Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016

Tiết 4: Khoa học

ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT

I/ Mục tiêu:

 - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vo mắt: khơng nhìn thẳng vo Mặt Trời, khơng chiếu đèn pin vào mắt nhau,

 - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.

KNS*: - Kĩ năng tŕnh bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt.

 - Kĩ năng b́nh luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng.

II/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Anh sáng cần cho sự sống

1) Hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người?

2) Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật?

- Nhận xét, cho điểm

B/ Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài:

Con người không thể sống được nếu không có ánh sáng. Nhưng nếu ánh sáng quá mạnh hay quá yếu thì sẽ ảnh hưởng thế nào đến đôi mắt của chúng ta? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Bi mới :

 Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng

*Mục tiêu: Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.

KNS: - Kĩ năng b́nh luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng.

- Các em quan sát hình 1,2 SGK và cho biết trong hình vẽ gì?

- GV: Mặt trời, ánh lửa hàn phát ra những tia sáng rất mạnh. Bây giờ 2 em ngồi cùng bàn hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH:

+ Tại sao ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn?

+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh.

Kết luận: Anh sáng mặt trời, tia lửa hàn phát ra ánh sáng rất mạnh, chúng ta không nên nhìn trực tiếp. Đồng thời cũng không nên để ánh sáng của đèn laze, đèn pha ôtô chiếu vào mắt.

 Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết

Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng, để bảo vệ cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu.

KNS*: - Kĩ năng tŕnh bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt.

- Yc hs quan sát hình 3,4 SGK

- Trong hình 3 vẽ gì? Việc làm của các bạn là đúng hay sai?

- Tại sao khi đi ngoài nắng ta phải đội nón, che dù, mang kính râm?

- Hình 4 vẽ gì?

- Vì sao bạn đội nón cản việc bạn kia rọi đèn vào mắt bạn?

Kết luận: Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, khi đi ngoài nắng các em cần đội nón rộng vành, mang kính râm, tránh ánh sáng của đèn pin, laze chiếu vào mắt. Khi ánh sáng mặt trời, hay ánh sáng của đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì ánh sáng sẽ tập trung vào đáy mắt do đó có thể làm tổn thương mắt

- Các em hãy quan sát các hình SGK/99 thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe xem bạn trong hình đang làm gì? (Ở hình 6, các em chú ý đồng hồ chỉ mấy giờ? ở hình 8 các em chú ý xem ánh sáng bóng đèn ở phía nào? )

- Trong 4 hình trên, trường hợp nào cần tránh để không gây hại cho mắt? Vì sao?

Kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở cự li khoảng 30cm. Không được đọc sách, viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu tới từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải.

C/ Củng cố, dặn dò:

- Gọi hs đọc mục bạn cần biết/99

- Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không? Học xong bài này, em sẽ làm gì để tránh (hoặc khắc phục) việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu?

- Bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ

- Nhận xét tiết học. - 2 hs trả lời

1) Anh sáng tác động lên chúng ta suốt cả cuộc đời. Nó giúp chúng ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khỏe. Nhờ có ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên.

2) Loài vật cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. Anh sáng và thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh sản của một số động vật.

- Lắng nghe

+ Hình 1 vẽ ông mặt trời đang chiếu sáng

+ Hình 2: chú công nhân đang dùng tấm chắn che mắt để hàn những thanh sắt.

- Thảo luận nhóm đôi

- Đại diện nhóm trình bày

+ Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ mặt trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, chói mắt. Anh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt.

+ Những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê-ông quá mạnh, đèn pha ô tô

- Lắng nghe

- Quan sát

- Vẽ các bạn đi dưới trời nắng: có 2 bạn đội nón, 1 bạn che dù, 1 bạn đeo kính. Việc làm của các bạn là đúng

- Vì đội nón, che dù, đeo kính sẽ cản được ánh sáng truyền qua, ngăn không cho ánh sáng Mặt trời chiếu trực tiếp vào cơ thể

- Vẽ có 1 bạn đang rọi đèn pin vào mắt bạn kia, 1 bạn cản lại

- Vì Việc làm của bạn là sai vì ánh sáng đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì sẽ làm tổn thương mắt.

