I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các tiếng, từ hay phát âm sai : lất phất, bối rối, phụng phịu. . . Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Biết nhấn giởng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào. . .
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, nắm được diễn biến câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
Rèn kĩ năng nói :
- HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan ; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
Rèn kĩ năng nghe :
- Có kĩ năng tập trung nghe bạn kể.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, biết kể tiếp lời kể của bạn.
hác. Khạc nhổ bừa bãi sẽ làm cho vi khuẩn bay vào không khí làm ô nhiễm không khí và dễ gây lây bệnh . . . - . . . quét dọn nơi ở sạch sẽ, mở cửa cho ánh sáng chiếu vào, không hút thuốc lá ; làm việc vừa sức, ăn uống đủ chất, . . . - Cả lớp lắng nghe. - . . . nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám và chữa bệnh - . . . sẽ nói với bác sĩ đau ở đâu để bác sĩ chẩn đoán đúng bệnh và uống thuốc điều trị theo chỉ dẫn của bác sĩ - HS lắng nghe và thực hiện. * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 4 Đạo đức: Bài : GIỮ LỜI HỨA (Tiết 3) I/ MỤC TIÊU : HS hiểu : § Thế nào là giữ lời hứa ? § Vì sao phải giữ lời hứa ? HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. HS có thái độ quí trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở bài tập đạo đức. Tranh minh hoạ truyện : “Chiếc vòng bạc”. III/ LÊN LỚP : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3’ 1’ 10’ 10’ 7’ 3’ 1/ Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng ? Vì sao thiếu niên, nhi đồng rất kính yêu Bác Hồ ? - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : * Giới thiệu và ghi đề bài: § Hđ 1 : Thảo luận truyện : “Chiếc vòng bạc”. Ø Mt : HS biết thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa. - GV kể chuyện “Chiếc vòng bạc” ? Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa ? ? Việc làm của Bác thể hiện điều gì ? ?Qua câu chuyện trên em rút ra được điều gì? ? Thế nào là giữ lời hứa ? ? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ? @ KL : Bác Hồ tuy bận nhiều việc nhưng Bác vẫn không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục. § Hđ 2 : Xử lí tình huống : Ø Mt : HS biết vì sao phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các tình huống của bài tập 2. ? Theo em, bạn Tân có thể ứng xử thế nào trong tình huống đó ? ? Nếu em là Tân, em sẽ chọn cách ứng xử nào? Vì sao ? ? Theo em, bạn Thanh ở tình huống 2 có thể làm gì ? ? Nếu là Thanh, em sẽ chọn cách nào ? vì sao? - Gọi đại diện các nhóm báo cáo. - Các nhóm khác nhận xét. ? Theo em, Tiến sẽ nghĩ gì khi không thấy bạn sang nhà mình như đã hứa ? ? Cần làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác ? @ KL : Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác. Nếu vì lí do gì đó mà không thể thực hiện lời hứa em càn phải xin lỗi họ và giải thích rõ lí do. § Hđ 3 : Tự liên hệ : Ø Mt : HS biết tự đánh giá về việc giữ lời hứa của bản thân. ? Thời gian qua em đã hứa với ai điều gì chưa ? Em có giữ đúng lời hứa không ? Em cảm thấy thế nào sau việc làm đó ? 4/ Củng cố – dặn dò : - Nhắc nhở HS áp dụng điều vừa học vào thực tế - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài cho tiết 2. - Hát - HS trả lời . . . - HS lắng nghe. - . . . Bác đã mang về cho em bé một chiếc vòng bạc. - . . . thể hiện việc Bác giữ lời hứa với em bé - . . . em thấy cần phải giữ đúng lời hứa. - . . . giữ lời hứa là thực hiện đúng những lời mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. - . . . được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo. - HS lắng nghe, ghi nhớ và rút ra bài học để áp dụng vào thực tế cuộc sống hàng ngày. - . . . Tân sẽ sang nhà Tiến để giúp bạn học toán mà không xem phim. Tân điện cho bạn biết sẽ qua nhà Tiến khi xem phim xong. - . . . em sẽ không xem phim và sang ngay với bạn. Vì nếu không sẽ thất hứa