS đọc.
- HS quan sát tranh, đặt đề toán.
 "Có 4 con cá, thêm 1 con cá. Hỏi tất cả có mấy con cá ?"
- Có 4 con cá, thêm 1 con cá. Tất cả có 5 con cá.
- Tính cộng.
 4 + 1 = 5
- 1 số em đọc.
- HS nêu bài toán.
- Tất cả có 5 cái mũ.
 1 + 4 = 5
- HS thực hiện.
- Bằng nhau và bằng 5.
- Các số 1 và 4 đã đổi chỗ cho nhau.
- Không.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
* Tính:
- HS làm vào vở; đổi vở kiểm tra chéo; nêu miệng kết quả.
- HS nhận xét bài của bạn.
* Tính:
- HS làm bảng con theo tổ sau đó lên bảng chữa.
+
+
+
+
 4 2 2 1
 1 3 2 4
 5 5 4 5
* Viết phép tính thích hợp.
Có 4 con ngựa, thêm 1 con ngựa. Hỏi tất cả có mấy con ngựa ?
a) 4 + 1 = 5 
- HS làm xong, đổi vở kiểm tra chéo sau đó nhận xét bài của bạn.
- HS thực hiện trò chơi.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 4: Đạo đức 
 Gia đình em (T2)
A- Mục tiêu:
 - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc (HS khá giỏi biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ).
 - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ (Phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ).
 - Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
 * GDKNS: KN giới thiệu những người thân trong gia đình; KN giao tiếp, ứng xử với những người thân trong gia đình; KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lòng kính yêu ông bà, cha mẹ.
B- Tài liệu và phương tiện:
 - Vở bài tập đạo đức 1. Tranh ảnh về gia đình, tranh BT2.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1- Khởi động: Cho HS chơi trò chơi “Đổi nhà”
- Cho HS thảo luận:
H: Em cảm thấy thế nào khi luôn có một gia đình ? 
H: Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà ?
KL: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
2- HĐ1:Tiểu phẩm: Chuyện của bạn Long.
+ Yêu cầu HS đóng vai tiểu phẩm.
+ Các vai: Long, mẹ Long, Các bạn.
+ Nội dung: Mẹ Long chuyển bị đi làm dặn Long. Trời nắng ở nhà học bài, trông nhà cho mẹ. Long vâng lời và ở nhà học bài. Khi các bạn đế rủ đi đá bóng. Long đã lưỡng lự và đồng ý đi chơi với bạn.
Thảo luận: Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long? Bạn Long đã vâng lời chưa ?
Điều gì sẽ xẩy rakhi bạn Long không vâng lời mẹ ?
3- HĐ2: Liên hệ
- Sống trong gia đình, em được cha mẹ quan tâm như thế nào ? Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
4- Kết luận chung:
- Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
- Cần cảm thông chia sẻ với những bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình.
- Trẻ em phải có bổn phận yêu quý gia đình. Kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
5- Cũng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- HS thực hiện trò chơi.
- HS không bị mất nhà trả lời.
- HS bị mất nhà trả lời.
- HS xem tiểu phẩm.
- HS thảo luận và trả lời trước lớp.
- HS tự liên hệ và trình bày trước lớp. 
- HS lắng nghe.
===================================================
Thứ năm, ngày 6 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 + 2: tiếng việt
Bài 32 : oi, ai
A- Mục tiêu:
 - Đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái .
 - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt.
 - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết bài 31.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- Nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Dạy vần: oi
- GV ghi bảng vần oi và đọc mẫu.
- Vần oi do mấy âm tạo thành ?
- Hãy so sánh vần oi với i ?
- Đánh vần: o - i - oi
- Lệnh HS ghép vần oi.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
3. Dạy tiếng khoá:
- GV ghi bảng: ngói
- Hãy phân tích tiếng ngói ?
- Đánh vần : ngờ - oi - ngoi - sắc - ngói.
- Lệnh HS ghép tiếng ngói.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4. Dạy từ khoá:
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng: nhà ngói.
- Cho HS đọc tổng hợp: oi, ngói, nhà ngói.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
 ai (Quy trình dạy tương tự như vần oi)
* Giải lao giữa tiết
5. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng từ ứng dụng: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở . 
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đọc tiếng, từ.
- GV giải nghĩa 1 số từ và đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
6. Củng cố: 
Trò chơi: Tìm tiếng có vần mới.