- Lắng nghe

- Thảo luận nhóm đôi

+ Hình 5: bạn đang ngồi học trên bàn gần cửa sổ

+ Hình 6: Bạn đang ngồi trước màn hình máy vi tính lúc 11 giờ

+ Hình 7: Bạn đang nằm học bài

+ Hình 8: Bạn đang ngồi viết bài, ánh sáng bóng đèn ở phía tay trái.

- Trường hợp ở hình 6, hình 8 cần tránh. Vì bạn nhỏ dùng máy tính khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, có hại cho mắt , nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối làm tối các dòng chữ như thế không đủ ánh sáng cho việc học bài sẽ dẫn đến mỏi mắt, cận thị mắt

- Lắng nghe

- Vài hs đọc to trước lớp

- Một số hs trả lời

 

doc 36 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mỗi câu. 
* Chú ý : Mỗi câu thơ trong câu (a) coi như một câu (dù không có dấu chấm) 
Bài 3: Gọi hs nêu các chủ ngữ vừa tìm được
- Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông là loại từ gì? Kim Đồng và các bạn anh là loại từ nào? 
- Vậy CN do những loại từ nào tạo thành? 
Kết luận: Phần ghi nhớ 
3) Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
- Các em đọc yêu cầu của bài và lần lượt thực hiện theo yêu cầu.
- Gọi hs nêu các câu kể Ai là gì?
- Treo bảng phụ đã viết câu câu kể Ai là gì? gọi hs lên bảng xác định CN 
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu 
- Để làm đúng bài tập, các em cần ghép thử lần lượt từng TN ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra được những câu kể Ai là gì? thích hợp về nội dung. 
- Gọi hs phát biểu ý kiến.
- Gọi hs lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở cột A0 ghép với các TN ở cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh. Sau đó đọc lại câu vừa ghép.
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu 
- Nhắc HS: Các TN cho sẵn là CN của câu kể Ai là gì? Các em hãy tìm các từ ngữ làm VN trong câu. 
- Muốn tìm VN trong câu ta cần đặt câu hỏi như thế nào? 
- Gọi 3 hs lên bảng đặt câu, cả lớp làm vào VBT 
- Gọi hs đặt câu mình đặt. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Về nhà học thuộc ghi nhớ 
- Bài sau: MRVT: Dũng cảm
- Nhận xét tiết học. 
- HS lần lượt thực hiện 
+ Trong câu kể Ai là gì? VN được nối với CN bằng từ là. VN thường do danh từ (hoặc cùm danh từ) tạo thành 
+ Hoa cúc // là nàng tiên tóc vàng của mùa thu.
+ Thiếu nhi // là chủ nhân tương lai của TQ.
+ Tô Ngọc Vân // là nghệ sĩ tài hoa. 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
+ Ruộng rẫy là chiến trường
+ Cuốc cày là vũ khí
+ Nhà nông là chiến sĩ
+ Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
- 4 hs lên bảng thực hiện. 
a) Ruộng rẫy // là chiến trường
 Cuốc cày // là vũ khí
 Nhà nông // là chiến sĩ
b) Kim Đồng và các bạn anh // là những đội viên đầu tiên của Đội ta. 
- Lần lượt nêu? 
- là Danh từ, cụm danh từ. 
- Do danh từ và cụm danh từ tạo thành 
- Vài hs đọc to trước lớp
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Tự làm bài 
- Lần lượt nêu 
- 4 hs lần lượt lên bảng xác định
+ Văn hóa nghệ thuật // cũng là một mặt trận.
+ Anh chị em // là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
+ Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực sự là nỗi niềm bông phượng.
+ Hoa phượng // là hoa học trò. 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Lắng nghe, tự làm bài 
- Lần lượt lên bảng thực hiện. 
+ Trẻ em là tương lai của đất nước.
+ Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. 
+ Bạn Lan là người Hà Nội.
+ Người là vốn quý nhất. 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Là gì? là ai? 
- Tự làm bài 
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. 
+ Bạn Bích Vân là học giỏi môn Toán của lớp em.
+ Hà Nội là Thủ đô của nước ta. 
+ Dân tộc ta là dân tộc anh hùng. 
Tiết 3: Đạo đức (GVBM)
Tiết 4: Tiếng anh (GVBM)
Tiết 5: PĐHS
ÔN TẬP PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I : Muïc tieâu : Cuûng coá veà coäng phaân soá . Cuûng coá veà giaûi toaùn
II Hoaït ñoäng daïy hoïc 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1: Baøi cuõ : 
2: Baøi môùi : GTB 
Höôùng daãn laøm baøi taäp 
Baøi 1:GV yeâu caàu HS laøm baøi : 
Tính : 4 + 5 ; 5 + 6 ; 7 + 4
 5 6 25 30 63 8
 Baøi 2: GV yeâu caàu HS laøm baøi vaø chöõa baøi : 
Tinh:
a.6 + 4 + 5 b. 2 + 5 + 3 
 7 7 7 3 6 4 
 Baøi 3 : Giaûi toaùn veà coäng phaân soá
3: Cuûng coá – daën doø 
HS leân baûng vieát , lôùp laøm baøi vaøo vôû
Chöõa baøi choát keát quaû ñuùng 
HS leân baûng , lôùp laøm baøi vaøo vôû
Chöõa baøi ,choát KQ ñuùng 
-HS laøm vaø chöõa baøi
Tiết 6: Chính tả (Nghe – viết)
Ho¹ sÜ T« Ngäc V©n
- Ph©n biÖt: tr/ch
A. Môc ®Ých yªu cÇu:
 - Nghe vµ viÕt chÝnh x¸c, tr×nh bµy ®óng bµi chÝnh t¶, 
 - Lµm ®óng bµi tËp ph©n biÖt tiÕng cã ©m ®Çu dÔ lÉn tr/ch
B. §å dïng d¹y - häc:
 - G: B¶ng phô viÕt s½n bµi tËp 2(a)
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
Néi dung
C¸ch thøc tiÕn hµnh
I. KiÓm tra bµi cò 5' 
 S¶n xuÊt, say x­a, s½n sµng, lä mùc
II. Bµi míi:
1. Giíi thiÖu bµi: 1'
2. H­íng dÉn viÕt chÝnh t¶: 15'
* Ca ngîi T« Ngäc V©n. «ng lµ mét nghÖ sÜ tµi hoa ®· ng· xu«ng trong cuéc K/C chèng Ph¸p.
Ho¶ tuyÕn, nghÖ sÜ, ng· xuèng....
3. ChÊm chÝnh t¶: 6'
4. H­íng dÉn lµm bµi tËp 6' 
*Bµi 2(a)
§iÒn ch hay tr
* Bµi tËp 3: C©u ®è
5. Cñng cè - dÆn dß 2'
G: ®äc cho H viÕt vµo nh¸p, trªn b¶ng 2H 
H + G nhËn xÐt
- G nªu môc ®Ých, yªu cÇu cña tiÕt häc
- G ®äc mét lÇn bµi chÝnh t¶ cÇn viÕt, ®äc chó gi¶i, cho H quan s¸t ¶nh ho¹ sÜ T« Ngäc V©n
- H viÕt nh÷ng tõ ng÷ dÔ viÕt sai
- H Nªu néi dung bµi, nhËn xÐt chÝnh t¶ vµ c¸ch tr×nh bµy, viÕt ra nh¸p c¸c tõ hay m¾c lçi trong khi viÕt bµi
- G NhËn xÐt chung 
- G ®äc cho H viÕt chÝnh t¶ - so¸t bµi
- G Quan s¸t, uèn n¾n
- G ChÊm mét sè bµi - nhËn xÐt- H §æi vë cho nhau so¸t lçi
- G Nªu yªu cÇu bµi tËp, chän bµi tËp
- H lµm c¸ nh©n, G treo b¶ng phô, H thi ®iÒn tiÕp søc.
- G nhËn xÐt chèt l¹i tiÕng cÇn ®iÒn
- H nèi tiÕp ®äc c©u ®è 2H
- H lµm nhãm ®«i, nªu miÖng, G chèt:
G: NhËn xÐt tiÕt häc. DÆn dß häc sinh
H: Lµm hoµn thiÖn bµi tËp - ChuÈn bÞ bµi sau
Tiết 6: Chính tả (Nghe – viết)
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I/ Mục tiêu: 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Họa sĩ Tô Ngọc Vân
- Gọi 1 hs đọc BT2a, gọi 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp. 
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
2) HD hs nghe-viết
- Gv đọc mẫu đoạn văn cần viết chính tả trong bài Khuất phục tên cướp biển
- YC hs đọc thầm toàn bài phát hiện và nêu những từ ngữ khó dễ viết sai trong bài? 
- HD hs phân tích và lần lượt viết vào B: rút soạt dao ra, dõng dạc, nghiêm nghị, nhốt chuồng. 
- Gọi hs đọc lại các từ khó
- Trong khi viết chính tả các em cần chú ý điều gì? 
- Gv đọc cho hs viết theo đúng yêu cầu 
- Đọc cho hs soát lại bài
- Chấm bài, yêu cầu hs đổi vở nhau kiểm tra 
- Nhận xét chung 
3) HD hs làm BT chính tả
Bài 2b: Gọi hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Ở từng chỗ trống, các em lần lượt thử điền từng vần cho sẵn (ên/ênh) sao cho tạo ra từ, câu có nội dung thích hợp. Sau đó giải câu đố trong bài 
- Dán 3 tờ phiếu viết nội dung BT, mời đại diện 3 dãy lên bảng thi tiếp sức. 
- Đại diện nhóm đọc lại đoạn thơ, sau đó giải đố. 
- Cùng hs nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc (điền từ hợp nội dung, đúng chính tả, phát âm đúng) 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ vừa luyện viết trong bài . Học thuộc câu đố 
- Bài sau: Thắng biển
- Nhận xét tiết học 
- 1 hs đọc, 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. 
- Lắng nghe 