với bạn và bạn sẽ không còn tin mình nữa. - . . . Thanh dán lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn. Thanh để như thế trả cho bạn. Thanh mua truyện mới trả cho bạn. - . . . em dán lại truyện và xin lỗi bạn. Như vậy tình bạn mới tốt đẹp hơn. - Các nhóm trình bày. - . . . Tiến sẽ buồn và giận bạn vì không giữ dúng lời hứa. - . . . tìm cách báo cho người ấy biết và xin lỗi họ, giải thích rõ lí do với họ. - Học sinh lắng nghe. - HS lần lượt nêu về phần liên hệ bản thân mình. - HS lắng nghe và thực hiện. * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : .. Thứ tư ngày 24/ 9/ 2008 Tiết 1 : Mĩ thuật : (Giáo viên chuyên đảm nhiệm) 1’ 4’ 1’ 15’ 10’ 7’ 3’ : Tiết 2 : Tập đọc : : QUẠT CHO BÀ NGỦ Thạch Quỳ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU § Rèn kĩ năng đọc : Đọc đúng các từ ngữ : chích choè, vẫy quạt, thiu thiu, lim dim. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, giữa các khổ thơ. Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới : thiu thiu. Hiểu được tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. § Học thuộc lòng bài thơ II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa bài đọc như SGK ; Bảng phụ viết III/ LÊN LỚP T L Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số + Hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài : “Chiếc áo len” và trả lời câu hỏi trong bài. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 3/ Bài mới : a- Giới thiệu và ghi đề bài : b-Luyện đọc: - Đọc toàn bộ bài thơ. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 2 dòng thơ. -GV theo dõi kết hợp sửa sai về phát âm và nghỉ hơi cho HS. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - Yêu cầu HS giải nghĩa từ ngữ có trong đoạn vừa đọc. ? Em thử đặt câu với từ thiu thiu. - Từng nhóm đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. c- Tìm hiểu bài : ? Bạn nhỏ trong bài thơ làm gìï ? ? Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ? ? Bà mơ thấy gì ? ? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? ? Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà thế nào? d- Đọc thuộc lòng bài thơ : - GV đọc mẫu khổ thơ1 và 4. Hướng dẫn HS đọc. - Gọi vài em đọc khổ thơ 1 và 4. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài nhiều lần. - GV xóa dần các từ, cụm từ ở mỗi dòng thơ để HS tự khôi phục và đọc. - Tổ chức cho HS chơi : 1 HS đọc chữ đầu dòng thơ, sau đó mời 1 HS khác đọc thuộc câu thơ đó. Đọc xong, HS đó đọc chữ đầu dòng thơ khác mời 1 bạn khác đọc thuộc câu thơ có chữ đầu dòng mình vừa nêu . . . - Gọi vài em thi đọc thuộc toàn bài trước lớp. e- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học : tuyên dương một số em sôi nổi trong giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo . -Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi ở SGK. - HS lần lượt đọc nối tiếp. - 4 HS đọc bài và giải nghĩa từ. Thiu thiu : đang mơ màng, sắp ngủ. Ốm : bị bệnh. -Em bé vừa thiu thiu ngủ đã giật mình vì tiếng hú của cu Tí. -HS đọc nối tiếp từng khổ thơ theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. -. . . bạn nhỏ quạt cho bà ngủ. - . . . mọi vật đều im lặng như đang ngủ : ngấn nắng thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế chín lặng lẽ. Chỉ có một chú chích choè đang hót. - . . . bà mơ thấy cháu quạt đầy hương thơm tới. - . . . vì cháu đã quạt cho bà từ rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi nên bà mơ thấy cháu quạt đầy hương thơm tới ; vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi được hương hoa cam, hoa khế ; vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình. - . . . cháu rất hiếu thảo và rất yêu thương , chăm sóc bà. - HS lắng nghe. - HS đọc bài. - HS đọc đồng thanh. - HS chơi trò chơi. - HS thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện. * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG , Tiết 3 : Toán : Bài : XEM ĐỒNG HỒ (tiết 13) I/ MỤC TIÊU : § Giúp HS : Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 