- Nhận xét chung giờ học.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ.
- 2 , 3 HS đọc.
- HS đọc theo GV: oi - ai.
- Vần oi được tạo bởi 2 âm, âm o đứng trước, âm i đứng sau.
- Giống: đều có i.
- Khác: oi có thêm o đứng trước.
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép vần: oi
- HS đọc cá nhân: ngói.
- Tiếng ngói có âm ng đứng trước vần oi đứng sau thêm dấu sắc trên o.
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép tiếng: ngói
- Tranh vẽ nhà ngói.
- HS đọc trơn cá nhân. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
* HS thực hiện theo hướng dẫn GV.
* Múa hát tập thể
- Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to.
- voi, còi, mái, bài.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 3, 4 HS đọc lại.
- HS chơi theo tổ.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
7. Luyện tập: 
+ Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?
- GV viết câu ứng dụng lên bảng:
 Chú Bói Cá nghĩ gì thế ?
 Chú nghĩ về bữa trưa.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
+ Em có nhận xét gì về câu thứ nhất ?
+ Vậy chúng ta phải đọc như thế nào?
- GV đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
+ Đọc trong SGK.
 * Giải lao giữa tiết
8. Luyện viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết : oi, ai, nhà ngói, bé gái.
+ Khi viết vần, tiếng hoặc từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Lệnh HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa cho HS.
9. Luyện nói theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le.
- Cho HS đọc tên bài luyện nói.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi.
+ Gợi ý:
- Trong tranh vẽ gì ?
- Em biết con chim nào trong số các con vật này?
- Le le, bói cá thích ăn gì ? chúng sống ở đâu ?
- Chim sẻ và chim ri thích ăn gì ? chúng sống ở đâu ?
- Những con chim này có lợi không vì sao ?
III. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết tiếng chứa vần mới.
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
- Nhận xét chung giờ học.
: Học lại bài. Xem trước bài 33.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Chim bói cá, cành tre, cá.
- HS đọc thầm, 1 em đọc to.
- Bói.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Có dấu hỏi.
- Hơi kéo dài tiếng thế.
- 3 , 4 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
* Thể dục vui khoẻ
- HS theo dõi và viết vào bảng con.
- Nét nối giữa các con chữ, vị trí các dấu thanh trong tiếng.
- Ngồi ngay ngắn, không tì ngực vào bàn, mắt cách vở 25 -> 30 cm ...
- HS viết bài theo HD.
- 1 số em đọc.
- HS quan sát tranh, thảo luận N2 về chủ đề luyện nói hôm nay.
- sẻ, ri, bói cá, le le.
- bói cá, le le.
- ăn cá, tôm, tép ; chúng sống trên mặt nước.
- ăn sâu bọ, chúng sống trên cây.
- HS chơi theo tổ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 4: toán
Luyện tập
A- Mục tiêu:
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 dòng 1; bài 5 trong SGK.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Tranh vẽ (BT5) ; bảng phụ viết sẵn BT3 dòng 1.
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên bảng làm.
 4 + 1 = ..... 5 = 3 + .....
 2 + 3 = ..... 5 = 4 + .....
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Hướng dẫn HS làm BT trong SGK.
Bài 1: Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Cho HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng.
- Cho 1 vài em đọc lại.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu.
+
- Cho HS làm bảng con theo tổ.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Bài yêu cầu gì ?
- GV hỏi: phép tính: 2 + 1 + 1 thì ta thực hiện phép cộng nào trước ?
- Cho HS làm bài vào vở dòng 1.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 5: Bài yêu cầu gì ?
- Muốn viết được phép tính ta phải dựa vào đâu ?
- Yêu cầu HS dựa vào tranh, đặt đề toán rồi ghi phép tính vào vở ô li.
- GV chấm, chữa bài và nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: " Tìm kết quả nhanh".
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi.
- Nhận xét chung giờ học.
: Làm BT (VBT).
- 2 HS lên bảng làm.
- 1 vài em đọc thuộc.
* Tính:
- HS nêu miệng kết quả.
 2 + 1 = 3, 3 + 1 = 4, ....
* Tính:
+
+
+
+
+
 2	1 3 2 4 2
 2 4 2 3 1 1
 4 5 5 5 5 3
* Tính:
- Ta lấy 2 + 1 = 3 rồi lấy 3 + 1 = 4, viết 4 sau dấu = . 
Vậy: 2 + 1 + 1 = 4
- HS làm bài và chữa bài.
 3 + 1 + 1 = 5 ; 1 + 2 + 2 = 5
* Viết phép tính thích hợp:
- Phải dựa vào tranh.
a) Có 3 con mèo, thêm 2 con mèo nữa. Hỏi tất cả có mấy con mèo ?
- HS làm bài và chữa bài.
 3
 +
2
 = 
 5
b) Có 4 con chim đậu trên cành, thêm 1 con chim bay đến nữa. Hỏi tất cả có mấy con chim.
 4
 +
1
 = 
 5
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi.
- HS nghe và ghi nhớ.
==================================================
Buổi chiều:
Tiết 1+ 2: tiếng việt
Bài 33 : ôi, ơi
A- Mục tiêu:
 - Đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội .
 - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Lễ hội
B- Đồ dùng dạy học:
 - Sách tiếng việt tập 1 ; bộ ghép chữ Tiếng Việt.
 - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động day- học:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết bài 32:
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- Nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Dạy vần: ôi
- GV ghi bảng vần ôi và đọc mẫu.
- Vần ôi do mấy âm tạo thành ?
- Hãy so sánh vần ôi với oi ?
- Đánh vần: ô - i - ôi.
- Lệnh HS ghép vần ôi.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
3. Dạy tiếng khoá:
- GV ghi bảng: ổi
- Hãy phân tích tiếng ổi ?
- Đánh vần : ôi - hỏi - ổi.
- Lệnh HS ghép tiếng ổi.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4. Dạy từ khoá:
- Đưa vật thật và hỏi: Đây là trái gì ?
- GV ghi bảng: trái ổi.
- Cho HS đọc tổng hợp: ôi, ổi, trái ổi.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
 ơi (Quy trình dạy tương tự như vần ôi)
* Giải lao giữa tiết
5. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng từ ứng dụng: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đọc tiếng, từ.
- GV giải nghĩa 1 số từ và đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
6. Củng cố: 
+ Trò chơi: Tìm tiếng có vần mới.
- Nhận xét chung giờ học.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: ngà voi, gà mái, cái còi.
- 2 , 3 HS đọc.
- HS đọc theo GV: ôi - ơi.
- HS đọc cá nhân.
- Vần ôi được tạo bởi 2 âm, âm ô đứng trước, âm i đứng sau.
- Giống: đều có i đứng sau.
- Khác: ôi có thêm ô đứng trước.
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép vần: ôi
- HS đọc cá nhân: ổi.
-Tiếng ổi có vần ôi và dấu( ̉ ) trên ô.
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép tiếng: ổi
- Trái ổi.
- HS đọc trơn cá nhân. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
* HS thực hiện theo hướng dẫn GV.
* Múa hát tập thể
- Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to.
- chổi, thổi, mới, chơi.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 3, 4 HS đọc lại.
- HS chơi theo tổ.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
7. Luyện tập: 
+ Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Lệnh HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?
- GV viết câu ứng dụng lên bảng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- Khi đọc câu này ta phải chú ý điều gì ?
- GV đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc trong SGK.
 * Giải lao giữa tiết
8. Luyện viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
+ Khi viết vần, tiếng hoặc từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Lệnh HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa cho HS.
9. Luyện nói theo chủ đề: Lễ hội
- Cho HS đọc tên bài luyện nói.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi.
+ Gợi ý:
- Trong tranh vẽ gì ?
- Tại sao em biết tranh vẽ lễ hội ?
- Trong lễ hội thường có những gì ?
- Em đã được đi dự lễ hội bao giờ chưa ?
III. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết tiếng chứa vần mới.
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
- Nhận xét chung giờ học.
: Học lại bài. Xem trước bài 34.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Hai bạn nhỏ đi chơi phố với bố mẹ.
- HS đọc thầm, 1 em đọc to.
- chơi.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Ngắt hơi sau dấu phẩy.
- 3, 4 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
* Thể dục vui khoẻ
- HS theo dõi và viết vào bảng con.
- Các nét nối và dấu thanh.
- 1 HS nêu tư thế ngồi viết.
- HS viết bài theo HD.
- 1 số em đọc.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Lễ hội.
- có cờ, người đang hát, 
- HS chơi theo tổ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán: Ôn luyện
A- Mục tiêu:
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4.
B- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm các BT:
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
 1 + 4 = 5 Ê 4 + 1 < 5 Ê
 3 + 1 = 5 Ê 1 + 3 = 5 Ê
 2 + 3 = 5 Ê 2 + 3 > 4 Ê
- Lệnh HS làm bài vào vở.
- GV chấm, chữa bài.
Bài 2: Số ?
- GV hướng dẫn cách làm.
- Lệnh HS làm bài vào vở. 
 5 = 1 + ...	 4 + ... = 5
 5 = ... + 3 ... + 1 = 4
 4 = 2 + ... 3 + ... = 5
- GV chấm và chữa bài.
Bài 3: Tính.
 1 + 2 + 2 = ... 1 + 1 + 2 = ...
 3 + 1 + 1 = ... 2 + 1 + 2 = ...
- GV hướng dẫn cách làm:
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4: Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ, đặt đề toán rồi viết phép tính thích hợp vào vở.
a) b)
 ˜˜ ˜ ˜˜ 
ÿÿ ÿ
 ÿ ÿ 
- GV chấm và chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: "Tìm kết quả nhanh".
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi.
- Nhận xét chung giờ học.
* HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở và chữa bài.
* HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng chữa bài.
5 = 1 + 4 4 + 1 = 5
5 = 2 + 3 3 + 1 = 4
4 = 2 + 2 3 + 2 = 5
* HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
* HS đặt đề toán rồi viết phép tính thích hợp vào vở.
- 2 HS làm lên bảng bài.
a)
 3
 +
2
 = 
 5
 b)
 1 
 + 
 4
 = 
 5
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi.
===========================================
Thứ sáu, ngày 7 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 + 2: tiếng việt
Bài 34 : ui, ưi
A- Mục tiêu:
 - Đọc được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư .
 - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Đồi núi.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Sách tiếng việt tập 1 ; bộ ghép chữ tiếng việt.
 - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động day- học:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết bài 33:
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- Nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Dạy vần: ui
- GV ghi bảng vần ôi và đọc mẫu.
- Vần ui được tạo bởi mấy âm ?
- Hãy so sánh vần ui với oi ?
- Đánh vần: u - i - ui
- Lệnh HS ghép vần ui.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
3. Dạy tiếng khoá:
- GV ghi bảng: núi
- Hãy phân tích tiếng núi ?
- Đánh vần : nờ - ui - nui - sắc - núi.
- Lệnh HS ghép tiếng núi.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4. Dạy từ khoá:
- Đưa vật thật và hỏi: Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng: đồi núi.
- Cho HS đọc tổng hợp: ui, núi, đồi núi.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
 ưi (Quy trình dạy tương tự như vần ôi)
* Giải lao giữa tiết
5. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng từ ứng dụng: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi.
 - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đọc tiếng, từ.
- GV giải nghĩa 1 số từ và đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
6. Củng cố: 
+ Trò chơi: Thi đọc nhanh tiếng có vần mới.
- Nhận xét chung giờ học.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: cái chổi, ngói mới, đồ chơi.
- 2 , 3 HS đọc.
- HS đọc theo GV: ui - ưi.
- HS đọc cá nhân.
- Vần ui được tạo bởi 2 âm, âm u đứng trước và âm i đứng sau.
- Giống: đều có i đứng sau.
- Khác: ui có thêm u đứng trước.
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép vần: ui
- HS đọc cá nhân: núi.
- Tiếng núi có âm n đứng trước vần ui đứng sau ....
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép tiếng núi
- Đồi núi.
- HS đọc trơn cá nhân. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
* HS thực hiện theo hướng dẫn.
* Múa hát tập thể
- Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to.
- túi, vui, gửi, ngửi.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 3, 4 HS đọc lại.
- HS thi đọc theo tổ.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
7. Luyện tập: 
+ Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Lệnh HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?
- GV viết câu ứng dụng lên bảng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Khi đọc gặp dấu chấm ta cần chú ý điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc trong SGK.
 * Giải lao giữa tiết
8. Luyện viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
- Khi viết vần, tiếng hoặc từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Lệnh HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa cho HS.
9. Luyện nói theo chủ đề: Đồi núi
- Cho HS đọc tên bài luyện nói.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận N2.
+ Gợi ý:
- Trong tranh vẽ gì ? 
- Đồi núi thường có ở đâu ?
- Em đã được đến nơi có nhiều đồi núi chưa ?
- Trên đồi núi thường có những g

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 T8.doc