- Lần lượt nêu: dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, nghiêm nghị, gườm gườm, nhốt chuồng...
- HS lần lượt phân tích và viết vào B 
- 2 hs đọc to trước lớp 
- Nghe, viết, kiểm tra 
- HS viết chính tả 
- Soát lại bài 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Lắng nghe, thực hiện 
- 6 hs lên bảng thực hiện 
- Đại diện nhóm đọc đoạn thơ và giải đố
- Nhận xét 
b) Mênh mông - lênh đênh - lên - lên 
 lênh khênh - ngã kềnh (là cái thang) 
Tiết 7: Kể chuyện
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I/ Mục tiêu: 
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ SGK, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp tòan bộ câu chuyện (BT2).
 - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa trong bộ ĐDDH 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A/ KTBC: Gọi hs lên bảng lể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- Nhận xét, cho điểm 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong cuộc chiến tranh chống phát xít Đức bảo vệ đất nước Liên Xô đã có những chiến sĩ du kích nhỏ nhưng việc làm của họ có ý nghĩa rất to lớn đối với TQ. Nhà văn Quy-ra-xkê-vích gọi đó là những chú bé không chết. Câu chuyện mà các em nghe thầy kể hôm nay nói về những chú bé không chết ấy. 
2) GV kể chuyện
- Kể lần 1 giọng hồi hộp; phân biệt lời các nhân vật: lời tên sĩ quan lúc đầu hống hách, sau ngạc nhiên, kinh hãi đến hoảng loạn; các câu trả lời của chú bé du kích: dõng dạc, kiêu hãnh. Làm rõ chi tiết về chiếc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng của các chú bé, nhấn giọng chi tiết vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng. Đây là chi tiết có ý nghĩa sâu xa, gợi sự bất tử của các chú bé dũng cảm, cũng là chi tiết khiến tên sĩ quan phát xít bị ám ảnh đến hoảng loạn. 
- Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa , đọc rõ từng phần lời dưới mỗi tranh. 
a) HD kể chuyện
- YC hs đọc nhiệm vụ của bài KC trong SGK
* Kể trong nhóm:
- Dựa vào tranh minh họa các em hãy kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm 4 (mỗi em kể 1 tranh) sau đó mỗi em kể toàn chuyện. Cả nhóm cùng trao đổi về nội dung câu chuyện, trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 SGK
* Thi KC trước lớp: 
- Gọi hs kể trước lớp theo hình thức nối tiếp. 
- Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện 
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé? 
+ Tại sao truyện có tên là "Những chú bé không chết"? 
+ Thử đặt tên khác cho câu chuyện này? 
- Cùng hs nhận xét bình chọn bạn KC hay nhất, trả lời câu hỏi hay nhất. 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà luyện kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Xem đề bài và gợi ý của bài tập KC tuần 26
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Kể chuyện trong nhóm 4
- 4 hs nối tiếp nhau kể (kể 2 lượt) 
- 2 hs kể 
+ Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ TQ. 
. Vì 3 chú bé du kích trong truyện là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng những chú đã bị hắn giết luôn sống lại. Điều này làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ. 
. Vì tên phát xít giết chết chú bé này, lại xuất hiện những chú bé khác.
. Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi người.
. Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhưng trong tâm trí mọi người, họ bất tử. 
+ Những thiếu niên dũng cảm 
. Những thiếu niên bất tử.
. Những chú bé không bao giờ chết.
- Nhận xét 
- Lắng nghe, thực hiện 
Tiết 8: KNS
KĨ NĂNG KIỂM SOÁT CẢM XÚC
Thứ 4
	Ngày soạn: 26/02/2016
	Ngày giảng: 01/03/2016
Tiết 1: Tập đọc
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I/ Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ ).
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Khuất phục tên cướp biển
- Gọi hs đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi: Truyện này giúp em hiểu điều gì? 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- YC hs quan sát tranh minh họa và hỏi: Cảnh trong tranh là cảnh gì?
- Ảnh chụp chiếc ô tô đang đi trên đường Trường Sơn vào nam đánh Mĩ. Qua bài thơ về tiểu đội xe không kính các em sẽ hiểu rõ hơn những khó khăn nguy hiểm trên đường ra trận và tinh thần dũng cảm lạc quan của các chú bộ đội lái xe. 
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ của bài
+ Lượt 1: HD hs luyện phát âm: xoa mắt đắng, mưa tuôn, mưa xối, suốt dọc đường.
 HD hs ngắt nghỉ hơi các câu sau: 
Không có kính / không phải vì xe không có kính
Nhìn thấy gió / vào xoa mắt đắng
Thấy con đường / chạy thẳng vào tim
Không có kính / ừ thì ướt áo 
Mưa ngừng, gió lùa / mau khô thôi. 
+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: tiểu đội
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- Yc hs luyện đọc theo nhóm cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm 
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài thơ , trả lời câu hỏi
1) Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? 
- Đọc thầm khổ 4 trả lời câu hỏi: 2) Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? 
- Đọc thầm cả bài, trả lời câu: 3) hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? 
- Giáo viên: Đó cũng là khí thế quyết chiến quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. 
c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 4 khổ thơ.
- Yc hs lắng nghe, tìm những TN cần nhấn giọng trong bài. 
- Kết luận giọng đọc đúng và những TN cần nhấn giọng. (mục 2a) 
- HD hs đọc diễn cảm khổ 1 và 3
Không có kính / không phải vì xe không có kính
Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi 
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng
Không có kính / ừ thì ướt áo 
Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời
Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa
Mưa ngừng, gió lúa / mau khô thôi.
+ Gv đọc mẫu 
+ Gọi hs đọc lại 
+ YC hs đọc trong nhóm đôi
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay 
- YC hs nhẩm bài thơ 
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt. 
C/ Củng cố, dặn dò:
 - Bài thơ về tiểu đội xe không kính có ý nghĩa như thế nào? 
- Kết luận nội dung đúng (mục I)
- Giáo dục: Nhớ ơn các chiến sĩ đã chiến đấu quên mình vì Tổ quốc.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. 
Bài sau: Thắng biển 
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi
+ Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác.
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng. 
- cảnh bộ đội ta đang đi trên đường Trường Sơn vào miền Nam chiến đấu để bảo vệ TQ. 
- Lắng nghe 
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ 
- Luyện cá nhân 
- Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng 
- Khổ 1 đọc giọng kể, khổ 3 giọng vui, khổ 4 giọng nhẹ nhàng, tình cảm 
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1 hs đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- Đọc thầm 3 khổ đầu 
1) Những hình ảnh: bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, Ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; không có kính, ừ thì ướt áo. Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa...
2) Gặp bạn bè suốt dọc đướng đi tới, Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi...đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn. 
3) Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm. / Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, bất chấp bom đạn của kẻ thù. 
- Lắng nghe 
- 4 hs đọc 4 khổ thơ 
- Những TN cần nhấn giọng:gió vào xoa mắt đắng, con đường chạy thẳng vào tim, sao trời, cánh chim như sa, như ùa vào buồng lái...
- Lắng nghe 
- 2 hs đọc lại 
- Luyện đọc trong nhóm đôi 
- Vài hs thi đọc trước lớp 
- Nhẩm bài thơ
- Vài hs thi đọc từng khổ, cả bài 
- Nhận xét 
- Trả lời theo sự hiểu 
- Vài hs đọc lại - ghi vào vở 
Tiết 2: Mĩ thuật (GVBM)
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến php cộng v php nhn phn số.
- Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 3 và bài 1b,c* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tìm hiểu một số tính chất của phép nhân và áp dụng các tính chất đó làm các bài tập
B/ Luyện tập:
1) Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số 
a) Giới thiệu tính chất giao hoán 
- Ghi bảng và yêu cầu hs tính. 
- Hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được? 
- Từ kết quả trên em rút ra được kết luận gì? 
- Em có nhận xét gì về vị trí các thừa số của hai tích trên? 
- Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tích thì kết quả như thế nào? 
- Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân 
- Gọi hs nhắc lại 
b) Giới thiệu tính chất kết hợp 
- Ghi bảng 2 biểu thức SGK/134, y/c hs tính giá trị
- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên? 
- Kết luận và ghi bảng: 
= 
- Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba ta làm sao?
- Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số 
c) Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số 
- Thực hiện tương tự: viết lên bảng 2 biểu thức như SGK/134 và yêu cầu hs tính giá trị của chúng 
- Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên? 
- Kết luận và ghi bảng hai biểu thức bằng nhau
(
- Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta làm thế nào? 
2) Thực hành:
Bài 1: b) Yc hs áp dụng các tính chất vừa học để tính bằng hai cách
b)* 
 * (
c) * 
- Em đã áp dụng tính chất nào để tính? 
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nhắc lại công thức tính chu vi hình chữ nhật 
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài
- YC hs tự làm bài 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại các tính chất của phân số 
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Tìm phân số của một số
- Nhận xét tiết học. 
- HS lắng nghe 
- HS tính: 
- bằng nhau : 
- 
- Vị trí các thừa số thay đổi 
- Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi. 
- Vài hs nhắc lại 
- HS thực hiện tính 
- Bằng nhau: đều bằng 
- Ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba
- Vài hs nhắc lại 
- HS thực hiện tính 
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 
- Ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện vào vở nháp 
1a) Cách 1: 
Cách 2: 
- HS trả lời theo từng bài 
- 1 hs đọc đề bài 
( a+b)x2 
- Tự làm bài 
 Chu vi hình chữ nhật là: 
 (
 Đáp số: 
- 1 hs đọc đề bài 
- Tự làm bài 
 May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
 Đáp số: 2m vải 
-1 hs nhắc lại 
Tiết 4: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu: 
Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đ học để viết được một số đoạn văn (cịn thiếu ý) cho hồn chỉnh (BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Viết sẳn 2 đoạn chưa hoàn chỉnh của bài văn tả cây chuối tiêu (BT2). 6 bảng nhóm cho 3 đoạn 2,3,4. 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
- Hãy nêu nội dung chính của mỗi đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối?
- Gọi hs đọc đoạn văn viết về lợi ích của một loài cây (BT2) 
- Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối. Dựa trên hiểu biết đó, trong tiết học này, các em sẽ luyện tập viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
2) HD hs làm bài tập
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung BT
- Hướng dẫn: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung được viết theo các phần trong dàn ý của BT1. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết tiếp vào chỗ có dấu ba chấm. (phát phiếu cho 8 hs, mỗi em hoàn chỉnh 1 đoạn trên phiếu. 
- Gọi hs lớp dưới đọc bài làm của mình theo từng đoạn. 
- Gọi hs làm trên phiếu dán phiếu lên bảng và đọc đoạn văn của mình. 
- Sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho hs
Bài 2: Hs viết một đoạn văn miêu tả cây cối mà các em thích.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà hoàn thành các đoạn văn để thành 1 bài văn hoàn chỉnh
- Bài sau: Tóm tắt tin tức
- Nhận xét tiết học 
 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c
- Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa, từng thời kì phát triển. 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện 
- Một vài hs đọc đoạn văn của mình
- Dán phiếu và trình bày 
- HS thực hành viết khoảng 15 phút.
- Lắng nghe, thực hiện 
Tiết 6: Luyện viết
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
	1. Môc tiªu 
HS viÕt ®óng cì ch÷.
HS viÕt ®Ñp, ®óng tèc ®é.
* Tích hợp Tiếng Việt: Rèn KN đọc, KN viết đúng chính tả, rõ nghĩa
	2. Ho¹t ®éng :
Hs đọc bài, hiểu nội dung
Nhận xét.
Gi¸o viªn h­íng dÉn c¸ch viÕt.
HS viÕt, GV kiÓm tra, uèn n¾n cho nh÷ng em viÕt chưa đẹp,chưa chính xác.
	3. Cñng cè dÆn dß :
NhËn xÐt tiÕt häc
Tiết 7: Lịch sử (GVBM)
Tiết 8: Địa lí (GVBM)
Thứ 5
	Ngày soạn: 26/02/2016
	Ngày giảng: 02/03/2016
Tiết 1: Toán
TÌM PHN SỐ CỦA MỘT SỐ
I/ Mục tiêu: 
 Biết cách giải các bài tóan dạng: Tìm phân số của một số.
 Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học
B/ Bi mới:
1) Giới thiệu cách tìm phân số của một số
a) Nhắc lại bài toán tìm một phần mấy của một số. 
- Nêu câu hỏi: của 12 quả cam là mấy quả cam? 
b) Nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả cam? 
- YC hs quan sát hình minh họa trong SGK
+ số quả cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ? 
+ Ta tìm số cam trong rổ bằng cách nào? 
- Ghi bảng: số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả)
 số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả) 
- Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu quả? 
- Ta tìm số cam trong rổ bằng cách nào? 
- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 
- Muốn tìm của số 12 Ta làm sao? 
- YC hs lên bảng thực hiện : Tìm 3/5 của 15, tìm của 18
2) Thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài 
- Áp dụng bài mẫu, các em tự làm bài (gọi 1 hs lên bảng thực hiện) 
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Muốn tính chiều rộng của sân trường ta làm sao? 
- YC hs tự làm bài 
*Bài 3: Gọi hs đọc đề bài 
- YC hs tự làm bài 
- Yc hs đổi vở nhau kiểm tra 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm 2/6 của 18 ta làm sao? 
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Phép chia phân số 
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe 
- của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả)
- Lắng nghe 
- Quan sát 
- số quả cam trong rổ gấp đôi số cam trong rổ 
- Trước tiên ta tìm số cam trong rổ, sau đó tìm số cam trong rổ. 
- Theo dõi 
- Là 8 quả 
- Ta lấy 12 nhân với 
- 1 hs lên bảng thực hiện 
số cam trong rổ là: 
 12 x (quả)
 Đáp số: 8 quả cam 
- Ta lấy số 12 nhân với 
- HS thực hiện 
 15 x 18 x 
- 1 hs đọc đề bài 
- Tự làm bài 
 Số hs xếp loại khá của lớ đó là:
 35 x (học sinh) 
 Đáp số: 21 hs khá 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Ta lấy chiều dài nhân với 5/6 
- Tự làm bài 
 Chiều rộng của sân trường là:
 120 x (m) 
 Đáp số: 100 m 
- 1 hs đọc đề bài 
- Tự

Tài liệu đính kèm:

  • docL4_Tuần_25.doc