à 12 Củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm) Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày. Rèn kĩ năng xem đồng hồ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một đồng hồ đồ dùng có đủ hai kim, vạch chia số. Một đồng hồ điện tử có màn hình số. III/ LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3’ 3’ 5’ 25’ 3’ 1/ Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 3 và 4. - GV nhận xét, đánh giá sự chuẩn bị bài của HS. 3/ Bài mới : * Giới thiệu và ghi đề bài : ? Một ngày có bao nhiêu giờ ? Bắt đầu ngày mới từ giờ nào và kết thúc vào giờ nào ? - Yêu cầu HS quay kim đồng hồ để có 12 giờ, 8 giờ. Giúp HS xem đồng hồ (giờ, phút) - GV chỉ vào đồng hồ (H.1) : kim ngắn chỉ quá số 8 một chút, kim dài chỉ số 1. Tính từ vạch chỉ số 12 à 1, có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút. Vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút. - Gọi 1 HS nêu lại. Ở H.2 : kim ngắn chỉ quá số 8 một chút, kim dài chỉ số 3. Tính từ vạch chỉ số 12 à 3, có 15 vạch nhỏ. Vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút. - Gọi 1 HS nêu lại. Ở H.3 : - Yêu cầu HS trả lời : ? Kim ngắn đang chỉ số mấy ? Kim dài chỉ số mấy ? ? Từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 6 có mấy vạch nhỏ ? ? Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ ? Þ 8 giờ 30 phút còn gọi là 8 giờ rưỡi. 4/ Luyện tập : Bài 1 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? ? Gọi HS nêu thứ tự : Kim ngắn chỉ số nào ? Kim dài chỉ số nào ? Đọc giờ, phút tương ứng ở từng đồng hồ. Bài 2 : Quay kim đồng hồ . . . - Gọi HS thực hành trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? Þ Đây là mặt hiện số của đồng hồ điện tử. Dấu “:” ngăn cách giữa số chỉ giờ và số chỉ phút. - Gọi HS đọc kết quả bài tập. Bài 4 : Vào buổi chiều, hai đồng hồ chỉ cùng thời gian ? - Tổ chức cho HS thi tìm từng cặp đồng hồ có cùng thời gian. 5/ Củng cố – dặn dò : Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Hát tập thể. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS lắng nghe. - . . . có 24 giờ. Bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước và kết thúc vào 12 đêm hôm sau. - . . . 1 HS lên bảng quay kim ở đồng hồ đồ dùng. - HS quan sát H.1, nghe cô giáo hướng dẫn cách xem đồng hồ. - . . . đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút. - HS theo dõi H.2 - . . . đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút. - . . . kim ngắn chỉ quá số 8 một chút, kim dài chỉ số 6. - . . . có 30 vạch nhỏ. - . . . đồng hồ đang chỉ 8 giờ 30 phút. A : 4 giờ 5 phút B : 4 giờ 10 phút C : 4 giờ 25 phút D : 6 giờ 15 phút E : 7 giờ 30 phút G : 12 giờ 35 phút - HS quay kim đồng hồ để có số giờ, phút theo yêu cầu. A : 5 giờ 20 phút B : 9 giờ 15 phút Kết quả : Các cặp A và B ; C và G ; D và E. - HS lắng nghe và thực hiện. * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : . Tiết 4: Thể dục : (GV chuyên đảm nhiệm Tiết 5 : Tập viết : Bài : ÔN CHỮ HOA B (Tiết 3) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Củng cố cách viết các chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng. § Viết tên riêng (Bố Hạ) bằng chữ cỡ nhỏ. § Viết câu tục ngữ : Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn kỹ năng viết chữ đúng và đẹp cho HS. - Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ và lòng yêu môn học này. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu chữ viết hoa B. - Vở bài tập. III/ LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 6’’ 5’ 4’ 12’ 5’ 4’ 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS nhóm 3 và 4. - Gọi 1 HS nêu từ và câu ứng dụng của bài viết. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : * Giới thiệu và ghi đề bài : § Luyện viết chữ hoa : ? Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài. B H - GV viết mẫu ở bảng, kết hợp nhắc lại cách viết : - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. § Luyện viết từ ứng dụng : ? Nêu từ ứng dụng trong bài viết ? ? Em biết địa danh Bố Hạ nằm ở đâu ? Þ Bố Hạ là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. Bố Hạ - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai) § Luyện viết câu ứng dụng : ? Nêu câu ứng dụng trong bài ? ? Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ? Þ Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước phải thương yêu giúp đỡ lẫn nhau. - Yêu cầu HS viết bảng con : Bầu, Tuy - GV theo dõi, sửa sai cho HS. 4/ Thực hành : - Yêu cầu HS viết vào vở : - Chữ B viết một dòng. - Chữ H, T viết một dòng. - Từ ứng dụng viết hai dòng. - Câu ứng dụng viết 2 lần. @ Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút. . . 5/ Chấm chữa bài : - GV chấm 5 à 7 vở để nhận xét. 6/ Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học thuộc câu tục ngữ. Lớp hát - HS trình vở để GV kiểm tra. - 1 HS nêu. - HS lắng nghe. - . . . các chữ B, H, T. - HS theo dõi ở bảng. - HS viết ở bảng con. B H - . . . từ : Bố Hạ - HS trả lời . . . - HS nghe giải thích. - HS theo dõi ở bảng. Bố Hạ - HS tập viết ở bảng con Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - . . . tục ngữ khuyên ta phải biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. Bầu , uy - HS tập viết ở bảng con. - HS viết bài ở vở tập viết. - HS lắng nghe và thực hiện. - 5 à 7 HS nộp vở. - HS lắng nghe và thực hiện. * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : .., Thứ năm ngày 25/9/2008 Tiết 1: Toán : Bài : XEM ĐỒNG HỒ (TT) (Tiết 14) I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách xem đồng hồ khi kim chỉ ở các số từ 1 à 12, rồi đọc theo 2 cách, chẳng hạn : “8 giờ 35 phút” hoặc “9 giờ kém 25 phút”. - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc của HS. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đồng hồ đồ dùng và đồng hồ điện tử. III/ LÊN LỚP : T/L Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3’ 1’ 12’ 20’ 3’ 1/ Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS. 3/ Bài mới : * Giới thiệu và ghi đề bài. Hướng dẫn HS xem đồng hồ và cách nêu thời điểm theo 2 cách : Dùng mặt đồng hồ biểu diễn H.1. - Gọi HS đọc giờ, phút trên đồng hồ. ? Em thử nghĩ xem còn bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ? Vậy có thể nói 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được. (cách nói như nhau) - Biểu diễn đồng hồ như H.2 - Gọi 1 HS đọc giờ phút. ? Thử tính xem còn bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ? Vậy ta có thể nói : 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút đều được. - Biểu diễn đồng hồ như H.3 - Gọi HS thử đọc cách 2. 4/ Thực hành : Bài 1 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Yêu cầu HS quan sát mẫu và làm theo. - Gọi HS đọc. Bài 2 : Quay kim đồng hồ để có giờ theo yêu cầu : - Gọi HS thực hành trước lớp. Bài 3 : Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc nào ? - Yêu cầu các nhóm thi tìm. Bài 4 : Xem tranh rồi trả lời. - Gọi HS phát biểu cá nhân. 5/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài ở vở bài tập và chuẩn bị bài tiếp theo. - GV nhận xét, đánh giá. - Hát tập thể - HS trình vở để kiểm tra. - . . . 8 giờ 35 phút. - . . . còn 25 phút nữa thì đến 9 giờ. - HS lắng nghe. - HS quan sát H.2 - 8 giờ 45 phút. - . . . 15 phút. - HS quan sát H.3 (8 giờ 55 phút) - 9 giờ kém 5 phút. B : 12 giờ 40 phút hay 1 giờ kém 20 phút. C : 2 giờ 35 phút hay 3 giờ kém 25 phút. - HS lên bảng thực hành quay kim đồng hồ - A-d ; B–g ; C–e ; D–b ; E–a ; G–c . a) Bạn Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút. b) Bạn Minh đánh răng rửa mặt lúc 6 giờ rưỡi c) Bạn Minh tới trường lúc 7 giờ 15 phút. e) 11 giờ đúng Minh bắt đầu từ trường về nhà. g) Minh về nhà lúc 11 giờ 20 phút. - HS lắng nghe và thực hiện. * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : .. Tiết 2 : Luyện từ và câu: Bài : SO SÁNH. DẤU CHẤM. (Tiết 3) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : -Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu văn đó. - Ôn luyện về dấu chấm : điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong các đoạn văn chưa đánh dấu chấm - Giáo dục HS óc sáng tạo và sự ham thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 4 băng giấy ghi 4 ý của bài tập 1. - Bảng phụ ghi đoạn văn của bài tập 3. III/ LÊN LỚP : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3’ 1’ 32’ 3’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số + hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài tập ở vở : gọi vài em tìm từ theo yêu cầu của bài tập 1. - Yêu cầu HS nêu câu hỏi cho phần in đậm ở bài tập 3. - GV nhận xét, ghi điểm 2/ Bài mới : * Giới thiệu và ghi đề bài. § Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Dán lần lượt các băng giấy ở bảng, yêu cầu HS thi lam đúng, nhanh. - GV nhận xét và ghi kết quả đúng. - Gọi HS đọc lại kết quả bài tập. Bài 2 : Giảm giáo viên nêu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Giáo viên nêu các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên. Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Þ Lưu ý : đọc kĩ để có dấu câu điền đúng. (câu phải diễn đạt trọn ý), nhớ viết hoa lại những chữ đứng đầu câu. - Gọi HS điền dấu chấm vào đoạn văn đã ghi ở bảng phụ. - GV nhận xét, sửa chữa. - Gọi vài em đọc lại đoạn văn. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 3/ Củng cố dặn dò : - Dặn HS hoàn chỉnh bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số; Bắt bài hát. - 1 HS lên bảng. - HS nêu câu hỏi. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi ở SGK a) Mắt hiền sáng tựa vì sao Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời. b) Em yêu nhà em Hàng xoan trước ngõ Hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm. c) Mùa đông, trời là cái tủ ướp lạnh. Mùa hè, trời là cái bếp lò nung. d) Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. - Học sinh nhận xét. - 1 học sinh đọc. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên là : tựa, như, là, là, là. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi. - HS làm bài ở vở bài tập. - HS lắng nghe và thực hiện * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : .. Tiết3: Chính tả (tập chép) Bài : CHỊ EM (Tiết 6) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: § Rèn luyện kỹ năng viết chính tả : Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát : “Chị em” (56 chữ) Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần dễ lẫn : ăc / oăc II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết bài thơ : “Chi em” Bảng lớp : Viết sẵn bài tập 2 và 3. TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3’ 1’ 7’ 12’ 5’ 8’ 8’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số + Hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS viết bảng các từ : thước kẻ, học vẽ, vẻ đẹp, thi đỗ. Các HS khác viết vào bảng con - GV nhận xét, sửa chữa. 3/ Bài mới : * Giới thiệu và ghi đề bài : * Hướng dẫn HS nghe viết: - Treo bảng phụ đã chép bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi ở SGK. ? Người chị trong bài thơ làm những việc gì ? ? Bài thơ viết theo thể thơ gì ? ? Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ? ? Những chữ nào trong bài viết hoa ? - GV đọc cho HS tập viết từ khó : cái ngủ , trải chiếu , ngoan. - GV theo dõi sửa sai cho HS. * HS viết bài vào vở : - GV yêu cầu HS nhìn SGK chép bài vào vở. * Chấm và chữa bài : - GV chấm 5 à 7 bài để nhận xét, số còn lại yêu cầu HS tự chấm bài và ghi lỗi ra lề vở. * Luyện tập : Bài 2 : Điền vào chỗ trống : ăc / oăc - Gọi HS điền ở bảng. - Cả lớp cùng nhận xét. - GV chữa bài yêu cầu HS làm vào vở. Bài 3 : Tìm các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng : ch hoặc tr có nghĩa như sau : - Trái nghĩa với riêng. - Cùng nghĩa với leo. - Vật đựng nước để rửa mặt. - Yêu cầu HS làm vào vở. - GV chữa bài ở bảng. 4/ Củng cố – dặn dò : - Nhắc nhở HS tập viết lại các từ đã viết sai trong bài. - Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số ; Bắt bài hát. - HS lên bảng viết. - HS theo dõi ở bảng p
Tài liệu đính kèm: